Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1304/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN MỸ ĐỨC ĐẾN NĂM 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Địa điểm: Huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTNQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Căn cứ Văn bản số 2330/BXD-QHKT ngày 15/5/2020 của Bộ Xây dựng về việc triển khai quy hoạch vùng huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011;
Căn cứ Thông báo số 926-TB/TU của Ban Thường vụ Thành ủy về chủ trương Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện các huyện: Chương Mỹ, Thạch Thất, Quốc Oai, Ba Vì, Phúc Thọ, Đan Phượng, Thanh Oai, Thường Tín, Phú Xuyên, Ứng Hòa, Mỹ Đức đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Báo cáo số: 519/QHKT-KHTH-HTKT ngày 08/02/2023 và Tờ trình số 111/TTr-UBND ngày 18/01/2023 của UBND huyện Mỹ Đức về việc đề nghị phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng Vùng huyện Mỹ Đức đến năm 2030 và tầm nhìn đền năm 2050. Địa điểm: Huyện Mỹ Đức - thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Mỹ Đức đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên nhiệm vụ, địa điểm:
- Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Mỹ Đức đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
- Địa điểm: Huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội.
2. Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích, dân số:
a. Phạm vi lập quy hoạch: Gồm toàn bộ địa giới hành chính huyện Mỹ Đức. Ranh giới cụ thể:
- Phía Bắc giáp huyện Chương Mỹ.
- Phía Đông giáp huyện Ứng Hòa (ranh giới tự nhiên là sông Đáy).
- Phía Nam giáp huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam.
- Phía Tây giáp các huyện Lương Sơn, Kim Bôi, Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình.
b. Quy mô lập quy hoạch: Khoảng 22.630,03 ha.
c. Quy mô dân số: Dân số toàn huyện đến hết tháng 12/2021: 209.052 người.
- Dự báo dân số toàn huyện đến năm 2030 khoảng 224.000 người.
- Dự báo dân số toàn huyện đến năm 2040 khoảng 240.000-246.000 người.
- Dự báo dân số toàn huyện đến năm 2050 khoảng 255.000-260.000 người.
(Quy mô dân số, đất xây dựng đô thị, các chỉ tiêu và số liệu cụ thể sẽ được xác định chính xác theo từng giai đoạn trong quá trình nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch. Cho phép cập nhật các nội dung liên quan theo Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội được cấp thẩm quyền phê duyệt.).
d. Thời hạn quy hoạch: Đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 (có dự báo giai đoạn năm 2040).
3. Tính chất, chức năng, vai trò của vùng huyện Mỹ Đức:
Mỹ Đức là huyện ngoại thành phía Tây Nam thành phố Hà Nội, theo Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011, Mỹ Đức nằm trong khu vực định hướng phát triển kinh tế tổng hợp, chú trọng phát triển mạnh về du lịch, dịch vụ, nông nghiệp chất lượng cao, phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp thích hợp, gắn với đặc trưng truyền thống văn hóa và cảnh quan tự nhiên, hướng tới trở thành trung tâm du lịch dịch vụ gắn với cảnh quan, môi trường sinh thái khu vực.
Khu vực huyện Mỹ Đức được Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội xác định là một trong những nơi bảo tồn nguồn cảnh quan tự nhiên của Thủ đô, với khu vực đồi núi Quan Sơn, Hương Sơn là 1 trong 3 khu vực trọng điểm cùng với Ba Vì, Sóc Sơn; có vị trí đầu mối kết nối khu vực Tây, Tây Bắc và Tây Nam Thủ đô với tuyến giao thông cao tốc Tây Bắc - QL5B, có trung tâm du lịch văn hóa di sản thiên nhiên và tâm linh Hương Sơn, định hướng phát triển kinh tế dịch vụ, vùng phát triển nông nghiệp trồng trọt và thủy sản.
4. Yêu cầu và mục tiêu phát triển:
a) Yêu cầu:
Đảm bảo phù hợp với định hướng Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đã được phê duyệt và Quy định quản lý được ban hành kèm theo.
Xác định các động lực phát triển cho huyện theo hướng cân bằng và bền vững, phù hợp với điều kiện thực tế. Dự báo các xu hướng, kịch bản và lựa chọn các chỉ tiêu phát triển trong giai đoạn từ nay đến năm 2030, 2040 và tầm nhìn đến năm 2050. Lồng ghép những quan điểm chủ đạo trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn 2050, các kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của Thành phố và Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới, các chương trình, kế hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực khác có liên quan.
Dự báo quy mô dân số, xác định các chỉ tiêu đất đai, đề xuất quy hoạch tổ chức không gian đô thị, nông thôn phù hợp với thực tế và yêu cầu phát triển có xem xét tới định hướng Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đang được điều chỉnh tổng thể, các quy hoạch, định hướng phát triển có liên quan, đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
Xác định các khu vực phát triển, bảo tồn, hạn chế phát triển; Hành lang bảo vệ theo quy hoạch phòng, chống lũ và đê điều hệ thống sông Đáy. Bảo vệ môi trường, khắc phục các vấn đề môi trường hiện hữu để thúc đẩy các hoạt động đổi mới sản xuất và dịch vụ.
Đề xuất hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung, hạ tầng xã hội, khu vực dịch vụ công nghiệp, nông nghiệp... kết nối không gian kinh tế, hạ tầng trong vùng huyện và địa bàn lân cận phù hợp với hệ thống các quy định hiện hành của Nhà nước và thành phố, phù hợp với thực tiễn của Huyện.
Đề xuất lộ trình, giải pháp thực hiện theo các giai đoạn, phù hợp với thực tiễn.
b) Mục tiêu phát triển:
Song song đồng thời cụ thể hóa các định hướng đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày 05/5/2022 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Nghiên cứu kế thừa các nội dung còn phù hợp của Quy hoạch chung xây dựng huyện đã được UBND Thành phố phê duyệt trước đây. Phát huy các tiềm năng lợi thế của huyện chưa được khai thác để phù hợp với tình hình mới.
Phát triển nông nghiệp năng suất cao (lúa, rau an toàn, cây công nghiệp), nông nghiệp công nghệ cao theo hướng chuyên canh, sản xuất nông nghiệp hàng hóa lớn, hiện đại. Phát triển kinh tế trang trại, nuôi trồng thủy sản.
Phát triển các loại hình du lịch gắn với đặc trưng tự nhiên, kinh tế và văn hóa địa phương như du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, cắm trại; du lịch tâm linh, du lịch nông nghiệp, tham quan lễ hội gắn với bảo vệ phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, các di tích lịch sử, di sản văn hóa, cảnh quan sinh thái núi, sông, hồ, đầm, nông - lâm nghiệp.
Bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên, rừng, đa dạng sinh học, phát triển du lịch sinh thái tổng hợp các khu vực có lợi thế về cảnh quan sinh thái, đặc trưng là khu vực Hương Sơn - An Phú với vùng lõi là khu tích quốc gia đặc biệt Hương Sơn trở thành di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới theo Thông báo số 02/TB-VPCP ngày 03/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
Xây dựng, hình thành khu du lịch thắng cảnh, văn hóa tâm linh Hương Sơn và các cụm sinh thái, nghỉ dưỡng Viên Nam. Hình thành cụm du lịch văn hóa tâm linh, làng nghề Hà Đông - Quan Sơn - Hương Sơn. Cải tạo môi trường sông, hồ, phát triển du lịch đường thủy trên sông Đáy.
Xác định các trung tâm dịch vụ hỗ trợ sản xuất cấp huyện gắn với các thị trấn, trung tâm cụm xã, các cụm công nghiệp và các thị tứ (hiện có hoặc dự kiến hình thành trên địa bàn huyện) gắn kết thuận lợi với hệ thống hạ tầng khung. Phát triển các loại hình tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, công nghiệp chế biến với quy mô phù hợp... gắn với các thế mạnh tự nhiên của mỗi vùng;
Khai thác, bảo vệ thiên nhiên, tôn tạo và phát triển các vùng di tích lịch sử văn hóa và các chức năng khác, phân bố cơ sở kinh tế - kỹ thuật cấp vùng. Định hướng hạ tầng kỹ thuật cấp vùng: Giao thông, cao độ nền, thoát nước mặt, cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp nước, quản lý chất thải và nghĩa trang.
5. Nhu cầu sử dụng đất:
Lựa chọn các chỉ tiêu về sử dụng đất theo từng giai đoạn cho khu vực đô thị, khu vực nông thôn và các khu vực đặc thù trên cơ sở tính toán, xác định cụ thể theo luận cứ và tham khảo, cập nhật số liệu của các quy hoạch có liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Dự báo nhu cầu đất xây dựng đô thị, nông thôn, du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, nông nghiệp sinh thái, thương mại dịch vụ, nông nghiệp, cụm công nghiệp...nghiên cứu làm rõ quỹ đất dành cho hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và quỹ đất dự trữ phát triển theo các giai đoạn lập quy hoạch.
6. Các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật:
Trên cơ sở nghiên cứu các định hướng của các đồ án, chương trình đã được duyệt, xác định tầm nhìn, mục tiêu và tiền đề phát triển vùng, cần gắn với các giai đoạn cụ thể năm 2030, 2040 và 2050 và có tính đến sự phù hợp với điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô.
- Đối với khu vực đô thị (thị trấn Đại Nghĩa): Thực hiện nghiên cứu, rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật khung, dự án đầu tư đã được phê duyệt; Nguồn lực phát triển đô thị, đánh giá kết quả dự báo phát triển dân cư; kết quả thực hiện để dự báo, đề xuất mô hình phát triển đô thị, các cụm điểm trung tâm xã, đề xuất lựa chọn các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đối với khu vực thị trấn Đại Nghĩa và xung quanh theo hướng tối thiểu bằng với chỉ tiêu theo quy định hiện hành.
- Đối với khu vực nông thôn, các chỉ tiêu hạ tầng xã hội đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng khu vực; Cập nhật, hiệu chỉnh và phát triển bổ sung các quy hoạch nông thôn mới, quy hoạch chung xã, điểm dân cư nông thôn, quy hoạch chi tiết, tổng mặt bằng được duyệt..., nghiên cứu đề xuất các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật khu vực nông thôn đảm bảo phù hợp với Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới quốc gia và Hà Nội nâng cao, phù hợp với định hướng phát triển, quy chuẩn và tiêu chuẩn hiện hành.
- Đối với khu vực hành lang xanh: Các chỉ tiêu hạ tầng xã hội đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng khu vực và dự kiến theo các đồ án quy hoạch khu chức năng (du lịch, bảo tồn tự nhiên, khu vực phát triển nông nghiệp,...).
7. Thành phần và nội dung hồ sơ: Thành phần và nội dung hồ sơ quy hoạch được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015, Nghị định 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ; Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn; và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
8. Dự toán kinh phí: Kinh phí lập quy hoạch được thực hiện theo Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
9. Thời gian lập đồ án: Không quá 12 tháng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND huyện Mỹ Đức.
- Đơn vị tư vấn: Tổ chức lựa chọn nhà thầu tư vấn theo quy định.
- Cơ quan trình duyệt: UBND huyện Mỹ Đức.
- Cơ quan thẩm định: Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.
- Cơ quan phê duyệt: UBND thành phố Hà Nội.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa và Thể thao, Công thương, Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND huyện Mỹ Đức; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2653/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050
- 2Quyết định 2373/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch "Xây dựng vùng an toàn dịch bệnh đối với bệnh Dại ở động vật nuôi trên địa bàn huyện Hòa Vang, giai đoạn 2024-2030" thành phố Đà Nẵng
- 3Quyết định 2805/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Kỳ Anh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Quyết định 1406/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội đến 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
- 1Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 10Thông tư 20/2019/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Công văn 2330/BXD-QHKT năm 2020 triển khai quy hoạch vùng huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội do Bộ Xây dựng ban hành
- 12Nghị quyết 15-NQ/TW năm 2022 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 13Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 14Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 15Thông tư 04/2022/TT-BXD quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 16Quyết định 2653/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050
- 17Quyết định 2373/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch "Xây dựng vùng an toàn dịch bệnh đối với bệnh Dại ở động vật nuôi trên địa bàn huyện Hòa Vang, giai đoạn 2024-2030" thành phố Đà Nẵng
- 18Quyết định 2805/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Kỳ Anh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 19Quyết định 1406/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội đến 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Mỹ Đức đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050. Địa điểm: Huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 1304/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/03/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Dương Đức Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra