Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2006/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 12 tháng 01 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN LÝ XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ BÌNH ĐÁNG XÃ BÌNH HOÀ, HUYỆN THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG.

UỶ BAN NHÂN DÂN

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Căn cứ Quyết định số 2195/QĐ-CT ngày 23/3/2004 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành “Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Bình Đáng” tại xã Bình Hoà, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương;

- Căn cứ Quyết định số 6580/QĐ-UBND ngày 22/12/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt điều chỉnh mở rộng quy hoạch chi tiết Khu dân cư Bình Đáng tại xã Bình Hoà, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương;

- Xét tờ trình số 26/TT-XD ngày 06/01/2006 của Giám đốc Sở Xây dựng về việc xin điều chỉnh bổ sung Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Bình Đáng;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh bổ sung Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Bình Đáng tại xã Bình Hoà, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương với nội dung như sau:

Chương I :

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vị áp dụng

1- Quy chế này được áp dụng đối với Khu dân cư Bình Đáng tại xã Bình Hoà, huyện Thuận An, Tỉnh Bình Dương.

2- Quy mô và ranh giới quản lý:

a- Ranh giới:

+ Phía Bắc giáp : Đất sản xuất.

+ Phía Nam giáp : Dân cư hiện hữu và đường Liên huyện 1.

+ Phía Đông : Đường Liên huyện 2 và dân cư hiện hữu.

+ Phía Tây giáp : Đường đất và đất trống.

b- Quy mô:

Bảng cân bằng đất đai:

STT

LOẠI ĐẤT

DIỆN TÍCH (m2)

TỈ LỆ (%)

1

- Công trình công cộng:

 + CT dịch vụ thương mại.

 + CT văn hoá

 + Nhà trẻ mẫu giáo

11.882

3.442

5.182

3.258

3,84

2

- Cây xanh, sân chơi TDTT:

 + Vườn hoa chung cư

 + Khu TDTT

 + Khu xử lý nước thải

31.940

5.813

24.632

1.495

10,33

3

- Đất nhà ở:

+ Nhà ở chung cư

+ Nhà phố liên kế

+ Nhà biệt thự vườn

 + Nhà ở thu nhập thấp

176.210

5.813

118.853

18.777

32.767

57,01

4

- Hành lang kỹ thuật

3.530

1,14

5

- Đất giao thông – lộ giới

85.548

27,68

 

TổNG CộNG

309.110

100,00

Chương II :

CÁC QUI ĐỊNH VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Điều 3. Tổ chức không gian kiến trúc.

I. Khu nhà ở:

1. Nhà chung cư:

Mật độ xây dựng không vượt quá 50% diện tích đất.

Chủ đầu tư xây dựng nhà hoàn chỉnh để bán cho người sử dụng.

+ Chỉ giới đường đỏ: Tính từ tim đường DN đến ranh mốc đất là 10m.

+ Chỉ giới xây dựng: Tính từ tim đường DN đến chân công trình là 15m.

+ Tầng cao xây dựng: 1 trệt và 2 lầu đến 5 lầu.

- Cốt nền: + 0,45m tính từ mặt vỉa hè hoàn thiện đến mặt nền tầng trệt.

- Cốt tầng trệt: + 3,8m tính từ nền tầng trệt đến sàn lầu 1.

- Cốt tầng lầu: + 3,6m tính từ sàn lầu 1 đến sàn lầu 2 và tương tự cho các lầu trên.

+ Độ vươn ban công: 1,2m tính từ chỉ giới xây dựng và không được che chắn tạo thành lô- gia hay buồng.

2: Nhà phố liên kế:

Các căn hộ thuộc các lô A1 , A2 , A3 , A4 , A5 , A6 , A7 , A8 , A9 , A10 , A11 , A12 , A13 , A14 , A15 , A16 , A17 , A18 , A19 , A20 , A21 , A22 , A23 , A24 , A25 , A26 , A27 .

Khuyến khích các chủ đầu tư xây dựng nhà dạng thô để bán cho người sử dụng.

+ Chỉ giới đường đỏ: Tính từ tim đường đến ranh mốc đất.

- Đường DN, đường Nguyễn Du : Là 10,0m.

- Đường DN1, DN2, DN3, DN4, DN5, N7 : Là 7,5m.

- Đường N1, N2, N3, N4, N5, N11, D1, D2, D3 : Là 6,0m.

- Đường N7, N8, N9, N10, N14, N15, D6, D7, D8, D9 : Là 5,0m.

+ Chỉ giới xây dựng: Tính từ tim đường đến chân công trình.

- Đường DN, đường Nguyễn Du : Là 11,2m.

- Đường DN1, DN2, DN3, DN4, DN5, DN6, N7 : Là 8,7m.

- Đường N1, N2, N3, N4, N5, N11, D1, D2, D3 : Là 7,2m.

- Đường N7, N8, N9, N10, N14, N15, D6, D7, D8, D9 : Là 6,2m.

+ Tầng cao xây dựng: 1 trệt và 2 lầu đến 4 lầu.

- Cốt nền: +0,3m tính từ mặt vĩa hè đã hoàn thiện đến mặt nền tầng trệt.

- Cốt tầng trệt: +3,3m đến +3,8m tính từ nền tầng trệt đến sàn lầu 1.

- Cốt tầng lầu: +3,3m đến +3,6m tính từ sàn lầu 1 đến sàn lầu 2 và tương tự cho các lầu trên.

+ Không có bộ phận ngầm nào của ngôi nhà vượt quá chỉ giới đường đỏ .

+ Độ vươn ban-công: 1,2m tính từ chỉ giới xây dựng và không được che chắn tạo thành lô-gia hay buồng.

+ Bậc thềm, vệt dẫn xe: không được nhô ra quá 0,3m so với chỉ giới xây dựng.

+ Đường ống đứng thoát nước mưa: không được nhô ra quá 0,2m so với chỉ giới xây dựng, đồng thời phải có ốp hộp gen chìm.

3: Nhà biệt thự vườn :

Các căn hộ thuộc lô B1 , B2 , B3.

Mật độ xây dựng không vượt quá 70% diện tích đất.

Khuyến khích các chủ hộ xây dựng biệt thự đơn lập hoặc song lập.

+ Chỉ giới đường đỏ : Tính từ tim đường đến ranh mốc đất.

- Đường DN6 : Là 10,0m.

- Đường D10 : Là 6,0m.

+ Chỉ giới xây dựng : Tính từ tim đường đến chân công trình.

- Đường DN6 : Là 16,0m.

- Đường D10 : Là 9,0m.

+ Tầng cao xây dựng: 1 trệt và 1 lầu đến 3 lầu.

- Cốt sân: +0,1m tính từ mặt vỉa hè đã hoàn thiện đến mặt sân đã hoàn thiện.

- Cốt nền: +0,45m tính từ mặt sân đã hoàn thiện đến mặt nền tầng trệt.

- Cốt tầng trệt: +3,3m đến +3,8m tính từ mặt nền tầng trệt đến mặt sàn lầu 1

- Cốt tầng lầu: +3,3m đến +3,6m tính từ mặt sàn lầu 1 đến sàn lầu 2 và tương tự cho các tầng trên.

+ Độ vươn ban-con: Tối đa 1,5m tính từ chỉ giới xây dựng.

4: Nhà thu nhập thấp:

Các căn hộ thuộc các lô C1, C2, C3, C4, C5, C5’ , C6, C7, C8, C9.

Khuyến khích Chủ đầu tư xây dựng nhà ở theo dạng nhà thô để bán hoặc nhà tập thể cho công nhân thuê.

+ Chỉ giới đường đỏ: Tính từ tim đường đến ranh mốc đất.

- Đường DN2 : Là 10,0m.

- Đường D4, D5, N6, N12, N13 : Là 6,0m.

+ Chỉ giới xây dựng: Tính từ tim đường đến chân công trình.

- Đường DN2 : Là 11,2m.

- Đường D4, D5, N6, N12, N13 : Là 7,2m.

+ Tầng cao xây dựng: 1 trệt (có thể bố trí gác lững).

- Cốt nền: +0,3m tính từ mặt vĩa hè đã hoàn thiện đến mặt nền tầng trệt.

- Cốt tầng trệt: +4,0m tính từ nền tầng trệt đến trần.

+ Không có bộ phận ngầm nào của ngôi nhà vượt quá chỉ giới đường đỏ.

+ Độ vươn mái nhà: 1,0m tính từ chỉ giới xây dựng.

+ Bậc thềm, vệt dẫn xe: không được nhô ra quá 0,3m so với chỉ giới xây dựng.

+ Đường ống đứng thoát nước mưa: không được nhô ra quá 0,2m so với chỉ giới xây dựng, đồng thời phải có ốp hộp gen chìm.

5: Trường hợp nhà liên kế và nhà thu nhập thấp tại vị trí góc đường (ngã 3, ngã 4), áp dụng chỉ giới xây dựng và vạt góc tầm nhìn như sau:

+ Chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.

+ Vạt góc tầm nhìn: Sử dụng đường cong tiếp xúc với bán kính R=2m thay thế cho vạt góc tầm nhìn tại ngã 3, ngã 4 (xem hình vẽ minh hoạ kèm theo).

II. Công trình công cộng:

1: Nhà trẻ, mẫu giáo:

+ Chỉ giới đường đỏ: Tính từ tim đường DN5, DN6 đến ranh mốc đất là 10,0m.

+ Chỉ giới xây dựng: Tính từ tim đường DN5, DN6 đến chân công trình là 13,0m.

+ Khoảng lùi của cổng rào tối thiểu 3m tính từ tường rào.

+ Mật độ xây dựng tối đa 40%, mật độ cây xanh tối thiểu 40%.

+ Tầng cao xây dựng: Trệt hoặc 1 trệt 1 lầu.

- Cote sân: +0.100 tính từ mặt vĩa hè đã hòan thiện đến mặt sân hoàn thiện.

- Cote nền: +0.450 tính từ mặt sân đã hòan thiện đến mặt nền tầng trệt.

- Cote tầng trệt: +3.800 tính từ nền tầng trệt đến sàn lầu 1.

- Cote tầng lầu: +3.600 tình từ sàn lầu 1 đến sàn mái.

2: Công trình dịch vụ thương mại:

+ Chỉ giới đường đỏ: Tính từ tim đường đến ranh mốc đất.

- Đường D3: Là 5,0m.

- Đường N2: Là 5,0m.

- Đường N5: Là 5,0m.

+ Chỉ giới xây dựng: Tính từ tim đường đến chân công trình.

- Đường D3: Là 8,0m.

- Đường N2: Là 8,0m.

- Đường N5: Là 8,0m.

+ Khoảng lùi của cổng rào tối thiểu 3m tính từ tường rào.

+ Mật độ xây dựng tối đa 40%, mật độ cây xanh tối thiểu 40%.

+ Tầng cao xây dựng: Trệt hoặc 1 trệt 1 lầu.

- Cote sân: +0.100 tính từ mặt vĩa hè đã hòan thiện đến mặt sân hoàn thiện.

- Cote nền: +0.450 tính từ mặt sân đã hòan thiện đến mặt nền tầng trệt.

- Cote tầng trệt: +3.800 tính từ nền tầng trệt đến sàn lầu 1.

- Cote tầng lầu: +3.600 tình từ sàn lầu 1 đến sàn mái.

3: Công trình văn hoá:

+ Chỉ giới đường đỏ: Tính từ tim đường Nguyễn Du đến ranh mốc đất là 10,0m.

+ Chỉ giới xây dựng: Tính từ tim đường Nguyễn Du đến chân công trình là 16,0m.

+ Khoảng lùi của cổng rào tối thiểu 3m tính từ tường rào.

+ Mật độ xây dựng tối đa 40%, mật độ cây xanh tối thiểu 40%.

+ Tầng cao xây dựng: Trệt hoặc 1 trệt 1 lầu.

- Cote sân: +0.100 tính từ mặt vĩa hè đã hòan thiện đến mặt sân hoàn thiện.

- Cote nền: +0.450 tính từ mặt sân đã hòan thiện đến mặt nền tầng trệt.

- Cote tầng trệt: +3.800 tính từ nền tầng trệt đến sàn lầu 1.

- Cote tầng lầu: +3.600 tình từ sàn lầu 1 đến sàn mái.

Điều 2. Quyết định nầy điều chỉnh bổ sung điều 1-chương I và điều 3-chương II của “Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Bình Đáng” ban hành kèm theo Quyết định số 2195/QĐ-CT ngày 23/3/2004 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Dương.

Điều 3. Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện Thuận An và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- TT.TU, TT.HĐND (b/c).
- CT và các PCT.
- Như điều 3.
- LĐVP, Kh, Ng.
- Lưu VT.

TM. Uỷ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TICH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thị Kim Vân