Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2025/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 2 tháng 7 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 2 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số 142/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương hai cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 143/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ Quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 01/TTr-SGD&ĐT ngày 02 tháng 7 năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ như sau.
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, tham mưu, giúp việc cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục tại địa phương, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện công tác quản lý nhà nước về giáo dục và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo trong việc tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra các hoạt động giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực ở địa phương theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 40, Nghị định số 142/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương hai cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Nghị định số 143/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ Quy định về phân quyền, phân cấp trồng lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Nghị định số 125/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, Nghị định số 124/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018. Cụ thể như sau:
1. Về xây dựng kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, chính sách phát triển giáo dục
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, thực hiện chính sách phát triển giáo dục trên địa bàn tỉnh phù hợp với chiến lược phát triển giáo dục quốc gia và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định, chỉ thị, kế hoạch và các văn bản khác về lĩnh vực giáo dục.
2. Về cơ sở vật chất cho giáo dục
a) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện huy động các nguồn lực để phát triển giáo dục, bảo đảm quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục trực thuộc; tài sản, cơ sở vật chất được giao theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm giải trình về hoạt động giáo dục, chất lượng giáo dục, quản lý nhà giáo và người học, thực hiện chính sách phát triển giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý trước Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện quy hoạch phát triển hệ thống giáo dục, kế hoạch đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, nguồn lực, kinh phí để đảm bảo các điều kiện tổ chức dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong giáo dục trên địa bàn theo thẩm quyền quy định.
3. Về tài chính cho giáo dục thuộc phạm vi quản lý nhà nước của địa phương
a) Tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định khung học phí hoặc mức học phí cụ thể, các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Xây dựng dự toán ngân sách giáo dục, quyết định phân bổ, giao dự toán ngân sách đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; duyệt quyết toán, thông báo quyết toán năm và tổng hợp báo cáo quyết toán ngân sách của các cơ sở giáo dục trực thuộc; phối hợp với Sở Tài chính xác định, cân đối ngân sách nhà nước chi cho giáo dục hằng năm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của địa phương trình cấp có thẩm quyền. Chịu trách nhiệm chi trả (hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả), quyết toán kinh phí miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ học phí theo quy định của pháp luật.
4. Về đội ngũ nhà giáo, nhân sự quản lý, viên chức và người lao động
a) Tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định vị trí việc làm, biên chế công chức của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật; Tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định vị trí việc làm, tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh theo quy định của pháp luật; Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đề án, kế hoạch phát triển đội ngũ nhà giáo, nhân sự quản lý, viên chức, người lao động trong các cơ sở giáo dục; chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh các chính sách đặc thù đối với đội ngũ nhà giáo, nhân sự quản lý, viên chức, người lao động trong các cơ sở giáo dục công lập;
b) Thực hiện tuyển dụng, quản lý, sử dụng, bổ nhiệm, thăng hạng chức danh nghề nghiệp, thay đổi chức danh nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá đối với đội ngũ nhà giáo, nhân sự quản lý, viên chức và người lao động trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh theo quy định; chủ trì triển khai thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng đối với đội ngũ nhà giáo, nhân sự quản lý các cơ sở giáo dục ngoài công lập trên địa bàn tỉnh theo quy định;
c) Bảo đảm đủ biên chế công chức quản lý giáo dục, đủ số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước, số lượng hợp đồng lao động theo đề án vị trí việc làm được phê duyệt, đáp ứng các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục, chịu trách nhiệm giải trình về hoạt động giáo dục, chất lượng giáo dục, quản lý đội ngũ viên chức, người lao động và người học, thực hiện chính sách phát triển giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý;
d) Tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc quyết định theo thẩm quyền về việc: thành lập hội đồng trường, công nhận, bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch hội đồng trường, bổ sung, thay thế thành viên Hội đồng trường; công nhận, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian công tác, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, thay đổi vị trí việc làm, khen thưởng, kỷ luật đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường trung cấp, trường cao đẳng trực thuộc tỉnh theo tiêu chuẩn chức danh và thủ tục do pháp luật quy định;
đ) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch hằng năm về số lượng người làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ sở giáo dục trực thuộc, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; phân bổ số lượng người làm việc theo vị trí việc làm cho các cơ sở giáo dục trực thuộc theo quy định; hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, đánh giá, đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện chính sách đối với viên chức và người lao động tại các cơ sở giáo dục do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý theo quy định.
5. Về nội dung, chương trình giáo dục
a) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện công tác chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh; công tác phổ cập giáo dục, giáo dục bắt buộc, xóa mù chữ, xây dựng trường chuẩn quốc gia và xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, tổ chức thực hiện công tác chuyên môn, nghiệp vụ và đánh giá chất lượng giáo dục đối với các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh;
b) Quản lý về chuyên môn đối với việc thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên của các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trung tâm học tập cộng đồng, các trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên theo quy định. Chịu trách nhiệm giải trình về hoạt động giáo dục, chất lượng giáo dục, quản lý nhà giáo và người học, thực hiện chính sách phát triển giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và toàn xã hội;
c) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với người có chức danh theo dõi giáo dục thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
6. Về tổ chức hoạt động và quản lý cơ sở giáo dục
a) Tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Chính phủ;
b) Tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền việc thành lập, cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, tổ chức lại, sáp nhập, chia, tách, giải thể, chuyển đổi loại hình các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của Quyết định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Quyết định thành lập hội đồng trường, công nhận, bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch hội đồng trường, bổ sung, thay thế thành viên Hội đồng trường và quyết định công nhận, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian công tác đến tuổi nghỉ hưu, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, biệt phái, thay đổi vị trí việc làm, khen thưởng, kỷ luật đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền; công nhận, không công nhận hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường, phó chủ tịch hội đồng trường, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các cơ sở giáo dục tư thục thuộc thẩm quyền quản lý theo tiêu chuẩn chức danh và thủ tục do pháp luật quy định theo thẩm quyền;
d) Tổ chức quản lý cơ sở giáo dục thường xuyên (trừ trung tâm học tập cộng đồng); cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cơ sở giáo dục có cấp trung học phổ thông; cơ sở giáo dục chuyên biệt và các cơ sở giáo dục khác trên địa bàn;
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước trình Ủy ban nhân dân tỉnh về giáo dục theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật;
e) Chỉ đạo, hướng dẫn công tác tuyển sinh, thi, cấp, thu hồi giấy chứng nhận, văn bằng, chứng chỉ;
g) Quản lý các hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường và ngoài nhà trường; chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục đạo đức, lối sống, an toàn trường học; tổ chức thực hiện kế hoạch triển khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; thực hiện và chỉ đạo thực hiện công tác truyền thông giáo dục trên địa bàn;
h) Chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện hiệu quả chính sách giáo dục hòa nhập theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh; đảm bảo các điều kiện tối thiểu đáp ứng yêu cầu giáo dục hòa nhập tại địa phương; vận động và tổ chức, tạo điều kiện để người khuyết tật học hòa nhập tại cơ sở giáo dục;
i) Hướng dẫn quản lý nhà nước về giáo dục cho Ủy ban nhân dân cấp xã; k) Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước về giáo dục của Sở Giáo dục và Đào tạo;
l) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng nội dung phối hợp quản lý và tổ chức các hoạt động giáo dục có liên quan của trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông trên địa bàn;
m) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục tổ chức đánh giá mức độ chuyển đổi số của đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý; cập nhật, công bố kết quả đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục trên Cổng thông tin điện tử và các phương tiện thông tin đại chúng bảo đảm tính bảo mật, toàn vẹn và khai thác hiệu quả cơ sở dữ liệu giáo dục trong phạm vi được phân quyền;
n) Tổ chức tự đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ quan chuyên môn quản lý giáo dục ở địa phương và chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý tổ chức tự đánh giá mức độ chuyển đổi số theo quy định và bộ chỉ số do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
7. Về kiểm tra trong giáo dục
a) Hướng dẫn, kiểm tra các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục;
b) Kiểm tra việc tuân thủ pháp luật đối với các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của cấp xã;
c) Thực hiện kiểm tra, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo và xử lý vi phạm về giáo dục đối với các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật;
d) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn kiểm tra việc tổ chức và hoạt động của các Trung tâm giáo dục và đào tạo trên địa bàn;
đ) Hướng dẫn kiểm tra việc cấp, sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác cho giáo dục trên địa bàn tỉnh;
e) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về chế độ, chính sách đối với đội ngũ viên chức và người lao động tại các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý;
g) Hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng và bảo vệ dữ liệu cá nhân đối với các hệ thống công nghệ thông tin và cơ sở dữ liệu giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý.
8. Khen thưởng hoặc trình cấp có thẩm quyền khen thưởng các tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích trong hoạt động giáo dục tại địa phương.
9. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý vào hệ thống cơ sở dữ liệu ngành giáo dục, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác, kịp thời và khả năng kết nối, liên thông dữ liệu với các hệ thống quản lý trường học và các cơ sở dữ liệu quốc gia liên quan; thực hiện công tác thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất, công khai trong lĩnh vực giáo dục của địa phương thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Sở
a) Sở Giáo dục và Đào tạo có Giám đốc và các Phó Giám đốc;
b) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sở theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy quyền thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Cơ cấu tổ chức
a) Các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ:
- Văn phòng;
- Phòng Kế hoạch và Tài chính;
- Phòng Tổ chức cán bộ;
- Phòng Quản lý chất lượng;
- Phòng Giáo dục Mầm non;
- Phòng Giáo dục Tiểu học;
- Phòng Giáo dục Trung học;
- Phòng Giáo dục thường xuyên;
- Phòng Giáo dục nghề nghiệp;
- Phòng Học sinh, sinh viên;
- Phòng Khoa học, Công nghệ và Thông tin.
b) Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở:
Tổng số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo là 158 đơn vị (có danh sách kèm theo).
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 7 năm 2025 và thay thế các Quyết định số 11/2025/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ; Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc; Quyết định số 68/2021/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND; Quyết định số 09/2024/QĐ-UBND ngày 16/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND; Khoản 6, Điều 2 Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 12/05/2022 về quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động, Thương binh và xã hội tỉnh Vĩnh Phúc và nhiệm vụ tham mưu về công tác hỗ trợ đào tạo cho Lào và các địa phương nước ngoài khác từ Sở Ngoại vụ, Quyết định số 395/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc giao thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc sau khi sắp xếp tổ chức bộ máy; Quyết định số 25/2025/QĐ-UBND ngày 20/02/2025 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hoà Bình.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ GD&ĐT TỈNH PHÚ THỌ
(Kèm theo Quyết định số: 13/2025/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2025 của UBND tính Phú Thọ)
Stt | Tên đơn vị | Ghi chú |
1. | Trường THPT chuyên Vĩnh Phúc |
|
2. | Trường THPT Nguyễn Thái Học |
|
3. | Trường THPT Trần Phú |
|
4. | Trường THPT Vĩnh Yên |
|
5. | Trường THPT Kim Ngọc |
|
6. | Trường THPT Bến Tre |
|
7. | Trường THPT Hai Bà Trưng |
|
8. | Trường THPT Xuân Hòa |
|
9. | Trường THPT Bình Xuyên |
|
10. | Trường THPT Võ Thị Sáu |
|
11. | Trường THPT Quang Hà |
|
12. | Trường THPT Nguyễn Duy Thì |
|
13. | Trường THPT Tam Đảo |
|
14. | Trường THPT Tam Đảo II |
|
15. | Trường THPT Tam Dương |
|
16. | Trường THPT Tam Dương II |
|
17. | Trường THPT Trần Hưng Đạo |
|
18. | Trường THPT Liễn Sơn |
|
19. | Trường THPT Ngô Gia Tự |
|
20. | Trường THPT Trần Nguyên Hãn |
|
21. | Trường THPT Văn Quán |
|
22. | Trường THPT Đội Cấn |
|
23. | Trường THPT Lê Xoay |
|
24. | Trường THPT Nguyễn Viết Xuân |
|
25. | Trường THPT Nguyễn Thị Giang |
|
26. | Trường THPT Nguyễn Văn Chất |
|
27. | Trường THPT Đồng Đậu |
|
28. | Trường THPT Phạm Công Bình |
|
29. | Trường THPT Yên Lạc |
|
30. | Trường THPT Yên Lạc 2 |
|
31. | Trường THPT Bình Sơn |
|
32. | Trường THPT Sáng Sơn |
|
33. | Trường THPT Sông Lô |
|
34. | Trường THPT Đoan Hùng |
|
35. | Trường THPT chuyên Hùng Vương |
|
36. | Trường THPT Cẩm Khê |
|
37. | Trường THPT Chân Mộng |
|
38. | Trường THPT Công nghiệp Việt Trì |
|
39. | Trường THPT Hương Cần |
|
40. | Trường THPT Hạ Hòa |
|
41. | Trường THPT Hùng Vương |
|
42. | Trường THPT Hưng Hóa |
|
43. | Trường THPT Hiền Đa |
|
44. | Trường THPT Kỹ thuật Việt Trì |
|
45. | Trường THPT Sơn Lương |
|
46. | Trường THPT Long Châu Sa |
|
47. | Trường THPT Minh Đài |
|
48. | Trường THPT Minh Hòa |
|
49. | Trường THPT Mỹ Văn |
|
50. | Trường THPT Phương Xá |
|
51. | Trường THPT Phù Ninh |
|
52. | Trường THPT Phong Châu |
|
53. | Trường THPT Quế Lâm |
|
54. | Trường THPT Tam Nông |
|
55. | Trường THPT Tân Sơn |
|
56. | Trường THPT Thanh Ba |
|
57. | Trường THPT Thanh Sơn |
|
58. | Trường THPT Thanh Thủy |
|
59. | Trường THPT Tử Đà |
|
60. | Trường THPT Trung Giáp |
|
61. | Trường THPT Trung Nghĩa |
|
62. | Trường THPT Văn Miếu |
|
63. | Trường THPT Việt Trì |
|
64. | Trường THPT Vĩnh Chân |
|
65. | Trường THPT Xuân Áng |
|
66. | Trường THPT Yên Lập |
|
67. | Trường THPT Yển Khê |
|
68. | Trường THPT chuyên Hoàng Văn Thụ |
|
69. | Trường THPT Lạc Long Quân |
|
70. | Trường THPT Công Nghiệp |
|
71. | Trường THPT Ngô Quyền |
|
72. | Trường THPT Kỳ Sơn |
|
73. | Trường THPT Phú Cường |
|
74. | Trường THPT Cao Phong |
|
75. | Trường THPT Thạch Yên |
|
76. | Trường THPT Lương Sơn |
|
77. | Trường THPT Nam Lương Sơn |
|
78. | Trường THPT Cù Chính Lan |
|
79. | Trường THPT Kim Bôi |
|
80. | Trường THPT Sào Báy |
|
81. | Trường THPT 19-5 Kim Bôi |
|
82. | Trường THPT Bắc Sơn |
|
83. | Trường THPT Thanh Hà |
|
84. | Trường THPT Lạc Thủy |
|
85. | Trường THPT Lạc Thuỷ B |
|
86. | Trường THPT Lạc Thủy C |
|
87. | Trường THPT Yên Thủy A |
|
88. | Trường THPT Yên Thủy B |
|
89. | Trường THPT Yên Thủy C |
|
90. | Trường THPT Lạc Sơn |
|
91. | Trường THPT Quyết Thắng |
|
92. | Trường THPT Cộng Hoà |
|
93. | Trường THPT Đại Đồng |
|
94. | Trường THPT Tân Lạc |
|
95. | Trường THPT Mường Bi |
|
96. | Trường THPT Lũng Vân |
|
97. | Trường THPT Đoàn Kết |
|
98. | Trường THPT Đà Bắc |
|
99. | Trường THPT Yên Hoà |
|
100. | Trường THPT Mường Chiềng |
|
101. | Trường THPT Mai Châu |
|
102. | Trường THPT Mai Châu B |
|
103. | Trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ |
|
104. | Trường PTDTNT THPT Hòa Bình |
|
105. | Trường PTDTNT THCS & THPT Vĩnh Phúc |
|
106. | Trường PTDTNT THCS & THPT Yên Lập |
|
107. | Trường PTDTNT THCS & THPT Cao Phong |
|
108. | Trường PTDTNT THCS & THPT Kim Bôi |
|
109. | Trường PTDTNT THCS & THPT Lạc Sơn |
|
110. | Trường PTDTNT THCS & THPT Yên Thuỷ |
|
111. | Trường PTDTNT THCS & THPT Lạc Thuỷ |
|
112. | Trường PTDTNT THCS & THPT Tân Lạc |
|
113. | Trường PTDTNT THCS & THPT Mai Châu |
|
114. | Trường PTDTNT THCS & THPT Đà Bắc |
|
115. | Trường PTDTNT THCS & THPT Ngọc Sơn |
|
116. | Trường PTDTNT THCS & THPT Lương Sơn |
|
117. | Trường PTDTNT THCS & THPT B Mai Châu |
|
118. | Trường PTDTNT THCS & THPT B Đà Bắc |
|
119. | Trung tâm Giáo dục thường xuyên Vĩnh Phúc |
|
120. | Trung tâm GDNN-GDTX Bình Xuyên |
|
121. | Trung tâm GDNN-GDTX Lập Thạch |
|
122. | Trung tâm GDNN-GDTX Tam Dương |
|
123. | Trung tâm GDNN-GDTX Tam Đảo |
|
124. | Trung tâm GDNN-GDTX Vĩnh Tường |
|
125. | Trung tâm GDNN-GDTX Yên Lạc |
|
126. | Trung tâm GDNN-GDTX Phúc Yên |
|
127. | Trung tâm GDTX tỉnh Phú Thọ |
|
128. | Trung tâm KTTH-HN tỉnh Phú Thọ |
|
129. | Trung tâm GDNN-GDTX Lâm Thao |
|
130. | Trung tâm GDNN-GDTX Phù Ninh |
|
131. | Trung tâm GDNN-GDTX Phú Thọ |
|
132. | Trung tâm GDNN-GDTX Hạ Hòa |
|
133. | Trung tâm GDNN-GDTX Đoan Hùng |
|
134. | Trung tâm GDNN-GDTX Cẩm Khê |
|
135. | Trung tâm GDNN-GDTX Yên Lập |
|
136. | Trung tâm GDNN-GDTX Tam Nông |
|
137. | Trung tâm GDNN-GDTX Thanh Sơn |
|
138. | Trung tâm GDNN-GDTX Thanh Thủy |
|
139. | Trung tâm GDNN-GDTX Tân Sơn |
|
140. | Trung tâm GDNN-GDTX Thanh Ba |
|
141. | Trung tâm Giáo dục thường xuyên Hòa Bình |
|
142. | Trung tâm GDNN-GDTX Hòa Bình |
|
143. | Trung tâm GDNN-GDTX Đà Bắc |
|
144. | Trung tâm GDNN-GDTX Lương Sơn |
|
145. | Trung tâm GDNN-GDTX Cao Phong |
|
146. | Trung tâm GDNN-GDTX Tân Lạc |
|
147. | Trung tâm GDNN-GDTX Mai Châu |
|
148. | Trung tâm GDNN-GDTX Lạc Sơn |
|
149. | Trung tâm GDNN-GDTX Yên Thuỷ |
|
150. | Trung tâm GDNN-GDTX Kim Bôi |
|
151. | Trung tâm GDNN-GDTX Lạc Thuỷ |
|
152. | Trường Trung cấp nghề DTNT Phú Thọ |
|
153. | Trường Trung cấp Kỹ thuật nghiệp vụ Sông Hồng |
|
154. | Trường Cao đẳng Sư phạm Hòa Bình |
|
155. | Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Hòa Bình |
|
156. | Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Hòa Bình |
|
157. | Trường Cao đẳng nghề Sông Đà |
|
158. | Trường Giáo dục chuyên biệt Phú Thọ |
|
Ấn định danh sách này có 158 đơn vị./.
- 1Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
- 2Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
- 3Nghị định 124/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
Quyết định 13/2025/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ
- Số hiệu: 13/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/07/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Trần Duy Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra