- 1Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 2Nghị định 73-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật 1996
- 4Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 5Nghị định 12/2000/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2001/QĐ/BNN-PCLB | Hà Nội, ngày 20 tháng 2 năm 2001 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
Căn cứ Luật ban hành các văn bản qui phạm pháp luật đã được Chủ tịch nước công bố tại Lệnh số 52L/CTN ngày 23/11/1996 và Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 73/CP ngày 01/11/1995 về chức năng, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành tại Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/02/2000 của Chính phủ;
Căn cứ văn bản số 190/BXD-VKT ngày 14/02/2001 của Bộ Xây dựng về việc định mức, đơn giá khoan phụt vữa gia cố đê;
Theo đề nghị của ông Cục trưởng Cục Phòng chống lụt bão và Quản lý đê điều.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Định mức và đơn giá cho công tác khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê" (có văn bản kèm theo).
Điều 2: Tập định mức và đơn giá này là căn cứ để lập dự toán cho công tác khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê trong ngành nông nghiệp và PTNT thay thế cho tập định mức và đơn giá đã ban hành theo Quyết định số 80/1999/QĐ/BNN-PCLB ngày 17/5/1999 của Bộ Nông nghiệp và PTNT và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2001.
Điều 3: Các ông Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng, Vụ trưởng chức năng thuộc Bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và Giám đốc các Sở Nông nghiệp và PTNT chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Nguyễn Đình Thịnh (Đã ký) |
VÀ ĐƠN GIÁ KHOAN PHỤT VỮA GIA CỐ CHẤT LƯỢNG THÂN ĐÊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số:13 /2001/QĐ/BNN-PCLB ngày 20 tháng 02 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Định mức và đơn giá cho công tác khoan phụt khảo sát và khoan phụt thi công gia cố chất lượng thân đê ban hành chung trong tập "Định mức và đơn giá cho công tác khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê" được tính toán, xây dựng theo các căn cứ sau đây:
- Qui trình kỹ thuật phụt vữa gia cố đê số 14 TCN 1-85 ngày 12/04/1985 và văn bản hướng dẫn kỹ thuật gia cố đê số 1402CV/ĐĐ ngày 10/7/1988 của Bộ Thuỷ lợi (nay là Bộ Nông nghiệp & PTNT).
- Tình hình trang thiết bị kỹ thuật và tổ chức dây chuyền khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê hiện nay và phương hướng phát triển trong một số năm tới.
- Các chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước về khấu hao, tiền lương và giá cả của các loại vật tư, thiết bị, năng lượng nhiên liệu tại thời điểm hiện hành.
II.1: Định mức và đơn giá này áp dụng cho công tác khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê.
II.2: Định mức được tính toán với từng độ sâu khoan phụt và mức ăn vữa khác nhau. Vật liệu làm vữa trong tập định mức này là loại bột sét đóng bao, bảo đảm các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định của Cục PCLB - QLĐĐ.
II.3: Các mức ăn vữa quy định trong định mức ứng với nồng độ vữa tiêu chuẩn là 1/1 (đất/nước). Khi lập dự toán căn cứ vào tài liệu khảo sát thiết kế tính toán qui đổi về nồng độ vữa tiêu chuẩn để xác định mức ăn vữa và làm căn cứ xác định định mức năng suất (việc tính toán qui đổi nồng độ vữa áp dụng bảng phụ lục số I) .
- Mức ăn vữa quy định trong định mức (giai đoạn khoan phụt thi công) đã tính bình quân chung cho các hàng khoan phụt khác nhau và bằng 70% đến 80 % mức ăn vữa đã xác định trong giai đoạn khảo sát. Khi thi công nếu mức ăn vữa tăng hoặc giảm quá 20% so với mức ăn vữa đã xác định khi khảo sát tính toán trong thiết kế thì chủ đầu tư lập văn bản báo cáo cấp quyết định đầu tư xem xét điều chỉnh lại cho phù hợp .
II.4: Khoan phụt vữa phải bảo đảm đúng yêu cầu của đồ án thiết kế, qui trình qui phạm kỹ thuật, trường hợp khoan phụt vữa không bảo đảm yêu cầu kỹ thuật bắt buộc phải khoan phụt lại hoặc xử lý bằng các biện pháp khác thì không được thanh toán thêm chi phí này .
II.5: Đơn giá khoan phụt quy định trong tập Định mức và đơn giá cho công tác khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê này chưa tính thuế giá trị gia tăng của các loại vật tư, phụ tùng, nhiên liệu, năng lượng, v.v...
II.6: Định mức và đơn giá khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2001, thay thế cho tập định mức và đơn giá đã ban hành theo Quyết định số 80/1999/ QĐ/ BNN-PCLB ngày17/05/1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn .
III. ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC KHOAN PHỤT VỮA GIA CỐ CHẤT LƯỢNG THÂN ĐÊ
III.1: Công tác khoan phụt khảo sát
Những thành phần công việc đã tính trong định mức bao gồm:
- Giao nhận vị trí khảo sát
- Chuẩn bị dụng cụ, máy móc thiết bị, vận chuyển trong phạm vi công trình
- Khoan tạo lỗ (bao gồm cả lỗ quan sát và lỗ phụt vữa)
- Đổ nước thí nghiệm
- Phụt thử để xác định mức ăn vữa (Mỗi cụm phụt một hố)
- Lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường
- Theo dõi, ghi chép số liệu, viết báo cáo
(Công tác khoan phụt khảo sát ở đây nhằm xác định mức ăn vữa, nên không bao gồm khảo sát địa chất và địa hình)
ĐỊNH MỨC
DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC KHOAN PHỤT KHẢO SÁT
Đơn vị tính: 10 m khoan
(bao gồm cả hố quan sát)
Độ sâu hố khoan | Thành phần hao phí | Đơn vị | Mức ăn vữa lít /mét | |
|
|
| < 200 | ( 200 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| I: Vật liệu |
|
|
|
| - Cần khoan (30 - 32 mm | M | 0,0081 | 0,0091 |
| - ống cao su (30 - 32 mm | M | 0,1757 | 0,1970 |
| - Đồng hồ đo áp lực | cái | 0,0014 | 0,0015 |
| - Đồng hồ đo lưu lượng | cái | 0,0014 | 0,0015 |
< 4 mét | II: Nhân công |
|
|
|
| Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7 | công | 0,6757 | 0,7576 |
| III: Máy thi công |
|
|
|
| - Máy khoan phụt | Ca | 0,2703 | 0,3030 |
| - Máy bơm nước Diezel 7 CV | Ca | 0,1622 | 0,1818 |
| I: Vật liệu |
|
|
|
| - Cần khoan (30 - 32 mm | M | 0,0091 | 0,0100 |
| - ống cao su (30 - 32 mm | M | 0,1970 | 0,2167 |
| - Đồng hồ đo áp lực | cái | 0,0015 | 0,0017 |
| - Đồng hồ đo lưu lượng | cái | 0,0015 | 0,0017 |
4 á 6 mét | II: Nhân công |
|
|
|
| Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7 | công | 0,7576 | 0,8333 |
| III: Máy thi công |
|
|
|
| - Máy khoan phụt | Ca | 0,3030 | 0,3333 |
| - Máy bơm nước Diezel 7 CV | Ca | 0,1818 | 0,2000 |
| I: Vật liệu |
|
|
|
| - Cần khoan (30 - 32 mm | M | 0,0111 | 0,0120 |
| - ống cao su (30 - 32 mm | M | 0,2407 | 0,2600 |
| - Đồng hồ đo áp lực | cái | 0,0019 | 0,0020 |
| - Đồng hồ đo lưu lượng | cái | 0,0019 | 0,0020 |
> 6 mét | II: Nhân công |
|
|
|
| Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7 | công | 0,9259 | 1,0000 |
| III: Máy thi công |
|
|
|
| - Máy khoan phụt | Ca | 0,3704 | 0,4000 |
| - Máy bơm nước Diezel 7 CV | Ca | 0,2222 | 0,2400 |
III.2: Công tác khoan phụt thi công
Những thành phần công việc đã tính trong định mức bao gồm:
- Giao nhận vị trí khoan phụt
- Chuẩn bị dụng cụ, máy móc thiết bị, vận chuyển trong phạm vi công trình
- Khoan tạo lỗ
- Phụt no vữa cho tất cả các hố đã khoan
- Lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường
- Theo dõi ghi chép các thông số; Viết báo cáo, lập hồ sơ hoàn công
ĐỊNH MỨC
DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC KHOAN PHỤT THI CÔNG
Đơn vị tính: 10 mét khoan phụt
Độ sâu phụt | Thành phần hao phí | Đơn vị | Mức ăn vữa lít /mét | ||||||
(mét) |
|
| Ê150 | >150 á200 | >200 á250 | >250á300 | >300 á350 | > 350 |
|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
|
| I: Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Cần khoan (30 - 32 mm | m | 0,0125 | 0,0136 | 0,0148 | 0,0160 | 0,0174 | 0,0190 |
|
| - ống cao su (30 - 32 mm | m | 0,2708 | 0,2941 | 0,3202 | 0,3476 | 0,3779 | 0,4114 |
|
| - Đồng hồ đo áp lực | cái | 0,0021 | 0,0023 | 0,0025 | 0,0027 | 0,0029 | 0,0032 |
|
| - Đồng hồ đo lưu lượng | cái | 0,0021 | 0,0023 | 0,0025 | 0,0027 | 0,0029 | 0,0032 |
|
< 4 m | II: Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7 | công | 1,0417 | 1,1312 | 1,2315 | 1,3369 | 1,4535 | 1,5823 |
|
| III: Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Máy khoan phụt | ca | 0,4167 | 0,4525 | 0,4926 | 0,5348 | 0,5814 | 0,6329 |
|
| - Máy bơm nước Diezel 7 CV | ca | 0,2500 | 0,2715 | 0,2956 | 0,3209 | 0,3488 | 0,3797 |
|
| I: Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Cần khoan (30 - 32 mm | m | 0,0135 | 0,0147 | 0,0160 | 0,0173 | 0,0189 | 0,0205 |
|
| - ống cao su (30 - 32 mm | m | 0,2928 | 0,3186 | 0,3457 | 0,3757 | 0,4088 | 0,4452 |
|
| - Đồng hồ đo áp lực | cái | 0,0023 | 0,0025 | 0,0027 | 0,0029 | 0,0031 | 0,0034 |
|
| - Đồng hồ đo lưu lượng | cái | 0,0023 | 0,0025 | 0,0027 | 0,0029 | 0,0031 | 0,0034 |
|
4 á 5 m | II: Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7 | công | 1,1261 | 1,2255 | 1,3298 | 1,4451 | 1,5723 | 1,7123 |
|
| III: Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Máy khoan phụt | ca | 0,4505 | 0,4902 | 0,5319 | 0,5780 | 0,6289 | 0,6849 |
|
| - Máy bơm nước Diezel 7 CV | ca | 0,2703 | 0,2941 | 0,3191 | 0,3468 | 0,3774 | 0,4110 |
|
| I: Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Cần khoan (30 - 32 mm | m | 0,0146 | 0,0158 | 0,0171 | 0,0188 | 0,0203 | 0,0221 |
|
| - ống cao su (30 - 32 mm | m | 0,3155 | 0,3421 | 0,3714 | 0,4063 | 0,4392 | 0,4779 |
|
>5 á 6 m | - Đồng hồ đo áp lực | cái | 0,0024 | 0,0026 | 0,0029 | 0,0031 | 0,0034 | 0,0037 |
|
| - Đồng hồ đo lưu lượng | cái | 0,0024 | 0,0026 | 0,0029 | 0,0031 | 0,0034 | 0,0037 |
|
| II: Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
|
>5 á 6 m | Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7 | công | 1,2136 | 1,3158 | 1,4286 | 1,5625 | 1,6892 | 1,8382 |
|
| III: Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Máy khoan phụt | ca | 0,4854 | 0,5263 | 0,5714 | 0,6250 | 0,6757 | 0,7353 |
|
| - Máy bơm nước Diezel 7 CV | ca | 0,2913 | 0,3158 | 0,3429 | 0,3750 | 0,4054 | 0,4412 |
|
| I: Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Cần khoan (30 - 32 mm | m | 0,0155 | 0,0168 | 0,0183 | 0,0199 | 0,0216 | 0,0234 |
|
| - Ống cao su (30 - 32 mm | m | 0,3351 | 0,3631 | 0,3963 | 0,4305 | 0,4676 | 0,5078 |
|
| - Đồng hồ đo áp lực | cái | 0,0026 | 0,0028 | 0,0030 | 0,0033 | 0,0036 | 0,0039 |
|
| - Đồng hồ đo lưu lượng | cái | 0,0026 | 0,0028 | 0,0030 | 0,0033 | 0,0036 | 0,0039 |
|
> 6 á7 m | II: Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7 | công | 1,2887 | 1,3966 | 1,5244 | 1,6556 | 1,7986 | 1,9531 |
|
| III: Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Máy khoan phụt | ca | 0,5155 | 0,5587 | 0,6098 | 0,6623 | 0,7194 | 0,7813 |
|
| - Máy bơm nước Diezel 7 CV | ca | 0,3093 | 0,3352 | 0,3659 | 0,3974 | 0,4317 | 0,4688 |
|
| I: Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Cần khoan (30 - 32 mm | m | 0,0163 | 0,0176 | 0,0192 | 0,0208 | 0,0227 | 0,0246 |
|
| - Ống cao su (30 - 32 mm | m | 0,3533 | 0,3824 | 0,4167 | 0,4514 | 0,4924 | 0,5328 |
|
| - Đồng hồ đo áp lực | cái | 0,0027 | 0,0029 | 0,0032 | 0,0035 | 0,0038 | 0,0041 |
|
| - Đồng hồ đo lưu lượng | cái | 0,0027 | 0,0029 | 0,0032 | 0,0035 | 0,0038 | 0,0041 |
|
> 7 m | II: Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7 | công | 1,3587 | 1,4706 | 1,6026 | 1,7361 | 1,8939 | 2,0492 |
|
| III: Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Máy khoan phụt | ca | 0,5435 | 0,5882 | 0,6410 | 0,6944 | 0,7576 | 0,8197 |
|
| - Máy bơm nước Diezel 7 CV | ca | 0,3261 | 0,3529 | 0,3846 | 0,4167 | 0,4545 | 0,4918 |
|
III.3: Công tác nghiệm thu
Những thành phần công việc đã tính trong định mức bao gồm:
- Chuẩn bị thiết bị dụng cụ.
- Khoan tạo lỗ.
- Đổ nước nghiệm thu.
- Khoan phụt kiểm tra.
- Lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường
- Lập báo cáo
(Định mức chi phí cho công tác kiểm tra nghiệm thu khoan phụt gia cố chất lượng thân đê được tính bằng tỷ lệ % so với gía dự toán khoan phụt thi công đã quy định tại điểm 1 mục IV.6)
III.4: Hệ số điều chỉnh định mức
- Bảng định mức năng suất trên đây tính trong điều kiện vật liệu chế tạo vữa là bột sét đóng bao, trong trường hợp không có bột sét mà phải chế tạo vữa từ đất sét cục thì định mức năng suất khoan phụt khảo sát ở bảng 1 nhân với hệ số 0,9; định mức năng suất khoan phụt thi công ở bảng 2 nhân với hệ số 0,8.
- Các bảng định mức năng suất trên tính trong điều kiện khoan đứng, nếu khoan xiên có góc nghiêng ( 30o thì định mức năng suất được nhân với hệ số 0,7 (góc tạo bởi cần khoan và mặt phẳng đứng).
- Nếu hiện trường nơi thi công có mật độ xe vận tải đi lại nhiều gây ảnh hưởng lớn đến công tác khoan phụt (có văn bản xác nhận của chủ đầu tư, được cấp quyết định đầu tư chấp thuận) thì định mức năng suất được nhân với hệ số 0,9.
- Trường hợp khoan phụt ở những đoạn đê nhiều năm không tiếp xúc với nước (đê khô) có lượng ăn vữa quá lớn ((450 lít/mét) thì định mức năng suất được nhân với hệ số 0,9.
- Khoan tạo lỗ qua các kết cấu cứng như bê tông, đá, cấp phối v.v... (không thể dùng áp lực nước để khoan) có xác nhận của chủ đầu tư thì được tính thêm chi phí phá dỡ tại các hố khoan đó theo định mức hiện hành của nhà nước với biện pháp thi công hợp lý được cấp quyết định đầu tư chấp thuận.
Nếu một hiện trường được áp dụng nhiều hệ số cùng một lúc thì được nhân dồn các hệ số đó lại.
IV. ĐƠN GIÁ KHOAN PHỤT VỮA GIA CỐ ĐÊ
Các khoản mục chi phí đã tính trong đơn giá khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê bao gồm:
IV.1: Chi phí vật liệu
a. Chi phí vật liệu đã tính trong đơn giá bao gồm một số dụng cụ, phụ tùng phục vụ khoan phụt vữa như ống cao su (chịu áp lực) dẫn vữa và bơm nước, cần khoan, đồng hồ đo áp lực, đồng hồ đo lưu lượng đã được tính phân bổ theo từng ca khoan phụt. Mức giá các loại vật liệu này chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng đầu vào mà doanh nghiệp ứng trả khi mua.
b. Riêng chi phí vật liệu dùng làm dung dịch khoan phụt vữa như bột sét, đất sét, xi măng, phụ gia, thuốc chống mối , nước làm dung dịch (nếu phải mua) v.v chưa tính trong đơn giá này, khi lập dự toán khoản chi phí này được tính riêng và đưa vào mục chi phí trực tiếp trong dự toán. Căn cứ vào nồng độ, mức ăn vữa để xác định khối lượng của từng loại vật liệu và đơn giá địa phương tại thời điểm thi công để tính toán (giá vật liệu chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng đầu vào). Giá vật liệu được tính đến chân công trình.
IV.2: Chi phí nhân công.
Chi phí nhân công khoan phụt vữa bao gồm tiền lương cấp bậc quy định tại Nghị định 28/CP ngày 28/03/1997 và Nghị định số 77/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu, mức trợ cấp và sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí . Các khoản lương phụ, phụ cấp lương đã tính trong đơn giá bao gồm phụ cấp lưu động ở mức 20 %, phụ cấp không ổn định sản xuất 10 %, một số khoản lương phụ 12 % và một số khoản chi phí có thể khoán cho người lao động bằng 4 % lương cấp bậc.
IV.3: Chi phí máy thi công
Máy thi công dùng trong khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê bao gồm máy khoan phụt vữa (loại thông dụng hiện nay) và máy bơm nước chạy Diezel loại 7,5 CV.
1. Máy khoan phụt vữa
a. Các cơ sở để tính giá ca máy khoan phụt
- Giá máy để tính khấu hao lấy theo giá bình quân tại thời điểm hiện hành
- Tỷ lệ khấu hao cơ bản tính theo quy định tại Quyết định số 1062 TC/QĐ/CSTC ngày 14/11/1996 của Bộ Tài chính và Quyết định số 02/1999/QĐ-BXD ngày 11/1/1999 của Bộ Xây dựng
- Giá nhiên liệu tính theo Quyết định số 54/2000/QĐ/BVGCP ngày 11/7/2000 của Ban Vật giá chính phủ về giá giới hạn tối đa xăng dầu. Trong chi phí nhiên liệu đã tính tỷ lệ hao hụt theo QĐ số 382/BXD-VKT ngày 28/3/1994 của Bộ Xây dựng
- Chi phí lương công nhân điều khiển máy cũng tính theo các quy định hiện hành như nhân công phục vụ khoan phụt ở mục IV.2.
b. Giá ca máy khoan phụt bao gồm các khoản mục chi phí sau:
b.1. Chi phí hàng năm bao gồm:
- Chi phí khấu hao cơ bản và chi phí khấu hao sửa chữa lớn
b.2. Chi phí sử dụng thường xuyên bao gồm:
- Chi phí sửa chữa và bảo dưỡng thường xuyên
- Chi phí tiêu hao nhiên liệu
- Chi phí lương công nhân điều khiển máy trong ca
- Chi phí dầu bôi trơn máy trong ca làm việc
b.3. Các chi phí khác của máy bao gồm:
- Chi phí quản lý
- Chi phí bảo hiểm
- Chi phí di chuyển máy trong phạm vi công trình và từ công trình này đến công trình khác đã tính bình quân trong quá trình hoạt động của máy với cự ly di chuyển trong phạm vi 50 Km, ngoài cự ly trên được tính bổ sung chi phí di chuyển máy .
- Trực tiếp phí khác
b.4. Chi phí ca máy khoan phụt trong bảng 3 chưa tính thuế giá trị gia tăng đầu vào của các loại vật tư, phụ tùng, nhiên liệu, năng lượng v.v... Nếu tính cả thuế giá trị gia tăng thì nhân với hệ số 1,05.
2. Máy bơm nước
Máy bơm nước dùng trong công tác khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê là loại máy bơm chạy dầu Diezel công suất 7,5 CV. Chi phí máy bơm nước tính theo Quyết định số 1260/1998/QĐ-BXD ngày 28/11/1998 của Bộ Xây dựng và nhân với hệ số điều chỉnh tại Thông tư số 03/2001/TT-BXD ngày 13/2/2001 của Bộ Xây dựng. Nếu nguồn nước cung cấp cách quá xa hiện trường thi công không bơm trực tiếp được mà phải bơm chuyền, sử dụng các phương tiện khác để vận chuyển hoặc phải mua nước thì đơn vị thi công lập phương án tính toán cụ thể chi phí này có xác nhận của chủ đầu tư trình cấp quyết định đầu tư giải quyết từng trường hợp cụ thể (đưa vào chi phí trực tiếp trong dự toán). Khi phải mua nước hoặc sử dụng phương tiện khác để vận chuyển nước thì phải trừ đi chi phí máy bơm nước đã tính trong đơn giá.
CHÍ PHÍ TRỰC TIẾP CHO MỘT CA KHOAN PHỤT VỮA GIA CỐ CHẤT LƯỢNG THÂN ĐÊ
(Bảng 3) Đơn vị: đồng/ca
TT | Khoản mục chi phí | Định mức | Đơn giá (đ) | Thành tiền (đồng) |
I | Chi phí vật liệu |
|
| 14.400 |
1 | Cần khoan (30 - 32 mm | 0,03 m | 30.000 | 900 |
2 | Ông cao su (30 - 32 mm | 0,65 m | 20.000 | 13.000 |
3 | Đồng hồ đo áp lực | 0,005 cái | 50.000 | 250 |
4 | Đồng hồ đo lưu lượng | 0,005 cái | 50.000 | 250 |
II | Chi phí nhân công: |
|
| 50.343,5 |
5 | Nhân công khoan phụt (Cấp bậc thợ 3,5/7) | 2,5 công | 20.137,4 | 50.343,5 |
III | Chi phí máy |
|
| 196.000 |
6 | Máy khoan phụt | 1 ca | 153.225,5 | 153.225,5 |
7 | Máy bơm 7 CV | 0,6 ca | 71.290,9 | 42.774,5 |
| Tổng cộng |
|
| 260.743,5 |
IV.4: Chi phí chung cho công tác khoan phụt vữa áp dụng theo mức tỷ lệ quy định cho công tác xây lắp công trình thuỷ lợi ban hành tại Thông tư 09/2000/TT-BXD ngày 17/7/2000 của Bộ Xây dựng.
IV.5: Chi phí thiết kế
1. Công tác thiết kế khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê là thiết kế một bước. Chi phí thiết kế trước thuế được tính bằng 2 % của giá trị dự toán khoan phụt thi công chưa có thuế giá trị gia tăng. Trong chi phí thiết kế đã bao gồm chi phí vật liệu, tiền lương, máy móc thiết bị, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, chi phí quản lý và thu nhập chịu thuế tính trước.
2. Chi phí thiết kế khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê sau thuế bằng chi phí thiết kế trước thuế (nêu ở điểm 1) cộng thêm khoản thuế giá trị gia tăng đầu ra theo quy định.
IV.6: Chi phí cho công tác nghiệm thu
1. Chi phí cho công tác kiểm tra nghiệm thu khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê trước thuế được tính bằng 3% so với giá trị dự toán khoan phụt thi công trước thuế (giá trị dự toán xây lắp trước thuế).
2. Chi phí cho công tác kiểm tra nghiệm thu khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê sau thuế bằng chi phí kiểm tra nghiệm thu trước thuế (nêu ở điểm 1) cộng thêm khoản thuế giá trị gia tăng đầu ra theo quy định.
IV.7 Chi phí xây dựng nhà ở tạm của công nhân
Chi phí xây dựng nhà ở tạm của công nhân khoan phụt vữa gia cố đê được tính bằng 1% giá trị xây lắp trong dự toán.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2001/QĐ/BNN-PCLB ngày 20 tháng 02 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
KHỐI LƯỢNG BỘT SÉT TRONG DUNG DỊCH KHOAN PHỤT VỮA
TT | Nồng độ vữa (đất /nước) | Đơn vị tính | Khối lượng bột sét (kg) |
1 | Nồng độ 1/1 | 10 lít dung dịch | 7,2 |
2 | Nồng độ 1/2 | 10 lít dung dịch | 4,2 |
3 | Nồng độ 1/4 | 10 lít dung dịch | 2,3 |
4 | Nồng độ 1/6 | 10 lít dung dịch | 1,6 |
Ghi chú: Khối lượng bột sét có trong 10 lít dung dịch ở các mức trong bảng là loại bột sét đóng bao bảo đảm các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định của Cục PCLB - QLĐĐ./.
- 1Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 2Nghị định 73-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật 1996
- 4Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 5Nghị định 12/2000/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp
Quyết định 13/2001/QĐ/BNN-PCLB ban hành định mức và đơn giá khoan phụt vữa gia cố chất lượng đê do Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 13/2001/QĐ/BNN-PCLB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/02/2001
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Nguyễn Đình Thịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2001
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực