- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 113/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1316/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 20 tháng 06 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 29/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 và Thông tư số 113/2007/TT-BTC ngày 24/9/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 29/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1494/STC-HCSN ngày 04/6/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 29/4/2006 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2014-2015 (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Kinh phí giao tự chủ sẽ được xem xét, điều chỉnh trong trường hợp sau:
1. Đối với các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi phí hoạt động và đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động: Khi nhà nước thay đổi chính sách tiền lương do đơn vị tự đảm bảo từ các khoản thu sự nghiệp và các khoản khác theo quy định của Chính phủ mà vẫn không đảm bảo đủ tiền lương tăng thêm theo chế độ nhà nước quy định, phần còn thiếu sẽ được ngân sách cấp bổ sung.
2. Đối với các đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động: Khi nhà nước thay đổi chính sách tiền lương được đảm bảo từ các nguồn theo quy định của Chính phủ.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có tên trong danh sách tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
CÁC ĐƠN VỊ GIAO QUYỀN TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ VÀ TÀI CHÍNH THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/2006/NĐ-CP GIAI ĐOẠN 2014 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1316/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh)
STT | Đơn vị | Tổng số biên chế (Người) | Hệ số lương | Tổng thu (Triệu đồng) | Tổng chi (Triệu đồng) | Mức độ tự chủ (%) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 |
| 4 | 5 | 6 | 7 |
1 | Phòng Công chứng số 1 | 11 |
| 1.291 | 921 | 100 |
|
2 | Phòng Công chứng số 3 |
|
| 520 | 346 | 100 |
|
3 | Trung tâm Kỹ thuật địa chính |
|
| 9.750 | 7.415 | 100 |
|
4 | Quỹ Bảo trì đường bộ | 6 |
| 594 | 594 | 100 |
|
5 | Trung tâm Đăng kiểm 93.01S |
|
| 4.475 | 4.475 | 100 |
|
1 | Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng | 17 | 43,69 | 5.493 | 3.241 | 60 |
|
2 | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất | 21 | 56,11 | 2.111 | 1.911 | 20 |
|
3 | Trung tâm Giới thiệu việc làm | 21 | 38,75 | 1.884 | 1.768 | 20 |
|
4 | Trung tâm Điều tra quy hoạch NN&PTNT | 17 | 37,44 | 1.754 | 1.652 | 10 |
|
5 | Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông | 12 | 19,28 | 1.740 | 1.540 | 15 |
|
6 | Trung tâm Chữa bệnh GDLĐ-XH | 42 | 111,20 | 4.015 | 3.215 | 10 |
|
7 | Trung tâm Thủy sản | 15 | 39,74 | 1.870 | 1.690 | 20 |
|
8 | Đài Phát thanh - Truyền hình | 123 | 394,45 | 15.525 | 13.821 | 15 |
|
9 | Trung tâm Công nghệ thông tin môi trường | 12 | 33,36 | 1.925 | 1.425 | 30 |
|
10 | Trung tâm Quan trắc môi trường | 3 | 9,04 | 936 | 736 | 20 |
|
11 | Chi cục Chăn nuôi - Thú y | 68 | 206,105 | 9.768 | 9.010 | 10 |
|
12 | Khu quản lý Bảo trì đường bộ | 17 | 37,80 | 1.404 | 1.384 | 10 |
|
13 | Trung tâm Ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ | 13 | 33,97 | 3.592 | 3.072 | 15 |
|
14 | Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản | 37 | 107,82 | 5.894 | 4.994 | 20 |
|
15 | Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản | 6 | 16,38 | 1.788 | 1.422 | 50 |
|
16 | Phòng Công chứng số 2 | 8 | 18,54 | 1.037 | 840 | 50 |
|
17 | Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
| 17,14 | 1.887 | 1.887 | 30 |
|
18 | Trung tâm Khuyến công và TVPTCN | 26 | 71,18 | 2.205 | 2.185 | 10 |
|
Đơn vị do ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động | |||||||
1 | Bảo tàng tỉnh | 24 | 56,47 | 1.790 | 1.790 |
|
|
2 | Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư | 36 | 94,14 | 2.748 | 2.748 |
|
|
3 | Trung tâm Dạy nghề và Hỗ trợ nông dân | 10 | 24,68 | 715 | 715 |
|
|
4 | Chi cục Trồng trọt - Bảo vệ thực vật | 58 | 178,66 | 4.587 | 4.587 |
|
|
5 | Trung tâm Hỗ trợ thanh niên công nhân | 20 | 50,30 | 1.514 | 1.514 |
|
|
6 | Trung tâm Xúc tiến ĐT - TM - DL | 24 | 61,74 | 1.826 | 1.826 |
|
|
7 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh | 840 | 2.385,60 | 166.588 | 166.588 |
|
|
8 | Trung tâm Văn hóa | 30 | 82,52 | 2.432 | 2.432 |
|
|
9 | Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng | 16 | 43,79 | 1.231 | 1.231 |
|
|
10 | Đoàn Ca múa nhạc tổng hợp | 6 | 17,79 | 1.214 | 1.214 |
|
|
11 | Trung tâm Thể dục thể thao | 39 | 90,74 | 3.207 | 3.207 |
|
|
12 | Trung tâm Hoạt động thanh thiếu nhi | 18 | 43,02 | 1.349 | 1.349 |
|
|
13 | Hội Văn học nghệ thuật | 9 | 27,74 | 712 | 712 |
|
|
14 | Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật | 16 | 45,94 | 1.483 | 1.483 |
|
|
15 | Trung tâm Trợ giúp pháp lý | 21 | 47,47 | 1.611 | 1.611 |
|
|
16 | Trung tâm Giống nông lâm nghiệp | 20 | 53,35 | 1.533 | 1.533 |
|
|
17 | Vườn quốc gia Bù Gia Mập | 93 | 242,55 | 7.083 | 7.083 |
|
|
18 | Bệnh viện Y học cổ truyền | 144 | 343,40 | 43.418 | 43.418 |
|
|
19 | Trường Phổ thông DTNT tỉnh | 58 | 250,96 | 11.438 | 11.438 |
|
|
20 | Các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo | 3.133 | 16.965 | 212.308 | 212.308 |
|
|
21 | Trường THPT chuyên Quang Trung | 106 | 333,39 | 10.772 | 10.772 |
|
|
22 | Trường Cao đẳng sư phạm | 106 | 335,02 | 15.610 | 15.610 |
|
|
23 | Trường Trung học y tế | 75 | 224,89 | 17.502 | 17.502 |
|
|
24 | Trường Chính trị | 60 | 157,60 | 4.877 | 4.877 |
|
|
25 | Trường TCN Tôn Đức Thắng | 80 | 186,43 | 12.764 | 12.764 |
|
|
26 | Phòng Giám định y khoa | 21 | 50,28 | 1.922 | 1.922 |
|
|
27 | Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe | 15 | 40,67 | 1.152 | 1.152 |
|
|
28 | Trung tâm Y tế dự phòng | 75 | 210,78 | 6.167 | 6.007 |
|
|
29 | Trung tâm Phòng chống sốt rét | 33 | 109,90 | 2.667 | 2.667 |
|
|
30 | Trung tâm Phòng chống các bệnh xã hội | 51 | 145,92 | 4.015 | 4.015 |
|
|
31 | Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS | 30 | 86,36 | 2.335 | 2.335 |
|
|
32 | Trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm mỹ phẩm | 27 | 72,03 | 2.067 | 2.067 |
|
|
33 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | 22 | 61,53 | 1.773 | 1.773 |
|
|
34 | Trung tâm Bảo trợ xã hội | 18 | 53,44 | 1.411 | 1.411 |
|
|
35 | Trung tâm Khai thác hạ tầng khu công nghiệp | 9 | 18,29 | 907 | 907 |
|
|
36 | Trung tâm Trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa | 10 | 20,71 | 728 | 772 |
|
|
37 | Trường THPT chuyên Bình Long | 65 | 233,21 | 5.184 | 5.184 |
|
|
38 | Chi cục Văn thư lưu trữ | 30 | 57,38 | 2.659 | 2.659 |
|
|
39 | Quỹ Phát triển đất | 25 | 65,65 | 2.010 | 1.980 |
|
|
40 | Trung tâm Công tác xã hội | 11 | 26,18 | 822 | 822 |
|
|
41 | Thư viện tỉnh | 17 | 56,06 | 1.368 | 1.368 |
|
|
Ghi chú:
- Việc giao tự chủ căn cứ vào tình hình thực hiện các năm liền kề và khả năng nguồn thu, nhiệm vụ chi của năm dự toán.
- Đối với sự nghiệp giáo dục: Thực hiện giao theo tỷ lệ 80% đảm bảo lương, phụ cấp chức vụ, phụ cấp khu vực, trách nhiệm, thâm niên; 20% hoạt động thường xuyên; và nguồn thu học phí sau khi trừ 40% để giành nguồn tăng lương.
- 1Quyết định 1194/QĐ-UBND năm 2011 về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2014 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính giai đoạn 2014 - 2015 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Quyết định 1079/QĐ-UBND giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp (giai đoạn 2014 - 2016) do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2007 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Tài nguyên và môi trường do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 5Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2014 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính giai đoạn 2014-2016 cho Trung tâm Tư vấn giám sát công trình giao thông do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 6Quyết định 2547/QĐ-UBND năm 2014 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015 - 2017
- 7Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 1346/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh tên đơn vị tại Quyết định 499/QĐ-UBND giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2014 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Hướng dẫn 4294/HD-STC năm 2006 thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Sở Tài chính tỉnh Bến Tre ban hành
- 11Quyết định 2390/QĐ-UBND năm 2015 về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 12Quyết định 4649/QĐ-UBND năm 2017 về giao quyền tự chủ cho đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 113/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 1194/QĐ-UBND năm 2011 về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Bình Phước ban hành
- 6Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2014 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính giai đoạn 2014 - 2015 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 7Quyết định 1079/QĐ-UBND giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp (giai đoạn 2014 - 2016) do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 8Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2007 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Tài nguyên và môi trường do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 9Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2014 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính giai đoạn 2014-2016 cho Trung tâm Tư vấn giám sát công trình giao thông do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 10Quyết định 2547/QĐ-UBND năm 2014 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015 - 2017
- 11Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 12Quyết định 1346/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh tên đơn vị tại Quyết định 499/QĐ-UBND giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 13Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2014 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 14Hướng dẫn 4294/HD-STC năm 2006 thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Sở Tài chính tỉnh Bến Tre ban hành
- 15Quyết định 2390/QĐ-UBND năm 2015 về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 16Quyết định 4649/QĐ-UBND năm 2017 về giao quyền tự chủ cho đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Nghệ An ban hành
Quyết định 1316/QĐ-UBND giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2014-2015
- Số hiệu: 1316/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/06/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Phạm Văn Tòng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực