- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 4Chỉ thị 03-CT/TW về tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Thông báo kết luận 242-TB/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 2 (Khóa VIII), phương hướng phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020 do Bộ Chính trị ban hành
- 6Chỉ thị 10-CT/TW năm 2011 về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng cường phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Quyết định 711/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Kết luận 51-KL/TW về Đề án Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Quyết định 6639/QĐ-BGDĐT năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Giáo dục giai đoạn 2011-2020 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2013 thực hiện Kết luận 51-KL/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1307/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 28 tháng 6 năm 2013 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Kết luận số 51-KL/TW ngày 29 tháng 10 năm 2012 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập Quốc tế;
Thực hiện Chương trình hành động số 15-CTr/TU ngày 18 tháng 02 năm 2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Sơn La về thực hiện các Nghị quyết, Kết luận Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 106/TTr-GDĐT ngày 21 tháng 5 năm 2013.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 15-CTr/TU ngày 18 tháng 02 năm 2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện các Nghị quyết, Kết luận của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XI.
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này. Định kỳ 6 tháng và cả năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.UỶ BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 15-CTR/TU NGÀY 18/2/2013 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH THỰC HIỆN CÁC NGHỊ QUYẾT, KẾT LUẬN CỦA HỘI NGHỊ LẦN THỨ 6 BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHOÁ XI TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 1307/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh Sơn La)
Thực hiện Chương trình hành động số 15-CTr/TU ngày 18 tháng 02 năm 2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện các Nghị quyết, Kết luận Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI. UBND tỉnh Sơn La xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 15-CTr/TU ngày 18 tháng 02 năm 2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh như sau:
1. Mục đích
a) Thực hiện chủ trương về đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập Quốc tế.
b) Nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài, phát triển nguồn nhân lực nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
c) Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; coi trọng giáo dục lý tưởng, giáo dục truyền thống lịch sử cách mạng, đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội cho người học.
d) Phát triển quy mô, cơ cấu giáo dục hợp lý, hài hòa, đảm bảo công bằng xã hội gắn với các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục và tạo cơ hội học tập suốt đời cho mỗi người dân.
2. Yêu cầu
Xác định những nhiệm vụ chủ yếu, trọng tâm triển khai Kết luận số 51-KL/TW Hội nghị lần thứ 6, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XI nhằm hạn chế yếu kém, bất cập; tiếp tục xây dựng chương trình kế hoạch, giải pháp và tổ chức thực hiện; tăng cường kiểm tra, giám sát để từng bước nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.
1. Tổ chức nghiên cứu, quán triệt, tuyên truyền Chương trình hành động số 15-CTr/TU ngày 18 tháng 02 năm 2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện các Nghị quyết, Kết luận Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI; Kết luận Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về Đề án “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”:
a) Tổ chức nghiên cứu, quán triệt Nghị quyết, Kết luận của Hội nghị Trung ương 6 khóa XI; đồng thời tiếp tục quán triệt thực hiện Nghị quyết Trung ương 2 (khóa VIII), Kết luận của Hội nghị Trung ương 6 (khóa IX) và Thông báo Kết luận số 242-TB/TW ngày 15 tháng 4 năm 2009 của Bộ Chính trị (khóa X) về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 2 (khóa VIII), phương hướng phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020; Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020”; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Sơn La lần thứ XIII và Nghị quyết đại hội Đảng bộ các cấp về phương hướng, nhiệm vụ phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2011 - 2015.
b) Tập trung đánh giá những kết quả quan trọng của giáo dục và đào tạo đã đạt được, tồn tại yếu kém và bài học rút ra từ khi thực hiện Nghị quyết Trung ương 2 (khoá VIII) đến nay.
c) Xây dựng chương trình hành động các văn bản để tiếp tục thực hiện Nghị quyết và Kết luận số 51-KL/TW Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI đến năm 2015; Kế hoạch phát triển giáo dục giai đoạn 2013 - 2015 và đến năm 2020.
2. Thực hiện quy hoạch phát triển nguồn nhân lực ngành giáo dục và đào tạo giai đoạn 2011 - 2020
Triển khai thực hiện Quyết định số 6639/QĐ-BGDĐT ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực ngành giáo dục giai đoạn 2011 - 2020:
a) Phát triển lực lượng cán bộ lãnh đạo và quản lý
Xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục, đặc biệt cán bộ nữ, dân tộc.
b) Quy hoạch việc đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nhà giáo, đảm bảo đủ về số lượng, chất lượng, đúng cơ cấu chuyên ngành; tăng tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn. Ưu tiên chọn cử cán bộ, giáo viên có năng lực, có phẩm chất đi đào tạo đạt trình độ sau đại học (thạc sỹ, tiến sỹ), ưu tiên cán bộ công tác tại các xã đặc biệt khó khăn.
c) Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác bồi dưỡng thường xuyên, nâng cao năng lực tin học, tiếng dân tộc và ngoại ngữ; triển khai công tác rà soát, đánh giá theo chuẩn đối với đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
d) Tăng cường giáo dục lý luận chính trị và các trường học đều có tổ chức cơ sở đảng; nâng tỷ lệ đảng viên trong ngành lên 50% vào năm 2015.
e) Tăng cường đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số:
- Phát triển đội ngũ cán bộ người dân tộc ở các cấp, các ngành, các địa phương; gắn đào tạo với sử dụng, đảm bảo đúng số lượng, cơ cấu, ngành nghề, trình độ, chức danh đáp ứng nhu cầu công tác.
- Tiếp tục rà soát công tác đào tạo và tăng chỉ tiêu cử tuyển vào các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp của tỉnh và trung ương theo các ngành, nghề quy hoạch; sử dụng hợp lý số học sinh cử tuyển tốt nghiệp ra trường đúng theo địa chỉ, đảm bảo yêu cầu công tác.
3. Quy hoạch phát triển quy mô ngành nghề hợp lý và nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội
a) Giáo dục trung cấp chuyên nghiệp
Đẩy mạnh đào tạo nghề theo nhu cầu xã hội. Đổi mới, quy hoạch, nâng cao chất lượng giáo dục trung cấp chuyên nghiệp, để đến năm 2015 thu hút được 15% số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở vào học trung cấp chuyên nghiệp theo chủ trương phân luồng.
b) Giáo dục đại học
Quy hoạch, mở rộng quy mô ngành, nghề đào tạo hợp lý trên cơ sở các điều kiện bảo đảm chất lượng; chú trọng đào tạo nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động. Nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 40% vào năm 2015 và 50% vào năm 2020. Nâng cao chất lượng đào tạo hệ vừa làm vừa học, đào tạo từ xa, đào tạo liên kết, đào tạo liên thông tại các cơ sở đào tạo của tỉnh.
4. Triển khai thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Bộ Chính trị về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng cường phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn
a) Hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi tỉnh Sơn La vào năm 2015.
b) Đến năm 2015, toàn tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ mức độ 2.
c) Duy trì vững chắc 100% xã, phường đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở và tỷ lệ người biết chữ trong độ tuổi từ 15 trở lên là 96% và tỷ lệ người biết chữ trong độ tuổi từ 15 đến 35 là 98%; tỷ lệ người trong độ tuổi 15 - 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt trên 90% vào năm 2015.
5. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; coi trọng, tăng cường công tác giáo dục nhân cách, đạo đức cho học sinh, sinh viên
a) Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện
- Giáo dục mầm non
Huy động 30% trẻ trong độ tuổi nhà trẻ và 90% trẻ trong độ tuổi mẫu giáo ra trường lớp vào năm 2020; tiếp tục thực hiện chương trình giáo dục mầm non; tăng cường chuẩn bị tiếng Việt cho trẻ em vùng dân tộc thiểu số và vùng khó khăn. Phát triển đa dạng các hình thức chăm sóc, giáo dục trẻ dưới 5 tuổi. Tạo chuyển biến cơ bản về chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ phát triển hài hòa về thể chất, tình cảm, trí tuệ và thẩm mĩ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị tốt cho trẻ vào học lớp 1; giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng trong các cơ sở giáo dục mầm non xuống dưới 10% vào năm 2015.
- Giáo dục phổ thông
+ Phấn đấu đến năm 2015: Có 70% số học sinh tiểu học được học 2 buổi/ngày, 30% số học sinh trung học cơ sở và 25% học sinh trung học phổ thông được học 2 buổi/ngày; 90% số người trong độ tuổi được học trung học cơ sở; 70% số người trong độ tuổi được học trung học phổ thông, trong đó đặc biệt chú trọng nâng tỷ lệ trẻ em người dân tộc thiểu số, trẻ em gái; tăng cường giáo dục hoà nhập cho trẻ em khuyết tật.
+ Mở rộng và nâng cao chất lượng đào tạo ngoại ngữ thông qua việc triển khai Kế hoạch dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2012 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
+ Mở rộng và nâng cao chất lượng Trường Trung học phổ thông Chuyên theo Kế hoạch phát triển Trường Trung học phổ thông Chuyên giai đoạn 2012 - 2020.
+ Chỉ đạo và tổ chức các kỳ thi cấp huyện, cấp tỉnh và quốc gia an toàn, nghiêm túc, đảm bảo khách quan, phản ánh đúng chất lượng dạy và học, tác động tích cực đến việc dạy và học, thực hiện các mục tiêu giáo dục. Triển khai đánh giá định kỳ kết quả học tập của học sinh phổ thông theo chỉ đạo và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Giáo dục thường xuyên
Phát triển các chương trình giáo dục thường xuyên, mở rộng hình thức đào tạo từ xa, vừa làm vừa học, tự học có hướng dẫn nhằm đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của người dân. Nâng cao chất lượng giáo dục thường xuyên, giúp người học có kiến thức, kĩ năng thiết thực để tăng thu nhập hoặc chuyển đổi nghề nghiệp, nâng cao chất lượng cuộc sống.
b) Tăng cường công tác giáo dục nhân cách, đạo đức học sinh, sinh viên
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh theo Chỉ thị số 03-CT/TW ngày 14 tháng 5 năm 2011 của Bộ Chính trị gắn với đặc thù của Ngành là thực hiện cuộc vận động "Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực".
- Đẩy mạnh công tác giáo dục đạo đức, lối sống, kĩ năng sống; chú trọng thực hiện các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục thể chất, giáo dục nghệ thuật, giáo dục hướng nghiệp; tăng cường công tác quản lý, phối hợp đảm bảo an ninh, trật tự trường học, an toàn giao thông, phòng chống ma tuý, phòng chống tội phạm, bạo lực, tệ nạn xã hội trong học sinh, sinh viên. Chỉ đạo triển khai về việc phòng chống tác hại của trò chơi trực tuyến có nội dung bạo lực, không lành mạnh giai đoạn 2011 - 2015. Xây dựng trường học an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích, chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Thực hiện Chương trình hành động của ngành giáo dục và đào tạo về phòng chống HIV/AIDS giai đoạn 2012 - 2020, định hướng đến năm 2030.
- Đẩy mạnh công tác giáo dục thể chất, chăm sóc sức khoẻ của học sinh, sinh viên; tăng cường các hoạt động giao lưu thể thao, văn hoá, văn nghệ trong học sinh, sinh viên ở trong và ngoài tỉnh.
- Triển khai có hiệu quả Đề án nâng cao chất lượng công tác phổ biến giáo dục pháp luật trong nhà trường.
6. Tăng cường hỗ trợ giáo dục, đào tạo ở vùng dân tộc, vùng sâu, vùng cao, vùng khó khăn và thực hiện chính sách dân tộc trong giáo dục
a) Thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước để phát triển giáo dục ở miền núi và vùng đồng bào dân tộc thiểu số nhằm thu hẹp khoảng cách trong giáo dục; góp phần giữ vững an ninh, chủ quyền vùng biên giới.
b) Thực hiện các chính sách, nhất là chính sách luân chuyển đối với cán bộ, giáo viên công tác ở vùng dân tộc, vùng đặc biệt khó khăn và chính sách hỗ trợ học sinh dân tộc.
c) Tập trung đầu tư, hoàn thiện các trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh và huyện; các trường phổ thông dân tộc bán trú và mầm non tại các xã đặc biệt khó khăn. Tập trung các giải pháp khắc phục tình trạng phòng học xuống cấp, phòng học tạm tại các xã vùng sâu, vùng cao, các xã đặc biệt khó khăn.
d) Ưu tiên tuyển sinh vào học tại các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học đối với học sinh dân tộc thiểu số tại vùng kinh tế - xã hội khó khăn để tạo nguồn nhân lực vùng dân tộc.
e) Nâng cao chất lượng dạy tiếng Việt cho học sinh dân tộc và dạy tiếng dân tộc trong trường phổ thông. Tăng cường dạy tiếng dân tộc cho cán bộ quản lí giáo dục và giáo viên công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
7. Đổi mới, tăng cường công tác quản lý giáo dục
a) Tiếp tục tuyên truyền và thực hiện Luật Giáo dục, các Nghị quyết của Quốc hội về giáo dục.
b) Thực hiện phân cấp quản lý giáo dục theo Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ; tăng quyền tự chủ và trách nhiệm của các cơ quan quản lý giáo dục.
c) Tăng cường quản lý nhà nước về công tác thanh tra giáo dục
- Tăng cường chỉ đạo công tác tự kiểm tra của các cơ sở giáo dục.
- Kiện toàn hệ thống và cán bộ thanh tra giáo dục, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho thanh tra viên và cộng tác viên.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động thanh tra; tập trung thanh tra có chiều sâu các hoạt động thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành ở các cấp học, trình độ đào tạo; tăng cường kiểm tra, rà soát, chấn chỉnh các trường cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp; thanh tra các cơ sở giáo dục và đào tạo ngoài công lập và cơ sở giáo dục có yếu tố nước ngoài.
d) Thanh tra, kiểm tra, giám sát thực hiện việc công khai đối với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân; quản lý thu - chi tại các cơ sở giáo dục; tăng cường vai trò kiểm tra, giám sát đối với các điều kiện đảm bảo chất lượng của các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn. Tiếp tục chấn chỉnh dạy thêm, học thêm; khắc phục yếu kém trong công tác quản lý, khắc phục tiêu cực trong thi cử.
e) Tăng cường các hoạt động khảo thí, kiểm định và đánh giá chất lượng giáo dục theo hướng là công cụ để nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo.
g) Đổi mới công tác thu thập và xử lý thông tin để giải quyết kịp thời các vấn đề của ngành giáo dục và đào tạo. Chủ động phối hợp tuyên truyền các hoạt động giáo dục tạo sự đồng thuận của xã hội.
h) Đẩy mạnh phong trào thi đua phù hợp với từng đối tượng; đổi mới công tác thi đua, khen thưởng trong giáo dục và đào tạo theo hướng thiết thực, hiệu quả.
8. Tăng cường các điều kiện cho giáo dục đào tạo
a) Công tác tài chính
- Tập trung ngân sách đảm bảo cho công tác phổ cập giáo dục, cho vùng đặc biệt khó khăn, bồi dưỡng giáo viên, cho các đối tượng học sinh được hưởng chế độ chính sách. Đặc biệt, tăng tỷ lệ ngân sách phục vụ cho đổi mới chương trình giáo dục mầm non, phổ thông và các chương trình mục tiêu khác của ngành giáo dục và đào tạo. Dành kinh phí chọn cử cán bộ có năng lực đi đào tạo chuyên sâu ở một số ngành, nghề trọng điểm và cán bộ cho vùng đặc biệt khó khăn của tỉnh.
- Đảm bảo chế độ chính sách cho cán bộ, giáo viên và học sinh dân tộc và các đối tượng ưu tiên khác. Thực hiện tốt chính sách miễn, giảm học phí; chính sách hỗ trợ cho học sinh; chính sách tín dụng sinh viên nhằm đảm bảo cho học sinh, sinh viên thuộc diện chính sách, sinh viên hoàn cảnh khó khăn có khả năng học tập đều được đi học.
b) Tăng cường cơ sở vật chất
- Hoàn thành Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008 - 2012; xây dựng kế hoạch để triển khai giai đoạn 2013 - 2015; tiếp tục thực hiện Đề án phát triển giáo dục ở 5 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ.
- Tiếp tục rà soát, quy hoạch và cấp quyền sử dụng đất cho các đơn vị trường học đảm bảo theo quy định của trường chuẩn quốc gia. Thực hiện chế độ ưu đãi về sử dụng đất, vay vốn..., đối với các trường ngoài công lập. Từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất trường học, tập trung ưu tiên xây dựng các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường chuyên, trường phổ thông dân tộc bán trú cho học sinh các xã đặc biệt khó khăn. Tăng số phòng học đảm bảo cho học 2 buổi/ngày và đủ các phòng học bộ môn, đồng thời xóa phòng học tạm bợ.
- Tiếp tục mua sắm, bảo quản và sử dụng thiết bị dạy học, đồ chơi trẻ em; tiếp tục thực hiện Đề án phát triển thiết bị dạy học tự làm giáo dục mầm non, phổ thông giai đoạn 2010 - 2015.
- Từng bước chuẩn hóa cơ sở vật chất kỹ thuật cho các cơ sở giáo dục, tập trung đầu tư xây dựng phòng học, phòng thí nghiệm, phòng học bộ môn, cơ sở thực hành, thiết bị dạy học ở các cấp học và cơ sở đào tạo được ưu tiên. Phát triển và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý và dạy học.
9. Đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục, xây dựng xã hội học tập
a) Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện xã hội hoá giáo dục, tăng cường huy động các nguồn lực phát triển giáo dục.
b) Tuyên truyền sâu rộng cho mọi tầng lớp nhân dân về ý nghĩa, tầm quan trọng, trách nhiệm, nghĩa vụ về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập. Triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020” tỉnh Sơn La; xây dựng, thực hiện Kế hoạch thực hiện Đề án "Xóa mù chữ đến năm 2020" của tỉnh Sơn La.
c) Chỉ đạo xây dựng điểm mô hình hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên theo hướng một trung tâm thực hiện 3 nhiệm vụ: Giáo dục thường xuyên, hướng nghiệp, dạy nghề. Nâng cao chất lượng hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng tại các xã, phường, thị trấn.
d) Khuyến khích các tổ chức kinh tế - xã hội, các cá nhân trong và ngoài nước đầu tư cho giáo dục. Tạo điều kiện để mở các trường lớp ngoài công lập và thực hiện một số chính sách ưu tiên để ổn định và phát triển.
Căn cứ Chương trình hành động của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh và Kế hoạch thực hiện của tỉnh, các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố chỉ đạo triển khai tổ chức thực hiện Kế hoạch như sau:
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
Xây dựng kế hoạch, chỉ đạo các đơn vị giáo dục và đào tạo trong tỉnh thực hiện; tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền và kiểm tra, giám sát các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch; hàng năm tổng hợp tình hình kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị, đoàn thể báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
2. UBND các huyện, thành phố, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Lao động, thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức thực hiện Kế hoạch và cụ thể hoá các nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh phù hợp với địa phương và nhiệm vụ của sở, ban, ngành để triển khai thực hiện thắng lợi Kế hoạch của UBND tỉnh và Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.
3. Đề nghị các đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội
Phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch.
4. Các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố
Báo cáo tình hình triển khai, thực hiện Kế hoạch này về Sở Giáo dục và Đào tạo, để tổng hợp chung kết quả thực hiện và mức độ hoàn thành của các đơn vị trong tỉnh, báo cáo UBND tỉnh, Ban cán sự Đảng UBND tỉnh, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 15-CTr/TU ngày 18 tháng 02 năm 2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện các Nghị quyết, Kết luận của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XI. UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện. Đề nghị các đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội phối hợp thực hiện./.
- 1Công văn 1027/VPCP-KGVX thực hiện Chỉ thị 296/CT-TTg về đổi mới quản lý giáo dục đại học giai đoạn 2010 - 2012 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 2961/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chương trình hành động 23-CTr/TU về thực hiện Đề án Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Bến Tre ban hành
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 5Chỉ thị 03-CT/TW về tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Thông báo kết luận 242-TB/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 2 (Khóa VIII), phương hướng phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020 do Bộ Chính trị ban hành
- 7Công văn 1027/VPCP-KGVX thực hiện Chỉ thị 296/CT-TTg về đổi mới quản lý giáo dục đại học giai đoạn 2010 - 2012 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Chỉ thị 10-CT/TW năm 2011 về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng cường phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Quyết định 711/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Kết luận 51-KL/TW về Đề án Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2013 thực hiện Kết luận 51-KL/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 6639/QĐ-BGDĐT năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Giáo dục giai đoạn 2011-2020 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Kế hoạch 2961/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chương trình hành động 23-CTr/TU về thực hiện Đề án Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Bến Tre ban hành
Quyết định 1307/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 15-CTr/TU thực hiện các Nghị quyết, Kết luận trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 1307/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/06/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Nguyễn Ngọc Toa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/06/2013
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết