Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2019/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP PHÊ DUYỆT HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC, LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 26 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất, phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội tại văn bản số 1539/SNN-PTNT ngày 21/5/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp phê duyệt hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:
1. Đối với dự án liên kết, kế hoạch đề nghị hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp có phạm vi hoạt động sản xuất theo chuỗi giá trị trên địa bàn từ 02 (hai) huyện trở lên, hoặc có tổng mức đề nghị hỗ trợ từ 05 (năm) tỷ đồng trở lên, Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt hỗ trợ liên kết.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là đơn vị tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt hỗ trợ liên kết theo đúng quy định pháp luật.
2. Đối với dự án liên kết, kế hoạch đề nghị hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp có phạm vi hoạt động sản xuất theo chuỗi giá trị trên địa bàn 01 (một) huyện và có tổng mức đề nghị hỗ trợ dưới 05 (năm) tỷ đồng, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt hỗ trợ liên kết.
Phòng Kinh tế cấp huyện là đơn vị tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt hỗ trợ liên kết theo đúng quy định pháp luật.
3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết thực hiện theo đúng quy định tại Quyết định số 4660/QĐ-BNN-KTHT ngày 26/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của Ủy ban nhân dân Thành phố.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tiếp nhận hồ sơ dự án liên kết, kế hoạch đề nghị hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp có phạm vi hoạt động sản xuất theo chuỗi giá trị trên địa bàn từ 02 (hai) huyện trở lên, hoặc có tổng mức đề nghị hỗ trợ từ 05 (năm) tỷ đồng trở lên. Thành lập hội đồng thẩm định liên ngành, tổ chức, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt theo đúng quy định.
- Chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan hướng dẫn Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thực hiện tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt hỗ trợ các dự án liên kết trên địa bàn.
- Kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Giao phòng Kinh tế tiếp nhận các dự án liên kết, kế hoạch đề nghị hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp có phạm vi hoạt động sản xuất theo chuỗi giá trị trên địa bàn 01 (một) huyện và có tổng mức đề nghị hỗ trợ dưới 05 (năm) tỷ đồng. Thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt theo đúng quy định.
- Kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp, báo cáo định kỳ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 10 năm 2019.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị thuộc Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 199/2018/NQ-HĐND về phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Kế hoạch 594/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 4Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2019 về hội nghị thúc đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 6Quyết định 1922/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ thực hiện chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn và cơ chế xây dựng nông thôn mới năm 2019 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 7Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2019-2025
- 8Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 4Quyết định 4660/QĐ-BNN-KTHT năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất, phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội
- 6Nghị quyết 199/2018/NQ-HĐND về phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Kế hoạch 594/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 9Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2019 về hội nghị thúc đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 11Quyết định 1922/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ thực hiện chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn và cơ chế xây dựng nông thôn mới năm 2019 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 12Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2019-2025
- 13Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 14Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp phê duyệt hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 13/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/06/2019
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Văn Sửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra