Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1297/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 14 tháng 6 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BỔ SUNG MÃ ĐỊNH DANH ĐIỆN TỬ CHO CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA TỈNH ĐẮK LẮK PHỤC VỤ KẾT NỐI, TRAO ĐỔI VĂN BẢN ĐIỆN TỬ TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;

Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12/6/2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các Bộ, ngành, địa phương;

Căn cứ Quyết định số 09/2025/QĐ-TTg ngày 14/4/2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các Bộ, ngành, địa phương;

Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành”;

Căn cứ Thông tư 01/2022/TT-BTTTT ngày 17/02/2022 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) về việc sửa đổi 1:2022 QCVN 102:2016/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành”;

Căn cứ Quyết định số 3819/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh ban hành Danh mục mã định danh điện tử các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 25/4/2025 HĐND tỉnh về việc thông qua chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đắk Lắk;

Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 26/4/2025 HĐND tỉnh về chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Phú Yên năm 2025;

Căn cứ Đề án số 4345/ĐA-UBND ngày 28/4/2025 của UBND tỉnh Đắk Lắk về sắp xếp các tỉnh Đắk Lắk và Phú Yên;

Căn cứ Công văn số 1447/BKHCN-CĐSQG ngày 10/5/2025 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc điều chỉnh mã định danh điện tử của cơ quan nhà nước khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã theo phương án tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp;

Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 58/TTr-SKHCN ngày 13/6/2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mã định danh cho các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đắk Lắk phục vụ kết nối, trao đổi văn bản điện tử trong các cơ quan Nhà nước như sau:

STT

TÊN ĐƠN VỊ

MÃ ĐỊNH DANH

CẤP

1

Phường Buôn Ma Thuột

H15.100

2

2

Phường Tân An

H15.101

2

3

Phường Tân Lập

H15.102

2

4

Phường Thành Nhất

H15.103

2

5

Phường Ea Kao

H15.104

2

6

Xã Hòa Phú

H15.105

2

7

Phường Buôn Hồ

H15.106

2

8

Phường Cư Bao

H15.107

2

9

Xã Ea Drông

H15.108

2

10

Xã Ea Wer

H15.109

2

11

Xã Ea Nuôl

H15.110

2

12

Xã Buôn Đôn

H15.111

2

13

Xã Ea Kiết

H15.112

2

14

Xã Ea M'Droh

H15.113

2

15

Xã Quảng Phú

H15.114

2

16

Xã Cuôr Đăng

H15.115

2

17

Xã Cư M’gar

H15.116

2

18

Xã Ea Tul

H15.117

2

19

Xã Ea Ning

H15.118

2

20

Xã Dray Bhăng

H15.119

2

21

Xã Ea Ktur

H15.120

2

22

Xã Ea Kar

H15.121

2

23

Xã Ea Ô

H15.122

2

24

Xã Ea Knốp

H15.123

2

25

Xã Cư Yang

H15.124

2

26

Xã Ea Păl

H15.125

2

27

Xã Ea Khăl

H15.126

2

28

Xã Ea Drăng

H15.127

2

29

Xã Ea Wy

H15.128

2

30

Xã Ea H'Leo

H15.129

2

31

Xã Ea Hiao

H15.130

2

32

Xã Ea Súp

H15.131

2

33

Xã Ea Rốk

H15.132

2

34

Xã Ea Bung

H15.133

2

35

Xã Ia Rvê

H15.134

2

36

Xã Ia Lốp

H15.135

2

37

Xã Pơng Drang

H15.136

2

38

Xã Krông Búk

H15.137

2

39

Xã Cư Pơng

H15.138

2

40

Xã Hòa Sơn

H15.139

2

41

Xã Dang Kang

H15.140

2

42

Xã Krông Bông

H15.141

2

43

Xã Yang Mao

H15.142

2

44

Xã Cư Pui

H15.143

2

45

Xã Krông Ana

H15.144

2

46

Xã Dur Kmăl

H15.145

2

47

Xã Ea Na

H15.146

2

48

Xã Krông Năng

H15.147

2

49

Xã Dliê Ya

H15.148

2

50

Xã Tam Giang

H15.149

2

51

Xã Phú Xuân

H15.150

2

52

Xã Krông Pắk

H15.151

2

53

Xã Ea Knuếk

H15.152

2

54

Xã Tân Tiến

H15.153

2

55

Xã Ea Phê

H15.154

2

56

Xã Ea Kly

H15.155

2

57

Xã Vụ Bổn

H15.156

2

58

Xã Liên Sơn Lắk

H15.157

2

59

Xã Đắk Liêng

H15.158

2

60

Xã Nam Ka

H15.159

2

61

Xã Đắk Phơi

H15.160

2

62

Xã Krông Nô

H15.161

2

63

Xã M'Drắk

H15.162

2

64

Xã Ea Riêng

H15.163

2

65

Xã Cư M'ta

H15.164

2

66

Xã Krông Á

H15.165

2

67

Xã Cư Prao

H15.166

2

68

Xã Ea Trang

H15.167

2

69

Phường Tuy Hòa

H15.168

2

70

Phường Phú Yên

H15.169

2

71

Phường Bình Kiến

H15.170

2

72

Phường Xuân Đài

H15.171

2

73

Phường Sông Cầu

H15.172

2

74

Phường Đông Hòa

H15.173

2

75

Phường Hòa Hiệp

H15.174

2

76

Xã Xuân Thọ

H15.175

2

77

Xã Xuân Cảnh

H15.176

2

78

Xã Xuân Lộc

H15.177

2

79

Xã Hòa Xuân

H15.178

2

80

Xã Tuy An Bắc

H15.179

2

81

Xã Tuy An Đông

H15.180

2

82

Xã Ô Loan

H15.181

2

83

Xã Tuy An Nam

H15.182

2

84

Xã Tuy An Tây

H15.183

2

85

Xã Phú Hòa 1

H15.184

2

86

Xã Phú Hòa 2

H15.185

2

87

Xã Tây Hòa

H15.186

2

88

Xã Hòa Thịnh

H15.187

2

89

Xã Hòa Mỹ

H15.188

2

90

Xã Sơn Thành

H15.189

2

91

Xã Sơn Hòa

H15.190

2

92

Xã Vân Hòa

H15.191

2

93

Xã Tây Sơn

H15.192

2

94

Xã Suối Trai

H15.193

2

95

Xã Ea Ly

H15.194

2

96

Xã Ea Bá

H15.195

2

97

Xã Đức Bình

H15.196

2

98

Xã Sông Hinh

H15.197

2

99

Xã Xuân Lãnh

H15.198

2

100

Xã Phú Mỡ

H15.199

2

101

Xã Xuân Phước

H15.200

2

102

Xã Đồng Xuân

H15.201

2

Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai, hướng dẫn thực hiện Quyết định này và Quyết định số 3819/QĐ-UBND của UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các xã, phường và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c);
- UBND tỉnh Phú Yên;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- TT CN và Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX (Ng-04b).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tuấn Hà

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1297/QĐ-UBND năm 2025 bổ sung mã định danh điện tử cho các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đắk Lắk phục vụ kết nối, trao đổi văn bản điện tử trong các cơ quan Nhà nước

  • Số hiệu: 1297/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/06/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Người ký: Nguyễn Tuấn Hà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/06/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản