- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016
- 5Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Thông tư 5/2021/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 12/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Phú Thọ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2022/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 9 tháng 5 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN TÔN GIÁO TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 05/2021/TT-BNV ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 12/2022/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Phú Thọ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Ban Tôn giáo tỉnh Phú Thọ là tổ chức tương đương Chi cục trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Phú Thọ; có chức năng giúp Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh.
2. Ban Tôn giáo có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Sở Nội vụ; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Trụ sở: Đặt tại đường Trần Phú, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Giúp Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện những nhiệm vụ sau:
1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về tín ngưỡng, tôn giáo trình Giám đốc Sở Nội vụ hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình đã được phê duyệt.
2. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về hoạt động tín ngưỡng và các cơ sở tín ngưỡng không phải là di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc đã được đưa vào danh mục kiểm kê di tích của địa phương.
3. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh làm đầu mối liên hệ với các tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc và cơ sở tín ngưỡng thuộc thẩm quyền quản lý trên địa bàn.
4. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo đối với cán bộ, công chức, viên chức và tín đồ, chức sắc, chức việc, nhà tu hành của các tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người đại diện, ban quản lý cơ sở tín ngưỡng trong phạm vi quản lý.
5. Giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết những vấn đề cụ thể về tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành trong việc tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vấn đề phát sinh trong hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền quản lý.
6. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết những vấn đề cụ thể về tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nội vụ giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo
a) Ban Tôn giáo có Trưởng Ban và không quá 02 Phó Trưởng Ban.
b) Trưởng Ban là người đứng đầu Ban Tôn giáo, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nội vụ và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và các hoạt động của Ban Tôn giáo.
c) Phó Trưởng Ban là người giúp Trưởng Ban thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Trưởng Ban phân công và chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Trưởng Ban vắng mặt, một Phó Trưởng Ban được Trưởng Ban ủy nhiệm thay Trưởng Ban điều hành các hoạt động của Ban Tôn giáo.
2. Ban Tôn giáo có 02 phòng chuyên môn, nghiệp vụ gồm:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Nghiệp vụ.
3. Biên chế công chức, nhân viên hợp đồng của Ban Tôn giáo nằm trong tổng biên chế công chức và tổng số lượng người làm việc được Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Sở Nội vụ hàng năm.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2022. Điều 2, Điều 3 Quyết định số 2998/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc thành lập Ban Tôn giáo tỉnh Phú Thọ và Quyết định số 2863/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc quy định cơ cấu tổ chức, biên chế của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
2. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ vào các quy định hiện hành, quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ban Tôn giáo.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng Ban Tôn giáo; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Thái Bình
- 2Quyết định 17/2022/QĐ-UBND năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 13/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh An Giang
- 4Quyết định 1261/QĐ-UBND năm 2022 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2022 quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo thành phố Hà Nội trực thuộc Sở Nội vụ thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 27/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2008/QĐ-UBND và 48/2008/QĐ-UBND do thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 22/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo - Dân tộc trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh
- 8Quyết định 31/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Gia Lai
- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016
- 5Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Thông tư 5/2021/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 12/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Phú Thọ
- 10Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Thái Bình
- 11Quyết định 17/2022/QĐ-UBND năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre
- 12Quyết định 13/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh An Giang
- 13Quyết định 1261/QĐ-UBND năm 2022 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình
- 14Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2022 quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo thành phố Hà Nội trực thuộc Sở Nội vụ thành phố Hà Nội
- 15Quyết định 27/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2008/QĐ-UBND và 48/2008/QĐ-UBND do thành phố Hà Nội ban hành
- 16Quyết định 22/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo - Dân tộc trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh
- 17Quyết định 31/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Gia Lai
Quyết định 13/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Phú Thọ
- Số hiệu: 13/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/05/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Bùi Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/05/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực