- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- 3Thông tư 12/2015/TT-BCT Quy định việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 1Quyết định 86/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về mẫu “Đơn đề nghị xác nhận Bản cam kết nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công”; mẫu “Bản cam kết nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công” thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh An Giang
- 2Quyết định 175/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần từ ngày 01/01/2017 đến hết ngày 31/12/2017
- 3Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2016/QĐ-UBND | An Giang, ngày 08 tháng 3 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MẪU “ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN BẢN CAM KẾT NHẬP KHẨU THÉP ĐỂ TRỰC TIẾP PHỤC VỤ SẢN XUẤT, GIA CÔNG”; MẪU “BẢN CAM KẾT NHẬP KHẨU THÉP ĐỂ TRỰC TIẾP PHỤC VỤ SẢN XUẤT, GIA CÔNG” THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh với nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh An Giang tại Tờ trình số 160/TTr-SCT ngày 03 tháng 02 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 02 Mẫu Phụ lục thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh An Giang:
1. Mẫu Phụ lục 1 “Đơn đề nghị xác nhận Bản cam kết nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công”;
2. Mẫu Phụ lục 2 “Bản cam kết nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười (10) ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN BẢN CAM KẾT NHẬP KHẨU THÉP ĐỂ TRỰC TIẾP PHỤC VỤ SẢN XUẤT, GIA CÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | …..........., ngày ….....tháng ….....năm …........... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN
BẢN CAM KẾT NHẬP KHẨU THÉP ĐỂ TRỰC TIẾP PHỤC VỤ SẢN XUẤT, GIA CÔNG
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh An Giang.
Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………
Tên giao dịch đối ngoại: ......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Số điện thoại: ............................................. số Fax: ...........................................
Giấy Chứng nhận ĐKKD/ĐKDN/ĐT số …............................ do ........................
…................................................................ cấp ngày …..... tháng ….....năm ........
Đề nghị Sở Công Thương xem xét xác nhận Bản cam kết nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công cho doanh nghiệp.
* Hồ sơ kèm theo, gồm: 1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư. 2. Bản cam kết nhập khẩu sản phẩm thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công. | GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
PHỤ LỤC 2
BẢN CAM KẾT NHẬP KHẨU THÉP ĐỂ TRỰC TIẾP PHỤC VỤ SẢN XUẤT, GIA CÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | …..........., ngày ….....tháng ….....năm …........... |
BẢN CAM KẾT NHẬP KHẨU THÉP ĐỂ TRỰC TIẾP
PHỤC VỤ SẢN XUẤT, GIA CÔNG
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh An Giang
- Tên doanh nghiệp: ..............................................................................................
- Trụ sở chính: ......................................................................................................
- Địa điểm sản xuất: .............................................................................................
- Điện thoại:...........................................Fax: .........................................................
- Giấy Chứng nhận ĐKKD/ĐKDN/ĐT số …………… do ……………….. cấp ngày ….. tháng ….. năm…………………………………………………………………
- Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố: ………………………………….....
Doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu các sản phẩm thép để trực tiếp sản xuất, gia công như sau :
STT | Tên hàng hóa | Mã HS (8 số) | Khối lượng sản xuất/tháng |
1 | …. | …. | …. |
2 | …. | …. | …. |
Doanh nghiệp xin cam kết thực hiện đúng theo quy định của Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12/6/2015 của Bộ Công Thương quy định việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép như sau:
1. Tổng số lượng nhập khẩu:……… tấn/…….tháng (số lượng nhập khẩu phục vụ cho việc sản xuất, gia công trong một thời gian nhất định)
2. Doanh nghiệp đang hoạt động với ngành nghề:……………….Sản phẩm thép nhập khẩu phục vụ cho ngành nghề sản xuất này.
3. Công suất dây chuyền, thiết bị sản xuất của doanh nghiệp: …................... Dây chuyền, thiết bị này phù hợp để sản xuất, gia công các sản phẩm thép nhập khẩu.
4. Các sản phẩm thép nhập khẩu trên chỉ được doanh nghiệp sử dụng cho mục đích sản xuất, gia công, không nhằm mục đích kinh doanh. Số lượng nhập khẩu phù hợp với công suất của dây chuyền sản xuất, gia công.
5. Việc sản xuất, gia công của doanh nghiệp không phải là những hoạt động gia công đơn giản như uốn, cắt, mài, cuộn đơn giản hoặc những hoạt động gia công đơn giản khác.
Doanh nghiệp cam kết những điều trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về những lời khai trên./.
Long Xuyên, ngày…tháng…năm… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu)
*Xác nhận của Sở Công Thương An Giang có hiệu lực trong thời gian 06 (sáu) tháng kể từ ngày ký. | Người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp |
- 1Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2009 về danh mục công việc giải quyết theo cơ chế một cửa tại Sở Công thương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh An Giang
- 4Quyết định 86/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về mẫu “Đơn đề nghị xác nhận Bản cam kết nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công”; mẫu “Bản cam kết nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công” thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh An Giang
- 5Quyết định 175/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần từ ngày 01/01/2017 đến hết ngày 31/12/2017
- 6Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 86/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về mẫu “Đơn đề nghị xác nhận Bản cam kết nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công”; mẫu “Bản cam kết nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công” thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh An Giang
- 2Quyết định 175/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần từ ngày 01/01/2017 đến hết ngày 31/12/2017
- 3Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2009 về danh mục công việc giải quyết theo cơ chế một cửa tại Sở Công thương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 4Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- 5Thông tư 12/2015/TT-BCT Quy định việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh An Giang
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND mẫu đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh An Giang
- Số hiệu: 13/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Vương Bình Thạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/03/2016
- Ngày hết hiệu lực: 19/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực