Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2008/QĐ-UBND | Thành phố Cao Lãnh, ngày 17 tháng 4 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg, ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Căn cứ Thông tư Liên tịch số 54/1998/TTLT-BGD&ĐT-TC, ngày 31 tháng 8 năm 1998 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP, ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 106/2007/NĐ-CP, ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về chế độ chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ;
Căn cứ Nghị quyết số 86/2007/NQ.HĐND.K7 ngày 19 tháng 6 năm 2007 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc Quy định mức thu học phí và quỹ xây dựng trường học ở các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Nghị quyết số 96/2007/NQ-HĐND.K7 ngày 13 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc chuyển đổi 09 trường trung học phổ thông bán công sang loại hình trường trung học phổ thông công lập;
Theo đề nghị tại Công văn số 583/STC-HCSN, ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ VIỆC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG BÁN CÔNG CHUYỂN SANG LOẠI HÌNH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND, ngày 17 tháng 4 năm 2008, của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Điều 2. Đối tượng miễn, giảm thu học phí
1. Đối tượng miễn học phí:
- Học sinh là con liệt sĩ;
- Học sinh là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
- Học sinh là con thương binh, con của bệnh binh và người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 21% trở lên;
- Học sinh là con (con đẻ, con nuôi hợp pháp) của hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ.
- Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa, kể cả trường hợp đang nuôi dưỡng tập trung và đang hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng;
- Học sinh là con của cán bộ, công chức, viên chức mà cha mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường xuyên;
- Học sinh là con gia đình (cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng) thuộc diện hộ nghèo, hộ thoát nghèo theo quy định của nhà nước.
- Học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vượt khó học tập giỏi.
- Học sinh là Bí thư đoàn, Chủ tịch Hội liên hiệp thanh niên trường học.
- Học sinh là người tàn tật, khuyết tật làm suy giảm khả năng hoạt động (từ 21% trở lên), khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp nhiều khó khăn.
2. Đối tượng giảm 50%: Học sinh là uỷ viên Ban chấp hành đoàn, thành viên Ủy ban Hội liên hiệp thanh niên trường học;
Chương II
Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng
Lớp học | Các khu vực | |
Thành phố, thị xã | Khu vực còn lại | |
Lớp 10, 11 | 80.000 | 80.000 |
Lớp12 | 95.000 | 95.000 |
Điều 4. Thủ tục miễn, giảm học phí
1.Học sinh thuộc các đối tượng miễn, giảm phải làm đơn xin miễn, giảm theo mẫu thống nhất do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc UBND xã, phường, thị trấn phát hành; có xác nhận nội dung kê khai của gia đình học sinh, do cơ quan thẩm quyền địa phương, ký tên và đóng dấu; có ý kiến đề nghị của giáo viên chủ nhiệm lớp.
2. Thủ trưởng các đơn vị căn cứ vào ý kiến xác nhận của địa phương (kèm theo phôtô các giấy tờ có liên quan tại khoản 1 và 2, Điều 2, Quy định này) và ý kiến đề nghị của giáo viên chủ nhiệm lớp để quyết định việc miễn giảm học phí.
Điều 5. Sử dụng nguồn thu học phí
Tiền thu học phí đơn vị được để lại 100% để chi hoạt động thường xuyên phục vụ giảng dạy, cụ thể như:
- Trích 98% trên tổng số thu; sau khi trừ khoản chi tiền giờ thỉnh giảng của giáo viên, số còn lại được xem là 100%:
+ Trích 40% để chi tạo nguồn làm lương theo quy định của Chính phủ.
+ Trích 60% chi hoạt động thường xuyên phục vụ cho hoạt động trực tiếp giảng dạy, phục vụ giảng dạy; chi tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy học tập và các công việc khác có liên quan.
- Trích 2% trên tổng số thu để chi cho công tác thu và quản lý học phí: sau khi trừ chi phí mua biên lai, số còn lại được xem là 100%:
+ Trích 70% cho công tác thu và quản lý tại đơn vị.
+ Trích 30% chi cho công tác quản lý thu tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Mức chi giờ thỉnh giảng các lớp :
Tiền chi trả giờ thỉnh giảng của giáo viên: tuỳ khả năng nguồn tài chính của trường, Hiệu trưởng trường thỏa thuận mức chi cho phù hợp nhưng không vượt định mức sau:
Đơn vị tính: đồng/tiết
Lớp học | Các khu vực | |
Thành phố, thị xã | Khu vực còn lại | |
Lớp 10,11 | 24.000 | 23.000 |
Lớp 12 | 26.000 | 25.000 |
- Hàng năm cùng với việc lập dự toán thu, chi nguồn ngân sách Nhà nước, các đơn vị lập dự toán thu, chi quỹ học phí báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét thẩm định, tổng hợp và báo cáo cơ quan tài chính đồng cấp.
- Thủ trưởng đơn vị chịu trách nhiệm đôn đốc thu đủ số học phí theo quy định. Danh sách thu phải có đủ chữ ký của người nộp tiền, người thu tiền, xác nhận của Thủ trưởng đơn vị kèm theo hồ sơ được miễn giảm khi lưu trữ chứng từ. Việc quản lý thu, chi các đơn vị thực hiện tại bộ phận tài vụ của các đơn vị, đảm bảo đầy đủ sổ sách kế toán theo dõi thu, chi quỹ học phí. Nghiêm cấm việc tọa chi và để ngoài sổ sách kế toán quỹ học phí.
- Các đơn vị sử dụng biên lai thu do cơ quan thuế phát hành. Hàng tháng các đơn vị nhận và quyết toán biên lai tại Phòng Kế họach - Tài chính của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Tiền học phí thu được hàng tháng các đơn vị phải nộp vào tài khoản tiền gửi của đơn vị tại Kho bạc Nhà nước, nơi các đơn vị giao dịch. Đối với tỷ lệ trích nộp tiền quản lý về Sở Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị chuyển vào tài khoản: 945.02.00.00002 mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Đồng Tháp.
- Kết thúc năm, chậm nhất ngày 05 của tháng thứ nhất năm sau, các đơn vị phải báo cáo quyết toán thu, chi quỹ học phí và chấp hành đầy đủ chế độ báo cáo tài chính theo quy định. Các đơn vị phải báo cáo quyết toán thu, chi về Sở Giáo dục và Đào tạo để Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp báo cáo cho Sở Tài chính để thực hiện ghi thu, ghi chi qua ngân sách nhà nước (quyết toán thu, chi phải tổng hợp chung vào quyết toán ngân sách nhà nước, hạch toán theo mục lục chi ngân sách và ghi ở cột nguồn kinh phí khác).
- 1Quyết định 2981/QĐ-UBND năm 2012 quy định thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí theo Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2012 - 2013
- 3Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy định mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4Quyết định 30/2008/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết đinh 13/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí ở trường trung học phổ thông bán công chuyển sang loại hình trường trung học phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 59/2008/QĐ-UBND bổ sung đối tượng học sinh được miễn học phí tại các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các trường trung học phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 10/2004/QĐ-UBBT về mức thu, quản lý và sử dụng học phí hệ phổ thông trung học ở trường bán công và hệ bán công trong trường công lập tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 40/2006/QĐ-UBND Quy định mức thu học phí, quản lý và sử dụng học phí của các trường trung học phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 780/QĐ-UBND.HC năm 2009 về danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong năm 2008 qua rà soát văn bản còn hiệu lực thi hành, văn bản hết hiệu lực thi hành và văn bản cần sửa đổi, bổ sung
- 1Quyết định 30/2008/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết đinh 13/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí ở trường trung học phổ thông bán công chuyển sang loại hình trường trung học phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 780/QĐ-UBND.HC năm 2009 về danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong năm 2008 qua rà soát văn bản còn hiệu lực thi hành, văn bản hết hiệu lực thi hành và văn bản cần sửa đổi, bổ sung
- 1Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 2Nghị định 106/2007/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ
- 3Quyết định 70/1998/QĐ-TTg về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 54/1998/TTLT-BGDĐT-TC thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo - Bộ Tài Chính ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị quyết 86/2007/NQ-HĐND.K7 quy định mức thu học phí và quỹ xây dựng trường học ở các cơ sở giáo dục và đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VII, kỳ họp thứ 8 ban hành
- 7Quyết định 2981/QĐ-UBND năm 2012 quy định thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí theo Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2012 - 2013
- 9Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy định mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 10Nghị quyết 96/2007/NQ-HĐND.K7 chuyển 09 trường Trung học phổ thông bán công sang loại hình trường Trung học phổ thông công lập do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 11Quyết định 59/2008/QĐ-UBND bổ sung đối tượng học sinh được miễn học phí tại các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các trường trung học phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 12Quyết định 10/2004/QĐ-UBBT về mức thu, quản lý và sử dụng học phí hệ phổ thông trung học ở trường bán công và hệ bán công trong trường công lập tỉnh Bình Thuận
- 13Quyết định 40/2006/QĐ-UBND Quy định mức thu học phí, quản lý và sử dụng học phí của các trường trung học phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí ở trường trung học phổ thông bán công chuyển sang loại hình trường trung học phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 13/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/04/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Trương Ngọc Hân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra