- 1Luật an toàn thực phẩm 2010
- 2Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư 15/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 7Thông tư 17/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 8Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT quy định về thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2019/QĐ-UBND | Hậu Giang, ngày 28 tháng 8 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CƠ QUAN THẨM ĐỊNH, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH NÔNG LÂM THỦY SẢN KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định phương thức quản lý điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cơ quan thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày tháng năm 2019 và thay thế Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc quy định cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ quan quản lý cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hậu Giang; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH NÔNG LÂM THỦY SẢN KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định cơ quan thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gồm: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh, Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh, Chi cục Thủy sản tỉnh và Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản bao gồm cả đối tượng thuộc diện cấp giấy chứng nhận và không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Điều 3. Nguyên tắc phân cấp quản lý
1. Đảm bảo sự thống nhất trong quản lý an toàn thực phẩm tại địa phương; không để xảy ra tình trạng chồng chéo hoặc bỏ sót đối tượng quản lý; bảo đảm tính khoa học, đầy đủ và khả thi.
2. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều sản phẩm thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc thẩm quyền quản lý của từ 02 đơn vị trở lên thì các đơn vị phối hợp thành lập Đoàn thẩm định, đánh giá liên ngành để đảm bảo không gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của cơ sở đó. Trong đó, cơ sở có sản phẩm nhiều, chiếm ưu thế thuộc cơ quan quản lý nào thì cơ quan đó chủ trì Đoàn thẩm định, đánh giá liên ngành.
Chương II
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH, CHỨNG NHẬN VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 4. Trách nhiệm của các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản tỉnh thực hiện thẩm định, chứng nhận và quản lý các loại hình cơ sở sau:
a) Cơ sở sản xuất nước đá phục vụ sản xuất và bảo quản thực phẩm nông, lâm, thủy sản;
b) Cơ sở thu gom, sơ chế, chế biến thực phẩm nông, lâm, thủy sản;
c) Kho lạnh bảo quản thực phẩm nông, lâm, thủy sản;
d) Chợ đầu mối, đấu giá thực phẩm nông, lâm, thủy sản;
đ) Cơ sở kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản (trừ cơ sở kinh doanh động vật và sản phẩm động vật trên cạn dùng làm thực phẩm);
e) Cơ sở sản xuất chế biến muối, muối i-ốt;
g) Cơ sở kinh doanh muối, muối i-ốt.
2. Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản tỉnh thực hiện việc ký Bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn với các loại hình cơ sở sau:
a) Sơ chế nhỏ lẻ;
b) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
c) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn.
3. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh thực hiện thẩm định, chứng nhận và quản lý các loại hình cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc thực vật.
4. Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh thực hiện thẩm định, chứng nhận và quản lý các loại hình cơ sở sau:
a) Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn;
b) Cơ sở giết mổ động vật tập trung;
c) Cơ sở kinh doanh động vật và sản phẩm động vật trên cạn dùng làm thực phẩm.
5. Chi cục Thủy sản tỉnh thực hiện thẩm định, chứng nhận và quản lý các loại hình cơ sở sau:
a) Cơ sở nuôi trồng thủy sản;
b) Tàu cá (đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên);
c) Cảng cá.
Điều 5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thực hiện quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn quản lý theo quy định tại Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT. Gồm có các loại hình cơ sở sau:
1. Cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.
2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định, trừ tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi các cơ quan, đơn vị được phân công trong việc thực hiện các nội dung tại Quy định này.
2. Tổng hợp kết quả thực hiện các nội dung tại Quy định này báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn định kỳ hàng tháng, sáu tháng và năm, như sau:
a) Đối với Báo cáo tháng: trước ngày 20 hàng tháng;
b) Đối với Báo cáo 6 tháng: trước ngày 15/6;
c) Đối với Báo cáo tổng kết năm: trước ngày 15/12.
Điều 7. Sở Tài chính
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện các nội dung của Quy định này trên địa bàn tỉnh theo quy định pháp luật.
Điều 8. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
1. Phân công, phân cấp cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT.
2. Chỉ đạo bố trí nguồn lực, kinh phí cho cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ được phân công theo quy định của Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT.
3. Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản tỉnh) định kỳ hàng tháng, sáu tháng và năm, như sau:
a) Đối với Báo cáo tháng: trước ngày 15 hàng tháng;
b) Đối với Báo cáo 6 tháng: trước ngày 10/6;
c) Đối với Báo cáo tổng kết năm: trước ngày 10/12.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân thông tin kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về quy định cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ quan quản lý cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về cơ quan thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về cơ quan thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về phân công, phân cấp cơ quan thẩm định, chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản và cơ quan quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về cơ quan thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phân công, phân cấp cơ quan quản lý đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 1283/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Mô hình Cung cấp thực phẩm an toàn trong các trường học trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 8Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2015 về phân công nhiệm vụ quản lý, kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 44/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp cơ quan thẩm định, cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 10Quyết định 18/2021/QĐ-UBND sửa đổi một số Điều của Quyết định 37/2019/QĐ-UBND về phân công cơ quan thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 11Quyết định 3027/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện hỗ trợ chứng nhận sản phẩm nông nghiệp áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 1Luật an toàn thực phẩm 2010
- 2Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư 15/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 7Thông tư 17/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 8Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT quy định về thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 9Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về cơ quan thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 10Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về cơ quan thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm do thành phố Cần Thơ ban hành
- 11Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về phân công, phân cấp cơ quan thẩm định, chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản và cơ quan quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 12Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về cơ quan thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phân công, phân cấp cơ quan quản lý đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 13Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 14Quyết định 1283/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Mô hình Cung cấp thực phẩm an toàn trong các trường học trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 15Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2015 về phân công nhiệm vụ quản lý, kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 16Quyết định 44/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp cơ quan thẩm định, cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 17Quyết định 18/2021/QĐ-UBND sửa đổi một số Điều của Quyết định 37/2019/QĐ-UBND về phân công cơ quan thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 18Quyết định 3027/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện hỗ trợ chứng nhận sản phẩm nông nghiệp áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định cơ quan thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- Số hiệu: 13/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/08/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Trương Cảnh Tuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực