- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Nghị định 60/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc
- 3Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 4Nghị định 97/2016/NĐ-CP quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia
- 5Nghị định 149/2018/NĐ-CP hướng dẫn khoản 3 Điều 63 Bộ luật lao động về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 2Quyết định 51/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 01/2012/TT-BNV hướng dẫn Quyết định 51/2010/QĐ-TTg về Quy chế quản lý tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 1Quyết định 24/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng “Ngọn hải đăng” tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Quyết định 13/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Giải thưởng “Ngọn hải đăng” tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 21/2017/QĐ-UBND
- 2Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2019/QĐ-UBND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 13 tháng 6 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành vân bản quy phạm pháp luật ngày 22 thảng 6 năm
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 thảng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BNV ngày 16 thảng 01 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 236/TTr-SNV ngày 03 tháng 6 năm 2019 về dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy chế Giải thưởng “Ngọn Hải đăng’’ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung môt số nôi dung của Quy chế Giải thưởng “Ngọn Hải đăng” tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 5 như sau:
“3. Để xảy ra tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc chết người; cháy nổ gây thiệt hại về người và tài sản; đình công không đúng trình tự, qu2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6 như sau:y định của pháp luật; mất đoàn kết, khiếu kiện tập thể.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6 như sau:
“2. Doanh nghiệp có đủ điều kiện, tiêu chuẩn sẽ được xem xét thành tích trong 02 năm liền kề tính đến thời điểm xét giải theo các tiêu chí quy định tại Phụ lục tiêu chí và thang điểm kèm theo Quyết định này.”
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 6 năm 2019.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thành viên Hội đồng xét tặng Giải thưởng “Ngọn Hải đăng” tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Lãnh đạo các đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ VÀ THANG ĐIỂM XÉT CHỌN GIẢI THƯỞNG “NGỌN HẢI ĐĂNG” TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. Tiêu chí 1. Kết quả hoạt động, sản xuất kinh doanh: 40 điểm
Stt | Nội dung và cách tính điểm | Điểm tối đa | Văn bản chứng minh |
1 | Tổng doanh thu thực hiện không thấp hơn so với năm trước được 05 điểm. a) Doanh nghiệp. Hợp tác xã có tổng doanh thu dưới 20 tỷ đồng/năm: Cứ tăng 1,5% so với năm trước được 01 điểm, tối đa không quá 10 điểm. b) Doanh nghiệp, Hợp tác xã có tổng doanh thu từ 20 tỷ đồng/năm đến 300 tỷ đồng/năm: Cứ tăng 1% so với năm trước được 01 điểm, tối đa không quá 10 điểm. c) Doanh nghiệp, Hợp tác xã có tổng doanh thu trên 300 tỷ đồng/năm: Cứ tăng 1% so với năm trước được 1,5 điểm, tối đa không quá 10 điểm. | 15 | Báo cáo kiểm toán, Báo cáo tài chính của doanh nghiệp 02 năm trước liền kề |
2 | Lợi nhuận sau thuế không thấp hơn năm trước: 05 điểm. Cứ tăng 1% so với năm trước được 01 điểm, tối đa không quá 10 điểm. | 15 | |
3 | Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu a) Không thấp hơn so với năm trước: 02 điểm. b) Cứ vượt 1% so với năm trước được 01 điểm, tối đa không quá 03 điểm. | 05 |
|
4 | Nợ quá hạn, nợ xấu: a) Không có nợ quá hạn tổ chức tín dụng: 03 điểm. (Đối với các tổ chức tín dụng: Có tỷ lệ nợ xấu dưới mức tối đa theo Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: 03 điểm.) b) Hệ số nợ phải trả/vốn chủ sở hữu không vượt quá 03 lần: 02 điểm. | 05 |
|
II. Tiêu chí 2. Nghĩa vụ tài chính: 30 điểm
Stt | Nội dung và cách tính điểm | Điểm tối đa | Văn bản chứng minh |
1 | Thực hiện đúng và đủ các quy định về đăng ký, kê khai, quyết toán thuế. | 02 | Báo cáo kiểm toán, Báo cáo tài chính của doanh nghiệp; Bảng tình hình thực hiện nộp NSNN 02 năm trước liền kề |
2 | Chấp hành đúng các quy định về pháp luật thuế. | 03 | |
3 | Kê khai chính xác các số liệu trên các tờ khai thuế và các báo cáo khác về thuế. | 05 | |
4 | Không nợ tiền thuế, tiền phạt | 05 | |
5 | Tổng số thuế nộp ngân sách: a) Không thấp hơn năm trước: 05 điểm. b) Cứ vượt 1,5% so với năm trước được 01 điểm, tối đa không quá 10 điểm. | 15 05 10 |
III. Tiêu chí 3: Thực hiện các chính sách đối với người lao động: 20 điểm.
Stt | Nội dung và cách tính điểm | Điểm tối đa | Văn bản chứng minh |
1 | Thực hiện tốt chính sách lao động: a) Có 100% lao động làm việc trong doanh nghiệp được giao kết và thực hiện hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động. | 08 01
| Giấy tờ chứng nhận liên quan
Báo cáo về tình hình thay đổi lao động của 02 năm trước liền kề
Quy chế dân chủ và Biên bản của Hội nghị người lao động, Biên bản đối thoại định kỳ của 02 năm trước liền kề
Danh sách lao động được huấn luyện ATVSLĐ do đơn vị có chức năng huấn luyện xác nhận; danh sách lao động khám sức khỏe định kỳ do tổ chức có thẩm quyền khám xác nhận |
| b) Doanh nghiệp sử dụng lao động qua đào tạo với tỷ lệ trên 90% (lao động qua đào tạo là lao động đã học nghề, đào tạo nghề theo quy định tại điểm 1 mục 0203 Phụ lục nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia ban hành kèm theo Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ). | 01
| |
| c) Xây dựng và đăng ký nội quy lao động theo quy định. | 01 | |
| d) Xây dựng thang lương, bảng lương và gửi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định. Thực hiện trả lương đầy đủ, đúng thời hạn cho người lao động. | 01 | |
| đ) Thực hiện nghiêm túc Quy chế dân chủ tại nơi làm việc theo Nghị định số 149/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ (trước đây là Nghị định số 60/2013/NĐ-CP ngày 19/6/2013 của Chính phủ). | 01 | |
| e) Chấp hành nghiêm chỉnh nội dung an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp theo quy định: Tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động, tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động; thực hiện báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động, tai nạn lao động định kỳ”. | 02 | |
| g) Tổ chức ký kết Thỏa ước lao động tập thể với nhiều nội dung có lợi hơn cho người lao động so với quy định của pháp luật” | 01 | |
2 | Thu nhập của người lao động và số lượng người lao động: a) Tỷ lệ thu nhập bình quân của người lao động so với mức lương tối thiểu vùng/người/tháng theo quy định hiện hành của Nhà nước: Từ 1,5 lần đến dưới 2 lần. Từ 2 lần đến dưới 3 lần. Từ 3 lần đến 4 lần. Từ 4 lần trở lên: đạt điểm tối đa b) Thu nhập bình quân cho người lao động năm sau cao hơn năm trước: - Từ 1% đến dưới 10%. - Từ 10% đến 20%. Trên 20%: đạt điểm tối đa. c) Số lượng lao động tăng so với năm trước: - Từ 1% đến dưới 10%. - Từ 10% đến 20%. Trên 20%: đạt điểm tối đa. | 07
04
01 02 03 04 1,5
01 1,5 1,5 0,5 01 1,5 | Báo cáo kiểm toán, Báo cáo tài chính của doanh nghiệp 02 năm trước liền kề |
3 | Thực hiện đúng quy định Luật Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động: a) Có 100% người lao động thuộc diện bắt buộc tham gia BHXH, BHYT, BHTN. b) Thực hiện trích nộp BHXH, BHYT, BHTN đầy đủ, đúng thời gian quy định không để phát sinh nợ trong tháng. Trong vòng 02 năm trước thời điểm xét khen thưởng đơn vị không bị vi phạm hoặc bị xử phạt hành chính về BHXH. c) Lập thủ tục hồ sơ để báo tăng, báo giảm và giải quyết các chế độ BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động kịp thời, đúng quy định. Tích cực thực hiện giao dịch BHXH điện tử. | 03
| Giấy tờ chứng minh có liên quan |
4 | Có tổ chức công đoàn hoạt động hiệu quả: a) Tổ chức công đoàn đạt danh hiệu vững mạnh b) Tổ chức công đoàn được tặng Bằng khen hoặc Cờ thi đua | 02 01 02 | Giấy tờ chứng minh có liên quan |
IV. Tiêu chí 4: Tham gia các hoạt động xã hội, cộng đồng: 10 điểm.
Stt | Nội dung và cách tính điểm | Điểm tối đa | Văn bản chứng minh |
| Mức đóng góp cho các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, các hoạt động xã hội, các hoạt động từ thiện tại địa phương trên lợi nhuận sau thuế: - Từ 1% đến dưới 2% lợi nhuận sau thuế: 05 điểm - Từ 2 % lợi nhuận sau thuế trở lên: đạt điểm tối đa. | 10
10 | Báo cáo kiểm toán, Báo cáo tài chính của doanh nghiệp 02 năm trước liền kề và các chứng từ liên quan đến công tác ủng hộ các hoạt động xã hội cộng đồng |
- 1Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế xét tặng Giải thưởng khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 06/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xét tặng Giải thưởng Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 781/2014/QĐ-UBND
- 3Quyết định 1271/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế xét tặng Giải thưởng Du lịch Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 24/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng “Ngọn hải đăng” tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Quyết định 13/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Giải thưởng “Ngọn hải đăng” tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 21/2017/QĐ-UBND
- 5Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2021
- 1Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy chế Giải thưởng Ngọn Hải đăng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 24/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng “Ngọn hải đăng” tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Quyết định 13/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Giải thưởng “Ngọn hải đăng” tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 21/2017/QĐ-UBND
- 3Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2021
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 2Luật bảo hiểm y tế 2008
- 3Quyết định 51/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 01/2012/TT-BNV hướng dẫn Quyết định 51/2010/QĐ-TTg về Quy chế quản lý tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị định 60/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc
- 6Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 7Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Nghị định 97/2016/NĐ-CP quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia
- 11Nghị định 149/2018/NĐ-CP hướng dẫn khoản 3 Điều 63 Bộ luật lao động về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc
- 12Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế xét tặng Giải thưởng khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng
- 13Quyết định 06/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xét tặng Giải thưởng Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 781/2014/QĐ-UBND
- 14Quyết định 1271/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế xét tặng Giải thưởng Du lịch Thừa Thiên Huế
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Giải thưởng Ngọn Hải đăng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 21/2017/QĐ-UBND
- Số hiệu: 13/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/06/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/06/2019
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực