- 1Thông tư 25/2014/TT-BTTTT triển khai hệ thống thông tin có quy mô và phạm vi từ Trung ương đến địa phương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Thông tư 17/2017/TT-BTTTT quy định nội dung và biện pháp thi hành Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2323/QĐ-BTTTT năm 2019 về Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Tuyền thông ban hành
- 4Công văn 1718/BTTTT-THH về triển khai Thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị trực tuyến Ủy ban Quốc gia và Chính phủ điện tử ngày 12/02/2020 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1306/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 30 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH HÀ GIANG PHIÊN BẢN 2.0
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Căn cứ Văn bản số 1718/BTTTT-THH ngày 11/5/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc triển khai Thông háo Kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị trực tuyến UBQG về CPĐT ngày 12/02/2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hà Giang phiên bản 2.0, với một số nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử
- Việc xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hà Giang giúp lãnh đạo tỉnh có cơ sở đưa ra các quyết định đầu tư triển khai chính quyền điện tử (sau đây gọi tắt là CQĐT) kịp thời, chính xác; nâng cao hiệu quả, chất lượng các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh;
- Tăng cường khả năng kết nối liên thông, tích hợp, chia sẻ, sử dụng lại thông tin, cơ sở hạ tầng thông tin; Tăng cường khả năng giám sát, đánh giá đầu tư; đảm bảo triển khai ứng dụng CNTT đồng bộ, hạn chế trùng lặp, tiết kiệm chi phí, thời gian triển khai của CQNN tại tỉnh Hà Giang;
- Nâng cao tính linh hoạt khi xây dựng, triển khai các thành phần, hệ thống thông tin theo điều kiện thực tế tại tỉnh Hà Giang; Làm cơ sở cho việc triển khai các hoạt động công nghệ thông tin trong tại tỉnh Hà Giang theo nghị quyết Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 03/7/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
- Hỗ trợ việc lập kế hoạch CNTT của cơ quan trong tỉnh Hà Giang; Hỗ trợ việc quản lý đầu tư CNTT của cơ quan trong tỉnh. Cung cấp thông tin hỗ trợ việc lựa chọn giải pháp cơ sở hạ tầng, phần cứng, phần mềm cho các dự án CNTT triển khai tại tỉnh Hà Giang; Cung cấp thông tin đầu vào phục vụ thiết kế cơ sở, thiết kế chi tiết các dự án CNTT trên địa bàn tỉnh;
- Đảm bảo tăng cường gắn kết giữa cải thiện công nghệ và nghiệp vụ khi triển khai ứng dụng CNTT vào giải quyết nghiệp vụ của các cơ quan; Thiết lập mục tiêu chiến lược, chương trình chiến lược mà cơ quan cần thực hiện để đáp ứng yêu cầu của người sử dụng;
- Đối với các dự án CNTT do CQNN làm chủ đầu tư, việc xây dựng, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, thiết kế cơ sở, thiết kế thi công và triển khai thực hiện phải phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hà Giang;
- Xác định lộ trình và kế hoạch tổng quát trong việc triển khai kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hà Giang.
2. Định hướng phát triển Kiến trúc Chính quyền điện tử
- Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Hà Giang, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm rút ngắn quy trình xử lý, giảm số lượng và đơn giản hóa, chuẩn hóa nội dung hồ sơ, giảm thời gian và chi phí thực hiện thủ tục hành chính để phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.
- Đẩy mạnh phát triển ứng dụng Công nghệ thông tin trên tất cả các lĩnh vực, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các CQNN, phục vụ người dân và doanh nghiệp. Nâng cao vị trí xếp hạng ICT Index của tỉnh Hà Giang lên mức khá so với các tỉnh/thành phố trên toàn quốc.
- Hoàn thiện nền tảng chính quyền điện tử nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; phát triển Chính phủ điện tử dựa trên dữ liệu và dữ liệu mở hướng tới chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số; bảo đảm an toàn thông tin và an ninh mạng.
3. Nhiệm vụ cụ thể thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử
a) Giai đoạn 1: Năm 2020 - 2021.
- Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ cấp tỉnh (LGSP);
- Xây dựng CSDL người dùng, xác thực, cấp quyền người dùng;
- Ban hành mã định danh các cơ quan, đơn vị, quản lý danh mục dùng chung;
- Xây dựng và cải tiến quy trình tin học hóa nghiệp vụ;
- Xây dựng kết nối giữa các hệ thống thông tin thông qua LGSP;
- Xây dựng hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh kết nối với hệ thống báo cáo của Chính phủ;
- Xây dựng Kho dữ liệu dùng chung; thử nghiệm dịch vụ đô thị thông minh.
- Kết nối nền tảng thanh toán trực tuyến.
- Hoàn thành mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II của tỉnh.
b) Giai đoạn 2: Năm 2022 - 2023
- Kết nối hệ thống thông tin của tỉnh với CSDL quốc gia, hệ thống thông tin có quy mô, phạm vi từ Trung ương đến địa phương.
- Nâng cấp, cấu trúc lại Cổng thông tin điện tử và Trang thông tin điện.
- Xây dựng tổng đài hỗ trợ dịch vụ công trực tuyến.
- Nâng cấp hạ tầng Trung tâm tích hợp dữ liệu.
- Tái cấu trúc hệ thống trực tuyến toàn tỉnh.
- Triển khai chính thức các dịch vụ, tiện ích đô thị thông minh.
c) Giai đoạn 3: Năm 2024 - 2025
- Nâng cấp hệ thống Thư điện tử công vụ.
- Quy hoạch, tập trung hạ tầng kỹ thuật CQNN về Trung tâm tích hợp dữ liệu.
- Xây dựng ứng dụng dùng chung trên thiết bị di động.
- Kết nối trục chia sẻ tích hợp dữ liệu của tỉnh (LGSP) với các hệ thống thông tin của tỉnh, của các Bộ, ngành trung ương (tiếp).
- Xây dựng hạ tầng Trung tâm giám sát an toàn an ninh của tỉnh (SOC).
d) Các nhiệm vụ thực hiện thường xuyên hàng năm
- Quản trị, cập nhật kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hà Giang;
- Đào tạo kiến thức, kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
- Truyền thông xây dựng Chính quyền điện tử;
- Xây dựng các chính sách an toàn bảo mật;
- Thực hiện Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh;
- Bảo mật mức vật lý (nhận diện, quan sát, truy cập vật lý...)
- Triển khai hệ thống giám sát mã độc tập trung (giải pháp endpoint security).
- Duy trì, nâng cấp hạ tầng và ứng dụng Cổng dịch vụ công trực tuyến và một cửa điện tử phục vụ Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh.
- Đầu tư trang bị cơ sở hạ tầng CNTT cho các CQNN.
- Xây dựng hệ thống thông tin, CSDL chuyên ngành phục vụ hoạt động CQNN ở mọi lĩnh vực đời sống xã hội.
- Triển khai tích hợp chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan Đảng, Nhà nước.
4. Mô hình Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hà Giang.
Trên cơ sở Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản 2.0 được phê duyệt tại Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hà Giang có mô hình tổng thể như sau:
a) Người sử dụng
Người sử dụng hoặc đối tượng sử dụng là người dân, doanh nghiệp hoặc các cơ quan tương tác với dịch vụ được cung cấp bởi các CQNN, bao gồm:
- Các CQNN (G2G): CQNN sử dụng các dịch vụ từ các CQNN khác để thực hiện công việc hoặc cung cấp dịch vụ cho CQNN khác;
- Doanh nghiệp (G2B): Doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ được cung cấp bởi các CQNN khác nhau;
- Công dân (G2C): Công dân sử dụng các dịch vụ được cung cấp bởi các CQNN khác nhau;
- Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước (G2E): Cán bộ, công chức, viên chức truy cập đến các dịch vụ nội bộ của cơ quan để thực hiện công việc của mình.
b) Kênh truy cập/Kênh giao tiếp
Kênh truy cập là các hình thức, phương tiện qua đó người sử dụng truy cập thông tin, dịch vụ mà CQNN cung cấp. Các kênh truy cập chính bao gồm: các trang thông tin điện tử/cổng thông tin điện tử (website/portal), thư điện tử (email), điện thoại (cố định hoặc di động), máy fax, kiosk hoặc có thể đến trực tiếp các CQNN. Trong giai đoạn đầu, kênh truy cập chủ yếu là các trang thông tin điện tử và thư điện tử, sau đó mở rộng đến các hình thức khác như: điện thoại di động, kiosk, bưu chính công ích hoặc các thiết bị kết nối trong IoT, tương tác giữa máy với máy.
c) Nghiệp vụ, thủ tục hành chính
Bao gồm các quy trình nghiệp vụ trong CQNN, các quy trình xử lý thủ tục hành chính của tỉnh đã được chuẩn hóa.
d) Ứng dụng và Dịch vụ công trực tuyến
Bao gồm những dịch vụ công trực tuyến mà CQNN cung cấp cho người dân và doanh nghiệp. Việc triển khai các dịch vụ công trực tuyến thực hiện theo lộ trình nêu trong Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT và kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh. Thành phần này bao gồm: Ứng dụng cấp tỉnh; Ứng dụng nội bộ; Ứng dụng về tổng hợp và báo cáo; và phân hệ của hệ thống thông tin từ Trung ương tới Địa phương
e) Nền tảng Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh
Nền tảng Chính quyền điện tử và đô thị thông minh (LGSP) đóng vai trò là nền tảng CNTT kết nối CQNN trên địa bàn tỉnh. Với nền tảng này, thông tin nghiệp vụ có thể được trao đổi theo chiều ngang và theo chiều dọc. Thành phần này hoạt động như một cổng nghiệp vụ, cùng với các dịch vụ cấp tỉnh để trao đổi thông tin với các Bộ, tỉnh khác, hoặc với các cơ quan Đảng, hay các hệ thống thông tin của doanh nghiệp, tổ chức khác khi cần thiết. Nền tảng này gồm 4 thành phần chính:
- Phần mềm nền tảng LGSP: Là các phần mềm, hệ thống các phần mềm, hệ thống nền tảng chung để kết nối, chia sẻ các ứng dụng, dịch vụ phạm vi cấp tỉnh, bao gồm các thành phần tiêu biểu:
+ Trục kết nối để cung cấp các chức năng cơ bản bao gồm: Giao tiếp, tương tác và tích hợp dịch vụ; Xử lý thông điệp; Kiểm soát truy cập dịch vụ, định tuyến thông điệp; Quản lý giao tiếp, tương tác và tích hợp dịch vụ;
+ Hệ thống quản lý quy trình nghiệp vụ để cung cấp các chức năng cơ bản bao gồm: Định nghĩa quy trình nghiệp vụ; thực thi quy trình nghiệp vụ; quản lý thông tin quy trình nghiệp vụ; định nghĩa, áp dụng và quản lý các quy định nghiệp vụ dùng chung; tích hợp quy trình nghiệp vụ; xử lý sự kiện nghiệp vụ trong quy trình nghiệp vụ; quản lý và kiểm soát quy trình nghiệp vụ;
+ Hệ thống xác thực tài khoản bao gồm: Xác thực và cấp quyền, quản lý an toàn bảo mật đối với các tác nhân là dịch vụ, hệ thống, phần mềm sử dụng các dịch vụ dùng chung, chia sẻ của LGSP;
+ Hệ thống dịch vụ dữ liệu chính để cung cấp các chức năng cơ bản bao gồm: Quản lý các nguồn dữ liệu; quản lý các dịch vụ dữ liệu; quản lý việc sử dụng các nguồn dữ liệu, dịch vụ dữ liệu;
+ Hệ thống quản trị tài nguyên để cung cấp các chức năng cơ bản bao gồm: Đăng ký, quản lý, lưu trữ, tìm kiếm, khai thác dữ liệu đặc tả kiến trúc hướng dịch vụ (thông tin, dữ liệu về dịch vụ; thông tin, dữ liệu liên quan đến việc thiết kế, triển khai, cung cấp dịch vụ, chất lượng dịch vụ; tài liệu quản trị dịch vụ);
+ Hệ thống quản lý giao diện lập trình cung cấp các chức năng cơ bản bao gồm: Tương tác với các tác nhân sử dụng dịch vụ; Triệu gọi dịch vụ tại thời điểm chạy; liên kết các dịch vụ tại thời điểm chạy; quản lý các mối đe dọa mất an toàn bảo mật trong quá trình tương tác, sử dụng dịch vụ;
+ Hệ thống giám sát quy trình xử lý nghiệp vụ để cung cấp các chức năng cơ bản bao gồm: Quản lý, giám sát, tìm kiếm, thống kê, báo cáo, phân tích các hoạt động nghiệp vụ được lưu trữ trong biên bản ghi lưu nhật ký hoạt động (log file), sự kiện nghiệp vụ theo thời gian thực trong LGSP theo nhu cầu quản trị.
+ Hệ thống dịch vụ Big Data, IoT, AI: Phục vụ các bài toán phát triển đô thị thông minh.
- Dịch vụ vận hành LGSP: Là các phần mềm được xây dựng phục vụ công tác quản lý, vận hành nền tảng LGSP của tỉnh, bao gồm:
+ Phần mềm quản lý, vận hành LGSP để cung cấp các chức năng cơ bản bao gồm: Quản lý và kiểm soát trạng thái hoạt động các hệ thống, ứng dụng, dịch vụ thuộc nền tảng LGSP; Quản lý toàn bộ vòng đời của các giải pháp và dịch vụ thuộc nền tảng từ lúc khởi tạo để cung cấp dịch vụ cho đến lúc kết thúc dịch vụ; Phân phối dịch vụ (định vị, lưu trữ, biên dịch, triệu gọi các ứng dụng, dịch vụ trong nền tảng LGSP); Tạo lập mô tả dịch vụ; phát triển ứng dụng thực thi dịch vụ; kích hoạt sự thực thi dịch vụ; công bố dịch vụ đã phát triển; kiểm thử dịch vụ; đóng gói và đưa dịch vụ vào môi trường vận hành;
+ Quản lý danh mục điện tử dùng chung: Tạo lập, quản lý, duy trì, cập nhật, các bản mã điện tử, danh mục dữ liệu người dân, doanh nghiệp, công chức. Các bảng mã này tuân thủ các quy định hiện hành, có phương án kết nối, sử dụng lại các danh mục điện tử đã có thuộc hệ thống của các cơ quan Trung ương.
+ Dịch vụ quản lý vòng đời và phát triển ứng dụng: Bao gồm các công cụ để quản lý quá trình phát triển ứng dụng dựa trên các nền tảng, dễ dàng kế thừa và chia sẻ trong hệ thống.
- Dịch vụ dùng chung nội bộ trong tỉnh, bao gồm các thành phần sau:
+ Các dịch vụ nền tảng quản lý nội dung: Dịch vụ trình diễn; tìm kiếm, truy vấn; quản lý biểu mẫu điện tử; lưu tạm và tải nội dung;
+ Các dịch vụ nền tảng quản lý văn bản, công việc: Nhóm các dịch vụ về quản lý, xử lý, lưu trữ văn bản đi, đến; các dịch vụ về tạo lập công việc, giao việc, theo dõi, giám sát, truy vết, thống kê, báo cáo về thực hiện các công việc;
+ Các dịch vụ nền tảng xử lý hồ sơ nghiệp vụ: Nhóm các dịch vụ về tạo lập hồ sơ nghiệp vụ; gửi hồ sơ nghiệp vụ; nhận hồ sơ nghiệp vụ; số hóa hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính phục vụ quản lý, sử dụng lại; số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính phục vụ việc khai thác lại trong các lần thực hiện thủ tục hành chính lần tiếp theo;
+ Nhóm dịch vụ xác thực, cấp quyền người dùng tập trung (SSO): Dịch vụ xác thực, cấp quyền theo cơ chế đăng nhập một lần đối với người dùng là cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức khi sử dụng các dịch vụ do Bộ, tỉnh cung cấp; Dịch vụ xác thực, cấp quyền theo cơ chế đăng nhập một lần đối với người dùng là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của các cơ quan trên địa bàn tỉnh;
+ Nhóm dịch vụ thanh toán điện tử: Giao diện kết nối tới các cổng thanh toán điện tử của bên thứ ba giúp người dùng có thể chọn lựa phương thức thanh toán thích hợp; kiểm toán phục vụ việc đối soát (khi cần), truy vấn và báo cáo giao dịch thanh toán điện tử;
+ Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích: Kết nối với hệ thống thông tin của Tổng công ty bưu điện Việt Nam thông qua hệ thống NGSP để trao đổi thông tin về nhu cầu sử dụng; thông tin về trạng thái xử lý, kết quả giải quyết; trạng thái gửi, nhận hồ sơ và chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích theo Thông tư số 17/2017/TT-BTTTT;
+ Nhóm dịch vụ khai thác danh mục điện tử dùng chung: Dịch vụ khai thác các bảng mã dưới dạng điện tử như danh mục bảng mã quốc gia, cơ quan hành chính, dân tộc, thủ tục hành chính.
+ Nhóm dịch vụ tích hợp, chia sẻ phục vụ các lĩnh vực đô thị thông minh như: Y tế thông minh, Giáo dục thông minh, nông nghiệp, du lịch...
- Dịch vụ thông tin: Nhóm các dịch vụ khai thác thông tin thuộc CSDL quốc gia; hệ thống có quy mô, phạm vi từ Trung ương đến địa phương theo Thông tư số 25/2014/TT-BTTTT; nhóm các dịch vụ thông tin để các Bộ, địa phương khác khai thác để bảo đảm sự thống nhất, tăng cường liên kết, sử dụng lại thông tin, dữ liệu đã có phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, hướng đến đơn giản hóa thành phần hồ sơ, bao gồm các thành phần:
+ Nhóm dịch vụ thông tin khai thác các CSDL quốc gia, trước hết là CSDL quốc gia hiện đã sẵn sàng;
+ Nhóm dịch vụ thông tin khai thác các hệ thống có quy mô, phạm vi từ Trung ương đến địa phương theo Thông tư số 25/2014/TT-BTTTT.
+ Nhóm các dịch vụ thông tin để các Bộ, địa phương khác khai thác theo nhu cầu thực tế của các Bộ, tỉnh.
f) Dữ liệu
Các CSDL được chia thành các CSDL phục vụ HTTT nội bộ, CSDL dùng chung, các phân hệ CSDL quốc gia và các CSDL mở, CSDL lớn... hình thành Kho dữ liệu của tỉnh.
g) Hạ tầng kỹ thuật - công nghệ
Thành phần này cung cấp phần cứng/phần mềm máy tính, mạng, thiết bị, an toàn thông tin, cơ sở vật chất để triển khai các ứng dụng CNTT. Bao gồm các thành phần chính sau đây:
- Thiết bị phần cứng/phần mềm cho người dùng cuối: Bao gồm máy tính cá nhân, máy tính xách tay và thiết bị hỗ trợ cá nhân.
- Cơ sở hạ tầng mạng bao gồm: Mạng diện chuyên dùng; Mạng cục bộ (LAN); Mạng riêng ảo (VPN); Kết nối Internet.
- Trung tâm tích hợp dữ liệu: Gồm các máy chủ, thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ, cáp mạng, nguồn điện, thiết bị làm mát, quản lý (môi trường, an ninh, vận hành). Các nền tảng khối chuỗi (dành cho định hướng mở rộng phạm vi kiến trúc), ảo hóa, đám mây.
- Quản lý và giám sát dịch vụ: Thành phần này giúp cho các dịch vụ hoạt động thông suốt, hiệu quả và cũng giúp tăng tính sẵn sàng của toàn bộ hệ thống.
h) Quản lý chỉ đạo
- Chỉ đạo: Lãnh đạo tham gia chỉ đạo, điều phối sự phối hợp, giải quyết các xung đột, vấn đề phát sinh giữa các cơ quan trong tỉnh, đặc biệt là các dự án dùng chung cấp tỉnh;
- Tổ chức: Cơ cấu tổ chức, quyền và nghĩa vụ các bên liên quan và quy trình để tổ chức triển khai kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh Hà Giang;
- Chính sách: Các chính sách, quy định, quy chế, tiêu chuẩn có tính đặc thù của tỉnh phục vụ việc triển khai kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh Hà Giang;
- Phổ biến, tuyên tuyền: Thực hiện hướng dẫn, đào tạo, truyền thông nâng cao nhận thức của các cơ quan liên quan trong triển khai kiến trúc Chính quyền điện tử của Hà Giang.
Điều 2. Giao cho Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố tập trung triển khai nhiệm vụ:
1. Triển khai các hoạt động Chính quyền điện tử của tỉnh Hà Giang dựa trên Kiến trúc Chính quyền điện tử phiên bản 2.0.
2. Chủ trì, xây dựng ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản hướng dẫn, các tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
3. Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh; chủ trì triển khai tích hợp dịch vụ, ứng dụng đối với các hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh; Đầu tư nâng cấp hạ tầng Trung tâm tích hợp dữ liệu. Xây dựng danh mục dùng chung và kho dữ liệu của tỉnh Hà Giang.
4. Thẩm định sự phù hợp của các kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 296/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái, phiên bản 1.0 (giai đoạn 2019-2022)
- 2Quyết định 3039/QĐ-UBND năm 2019 về Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sơn La phiên bản 2.0
- 3Kế hoạch 644/KH-UBND năm 2020 về xây dựng kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Cao Bằng, phiên bản 2.0 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 4Quyết định 2012/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế phiên bản 2.0
- 5Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND về quyết định chủ trương đầu tư Chương trình “Xây dựng Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030”
- 6Quyết định 1775/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông, phiên bản 2.0
- 1Thông tư 25/2014/TT-BTTTT triển khai hệ thống thông tin có quy mô và phạm vi từ Trung ương đến địa phương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 17/2017/TT-BTTTT quy định nội dung và biện pháp thi hành Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2323/QĐ-BTTTT năm 2019 về Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Tuyền thông ban hành
- 6Kế hoạch 296/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái, phiên bản 1.0 (giai đoạn 2019-2022)
- 7Quyết định 3039/QĐ-UBND năm 2019 về Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sơn La phiên bản 2.0
- 8Kế hoạch 644/KH-UBND năm 2020 về xây dựng kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Cao Bằng, phiên bản 2.0 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 9Công văn 1718/BTTTT-THH về triển khai Thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị trực tuyến Ủy ban Quốc gia và Chính phủ điện tử ngày 12/02/2020 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Quyết định 2012/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế phiên bản 2.0
- 11Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND về quyết định chủ trương đầu tư Chương trình “Xây dựng Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030”
- 12Quyết định 1775/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông, phiên bản 2.0
Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hà Giang phiên bản 2.0
- Số hiệu: 1306/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Trần Đức Quý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực