Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2018/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 24 tháng 04 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỨC CHI HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH CÓ NỘI DUNG PHỨC TẠP, PHẠM VI RỘNG, ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA NHIỀU CÁ NHÂN, TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Thông tư số 19/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi bảo đảm cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 58/TTr-STC ngày 30 tháng 3 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định cụ thể mức chi hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, đánh giá hồ sơ xử lý vi phạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:
1. Mức chi 600.000 đồng/hồ sơ, thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Hồ sơ xử phạt đối với vụ việc có liên quan đến việc cưỡng chế và có khả năng gây ảnh hưởng đến tình hình an ninh trật tự tại địa phương.
b) Hồ sơ xử phạt thuộc trường hợp tổ chức tôn giáo khiếu nại; tổ chức, cá nhân khởi kiện.
c) Hồ sơ xử phạt do cơ quan tiến hành tố tụng hình sự thụ lý, giải quyết nhưng sau đó chuyển đến người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 63, Luật Xử lý vi phạm hành chính.
d) Hồ sơ xử phạt thuộc trường hợp chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 62, Luật Xử lý vi phạm hành chính.
đ) Hồ sơ xử phạt thuộc trường hợp giải trình theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3, Điều 61, Luật Xử lý vi phạm hành chính.
e) Hồ sơ xử lý vi phạm hành chính đối với vụ việc có nhiều văn bản, tài liệu mâu thuẫn với nhau cần có thời gian xác minh, đánh giá hoặc tham gia ý kiến của các cơ quan chuyên môn có liên quan.
g) Hồ sơ xử phạt đối với vụ việc có áp dụng hình thức tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị từ 2 tỷ đồng trở lên.
h) Hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính thuộc trường hợp phải hủy bỏ theo đề xuất, kiến nghị của cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra.
i) Hồ sơ xử lý vi phạm hành chính được kiểm tra, đánh giá theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã.
2. Mức chi 500.000 đồng/hồ sơ, thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Hồ sơ xử phạt đối với vụ việc có phạm vi rộng, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực.
b) Hồ sơ xử lý vi phạm hành chính đối với vụ việc mà đối tượng vi phạm là cá nhân, tổ chức nước ngoài.
c) Hồ sơ xử phạt đối với vụ việc có liên quan đến khiếu nại của cá nhân, tổ chức (trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này).
d) Hồ sơ xử phạt đối với vụ việc có áp dụng hình thức tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị từ 1 tỷ đồng đến dưới 2 tỷ đồng.
đ) Hồ sơ xử lý vi phạm hành chính thuộc trường hợp phải hủy bỏ theo đề xuất, kiến nghị của cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra (trừ trường hợp quy định tại điểm h khoản 1 Điều này).
3. Mức chi 400.000 đồng/hồ sơ, thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Hồ sơ xử phạt đối với vụ việc có nhiều nội dung cần phải xác minh, thu thập chứng cứ theo quy định tại Điều 59, Luật Xử lý vi phạm hành chính mà không thuộc trường hợp giải trình.
b) Hồ sơ xử phạt đối với vụ việc có áp dụng hình thức tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị từ 100 triệu đến dưới 1 tỷ đồng.
c) Hồ sơ xử lý vi phạm hành chính thuộc trường hợp phải sửa đổi, bổ sung, đính chính theo đề xuất, kiến nghị của cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2018.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1608/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 98/2006/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ kinh phí hoạt động lực lượng tham gia xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Nghị quyết 100/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, đánh giá văn bản, tài liệu trong hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến nhiều đối tượng trong công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về xử lý vi phạm trong giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính liên quan đến cá nhân, tổ chức, tại cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5Nghị quyết 100/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng nghỉ công tác theo nguyện vọng do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, thẩm quyền và cách thức xác định hồ sơ xử lý vi phạm hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 1609/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí và thẩm quyền xác định hồ sơ xử lý vi phạm hành chính, hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Quyết định 2365/QĐ-UBND năm 2018 quy định tạm thời về chế độ hỗ trợ đối với công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ tại Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 9Kế hoạch 68/KH-UBND kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2020 trên địa bàn Tỉnh Đồng Tháp
- 1Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 2Nghị định 81/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Quyết định 1608/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 98/2006/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ kinh phí hoạt động lực lượng tham gia xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Nghị định 97/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
- 8Thông tư 19/2017/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính do Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 100/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, đánh giá văn bản, tài liệu trong hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến nhiều đối tượng trong công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi bảo đảm cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 11Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về xử lý vi phạm trong giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính liên quan đến cá nhân, tổ chức, tại cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 13Nghị quyết 100/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng nghỉ công tác theo nguyện vọng do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 14Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, thẩm quyền và cách thức xác định hồ sơ xử lý vi phạm hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 15Quyết định 1609/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí và thẩm quyền xác định hồ sơ xử lý vi phạm hành chính, hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 16Quyết định 2365/QĐ-UBND năm 2018 quy định tạm thời về chế độ hỗ trợ đối với công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ tại Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 17Kế hoạch 68/KH-UBND kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2020 trên địa bàn Tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, đánh giá hồ sơ xử lý vi phạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 13/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/04/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Nguyễn Bốn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra