Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2014/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 31 tháng 7 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật Viên chức năm 2010;
Thông tư số 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV ngày 27 tháng 7 năm 2010 của liên bộ: Thông tin và Truyền thông - Nội vụ về hướng dẫn thực hiện, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc UBND cấp tỉnh, Đài Truyền thanh, Truyền hình thuộc UBND cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 271/TTr-SNV ngày 10 tháng 7 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Trưởng đài, Phó trưởng Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc UBND các huyện, thành phố, gồm có 4 Chương, 8 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN THUỘC ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH TỈNH; TRƯỞNG ĐÀI, PHÓ TRƯỞNG ĐÀI TRUYỀN THANH - TRUYỀN HÌNH CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chuẩn các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Trưởng đài, Phó Trưởng Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện).
2. Đối tượng áp dụng
Viên chức lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện (sau đây gọi tắt là Đài).
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn
1. Phải đảm bảo các quy định của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về cán bộ, đồng thời xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ của Đài.
2. Đảm bảo nâng cao chất lượng và sự phát triển của đội ngũ cán bộ, lãnh đạo quản lý; nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của Đài.
3. Tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo, quản lý là cơ sở để đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí, sử dụng công chức, viên chức; đồng thời làm cơ sở để công chức, viên chức, công chức tự rèn luyện, phấn đấu, hoàn thiện. Tiêu chuẩn mỗi chức danh phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể.
4. Đảm bảo nguyên tắc Đảng lãnh đạo về công tác cán bộ.
Điều 3. Tiêu chuẩn chung và điều kiện để bổ nhiệm
1. Tiêu chuẩn chung
1.1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng. Kiên quyết đấu tranh với những hành vi sai trái, lệch lạc, các biểu hiện “Tự diễn biến, tự chuyển hóa về tư tưởng”, bảo vệ các quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
1.2. Có ý thức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao, chấp hành tuyệt đối sự điều động, phân công của tổ chức, chấp hành nghiêm các chủ trương, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Không vi phạm quy định về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng.
1.3. Thực hiện nghiêm nguyên tắc tập trung dân chủ, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình, thể hiện rõ tinh thần tận tụy, trách nhiệm cao, nói đi đôi với làm, dám chịu trách nhiệm, đoàn kết nội bộ, quy tụ công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị; biết phát huy dân chủ và phát huy sức mạnh tập thể để làm việc có hiệu quả, xây dựng đơn vị đạt danh hiệu tiên tiến, trong sạch, vững mạnh.
1.4. Gương mẫu trong học tập, làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, có lối sống giản dị, lành mạnh, trong sáng. Không vi phạm quy định của Đảng, Nhà nước và những điều đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm.
1.5. Bản thân và gia đình thực hiện tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương và nơi cư trú.
1.6. Công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý Đài phải là những người có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao, am hiểu về ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách, theo dõi; được áp dụng chế độ, chính sách đãi ngộ theo quy định của pháp luật.
2. Điều kiện để bổ nhiệm
Công chức, viên chức được bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ đối với nam không quá 55 tuổi, đối với nữ không quá 50 tuổi đối với các phòng khối hành chính, phục vụ, các phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh.
- Công chức, viên chức được điều động, bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ tại các Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thành phố tuổi đời không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ).
2.2. Hồ sơ đầy đủ, lý lịch cá nhân rõ ràng và được cơ quan có thẩm quyền xác minh và xác nhận theo quy định.
2.3. Có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2.4. Không trong thời gian bị kỷ luật từ khiển trách trở lên.
Điều 4. Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thành - Truyền hình tỉnh
Đáp ứng các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3, Chương I quy định này và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác
1.1. Có khả năng đề xuất, xây dựng và cụ thể hóa việc tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ của phòng và các lĩnh vực công tác của Đài; cụ thể: Đối với khối nội dung - các phòng phóng viên, biên tập là công tác thông tin, tuyên truyền, biên tập; đối với khối các phòng kỹ thuật là công tác kỹ thuật và quản lý kỹ thuật, đối với khối các phòng nghiệp vụ quản lý, dịch vụ là công tác tham mưu và nghiệp vụ về quản lý.
1.2. Có năng lực chủ trì nghiên cứu, sơ kết, tổng kết các hoạt động chuyên môn của đơn vị, đề xuất triển khai các nhiệm vụ và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được Ban Giám đốc Đài phân công; xây dựng nội dung và chủ trì các buổi sinh hoạt của phòng.
1.3. Có năng lực chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt động của phòng, tổ chức triển khai thực hiện các chủ trương, quyết định của Giám đốc Đài về lĩnh vực được giao đảm nhận; tham mưu với lãnh đạo Đài những vấn đề phát sinh trong thực tiễn, đề xuất hướng giải quyết.
1.4. Có phương pháp chỉ đạo, động viên, đoàn kết công chức, viên chức của phòng, ban, đơn vị phát huy tính năng động, chủ động sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ, đề xuất các biện pháp công tác với tập thể lãnh đạo phòng đảm bảo hoàn thành tốt các nhiệm vụ công tác được phân công, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc.
2. Trình độ chuyên môn, lý luận chính trị
2.1. Đối với khối nội dung: Tốt nghiệp Đại học Báo chí trở lên về các chuyên ngành Báo chí (ưu tiên chuyên ngành báo phát thanh, báo truyền hình, báo mạng điện tử); nếu tốt nghiệp các ngành khác, thì phải thuộc chuyên ngành Khoa học xã hội và nhân văn, có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ báo chí.
2.2. Đối với khối kỹ thuật
Tốt nghiệp đại học trở lên về các chuyên ngành: Điện tử - viễn thông; Công nghệ thông tin, Điện - Điện tử.
2.3. Đối với khối quản lý hành chính
Tốt nghiệp đại học trở lên (phù hợp với lĩnh vực chuyên môn phụ trách); riêng Phòng Kế hoạch - Tài vụ tốt nghiệp đại học về các chuyên ngành, lĩnh vực: kinh tế, tài chính, kế toán.
2.4. Ngoại ngữ: từ trình độ B trở lên (biết một thứ tiếng dân tộc).
2.5. Lý luận chính trị: Có trình độ Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
2.6. Có trình độ tin học văn phòng
Biết sử dụng máy vi tính, khai thác mạng tin học trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.
3. Kinh nghiệm công tác
3.1. Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực chuyên môn được giao (phóng viên, biên tập; kỹ thuật, quản lý nghiệp vụ trong cơ quan báo chí phát thanh, truyền hình). Có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý, điều hành và đã có thời gian giữ chức vụ Phó trưởng phòng ở Đài ít nhất từ 02 năm trở lên.
Điều 5. Tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3, Chương I Quy định này và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác
1.1. Có khả năng tham mưu giúp Trưởng phòng giải quyết các công việc chung; tham gia với trưởng phòng của Đài trong việc cụ thể hóa, triển khai hướng dẫn, tổ chức chỉ đạo thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch công tác của phòng thuộc công việc được phân công phụ trách.
1.2. Có năng lực nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, đề xuất và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được phân công, phụ trách.
1.3. Có khả năng tham gia chỉ đạo, động viên công chức, viên chức của phòng, ban, đơn vị thực hiện và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được phân công, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc.
2. Trình độ chuyên môn, lý luận chính trị
2.1. Đối với khối nội dung
Tốt nghiệp Đại học Báo chí trở lên về các chuyên ngành Báo chí (ưu tiên chuyên ngành báo phát thanh, báo truyền hình, báo mạng điện tử); nếu tốt nghiệp các ngành khác, thì phải thuộc chuyên ngành Khoa học xã hội và nhân văn, có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ báo chí.
2.2. Đối với khối kỹ thuật
Tốt nghiệp đại học trở lên về các chuyên ngành: Điện tử - viễn thông; Công nghệ thông tin, Điện - Điện tử.
2.3. Đối với khối quản lý hành chính
Tốt nghiệp đại học trở lên (phù hợp với lĩnh vực chuyên môn phụ trách); riêng Phòng Kế hoạch - Tài vụ tốt nghiệp đại học về các chuyên ngành, lĩnh vực: kinh tế, tài chính, kế toán.
2.4. Ngoại ngữ: từ trình độ B trở lên (biết một thứ tiếng dân tộc).
2.5. Lý luận chính trị
Có trình độ Trung cấp lý luận chính trị trở lên (nếu có).
2.6. Có trình độ tin học văn phòng
Biết sử dụng máy vi tính, khai thác mạng tin học trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.
3. Kinh nghiệm công tác
- Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực chuyên môn được giao (phóng viên, biên tập; kỹ thuật, quản lý nghiệp vụ trong cơ quan báo chí phát thanh, truyền hình).
Điều 6. Tiêu chuẩn chức danh Trưởng Đài cấp huyện
Đáp ứng các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3, Chương I Quy định này và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác
1.1. Có khả năng đề xuất, xây dựng và cụ thể hóa việc tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ của Đài.
1.2. Có năng lực chủ trì nghiên cứu, sơ kết, tổng kết các hoạt động chuyên môn của đơn vị, đề xuất triển khai các nhiệm vụ và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được phân công; xây dựng nội dung và chủ trì các buổi sinh hoạt của đơn vị.
1.3. Có năng lực chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt động của đơn vị; tổ chức triển khai thực hiện các chủ trương, quyết định của tỉnh, huyện về lĩnh vực được giao đảm nhận; tham mưu với huyện ủy, UBND huyện những vấn đề phát sinh trong thực tiễn, đề xuất hướng giải quyết.
1.4. Có phương pháp chỉ đạo, động viên, đoàn kết viên chức của đơn vị, phát huy tính năng động, chủ động sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ, đề xuất các biện pháp công tác với tập thể lãnh đạo đảm bảo hoàn thành tốt các nhiệm vụ công tác được phân công, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc.
2. Trình độ chuyên môn, lý luận chính trị
2.1. Tốt nghiệp Đại học Báo chí trở lên về các chuyên ngành Báo chí (ưu tiên chuyên ngành báo phát thanh, báo truyền hình, báo mạng điện tử); nếu tốt nghiệp các ngành khác, thì phải thuộc chuyên ngành Khoa học xã hội và nhân văn, có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ báo chí.
2.2. Ngoại ngữ: từ trình độ B trở lên (biết một thứ tiếng dân tộc).
c) Lý luận chính trị: Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
2.3. Có trình độ tin học văn phòng
Biết sử dụng máy vi tính, khai thác mạng tin học trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.
3. Kinh nghiệm công tác
Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực chuyên môn được giao (phóng viên, biên tập; kỹ thuật, quản lý nghiệp vụ trong cơ quan báo chí phát thanh, truyền hình). Có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý, điều hành và đã có thời gian giữ chức vụ Phó trưởng Đài ít nhất từ 02 năm trở lên.
Điều 7. Tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng Đài cấp huyện
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3, Chương I quy định này và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác
1.1. Có khả năng tham mưu giúp Trưởng Đài giải quyết các công việc chung; tham gia với Trưởng Đài trong việc cụ thể hóa, triển khai hướng dẫn, tổ chức chỉ đạo thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch công tác của đơn vị thuộc công việc được phân công phụ trách.
1.2. Có năng lực nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, đề xuất và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được phân công, phụ trách.
1.3. Có khả năng tham gia chỉ đạo, động viên công chức, viên chức của đơn vị thực hiện và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được phân công, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc.
2. Trình độ chuyên môn, lý luận chính trị
Tốt nghiệp Đại học Báo chí trở lên về các chuyên ngành Báo chí (ưu tiên chuyên ngành báo phát thanh, báo truyền hình, báo mạng điện tử); nếu tốt nghiệp các ngành khác, thì phải thuộc chuyên ngành Khoa học xã hội và nhân văn, có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ báo chí.
2.2. Ngoại ngữ: Từ trình độ B trở lên (biết một thứ tiếng dân tộc).
2.3. Lý luận chính trị: Trung cấp lý luận chính trị trở lên (nếu có).
2.4. Có trình độ tin học văn phòng
Biết sử dụng máy vi tính, khai thác mạng tin học trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.
3. Kinh nghiệm công tác
Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực chuyên môn được giao (phóng viên, biên tập; kỹ thuật, quản lý nghiệp vụ trong cơ quan báo chí phát thanh, truyền hình).
1. Giám đốc Đài Phát thành và Truyền tỉnh tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện và thành phố, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
3. Căn cứ vào Quy định này, Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Chủ tịch UBND huyện chỉ đạo các đơn vị trực thuộc có kế hoạch bồi dưỡng, rèn luyện, đề xuất, giới thiệu cán bộ khi đề nghị bổ nhiệm đảm bảo đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của đơn vị và các tiêu chuẩn theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các đơn vị báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) xem xét, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
- 1Quyết định 2030/2013/QĐ-UBND về tiêu chuẩn chức danh viên chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng
- 2Quyết định 10/2014/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị, chuyên viên khối nghiên cứu tổng hợp thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với trưởng, phó các tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; trưởng, phó phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 124/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 07/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh viên chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng kèm theo Quyết định 2030/2013/QĐ-UBND
- 7Quyết định 10/2023/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành, chi cục thuộc sở và Ủy ban nhân dân cấp huyện; viên chức quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2023
- 9Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 10Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Trưởng đài, Phó Trưởng Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, thành phố kèm theo Quyết định 13/2014/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 2Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các cơ quan, đơn vị thuộc sở, ban, ngành; trưởng phòng, phó trưởng phòng, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 10/2023/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành, chi cục thuộc sở và Ủy ban nhân dân cấp huyện; viên chức quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2023
- 5Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 6Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật cán bộ, công chức 2008
- 4Thông tư liên tịch 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Luật viên chức 2010
- 6Quyết định 2030/2013/QĐ-UBND về tiêu chuẩn chức danh viên chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng
- 7Quyết định 10/2014/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị, chuyên viên khối nghiên cứu tổng hợp thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với trưởng, phó các tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; trưởng, phó phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 124/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 07/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh viên chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng kèm theo Quyết định 2030/2013/QĐ-UBND
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Trưởng đài, Phó trưởng Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 13/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra