ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1297/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 09 tháng 10 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ VÀ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ TRONG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ KHUYẾN NÔNG CỘNG ĐỒNG THUỘC CHỈ TIÊU 13.5 - THUỘC TIÊU CHÍ 13- TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN, BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 896/QĐ-BNN-VPĐP ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới/huyện nông thôn mới nâng cao và tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1018/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 2287/TTr-SNN ngày 04 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cụ thể về nội dung đánh giá và chỉ số đánh giá trong đánh giá hiệu quả hoạt động của Tổ khuyến nông cộng đồng thuộc chỉ tiêu 13.5 - thuộc tiêu chí 13- Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn, Bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (gọi tắt là Quy định).
Điều 2. Nhiệm vụ của các sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố
1. Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các địa phương thực hiện các nội dung tiêu chí 13.5 về đánh giá hoạt động hiệu quả của Tổ khuyến nông cộng đồng đảm bảo theo đúng kế hoạch đề ra. Tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
2. UBND các huyện, thành phố
Chủ động triển khai thực hiện nội dung các chỉ tiêu 13.5 thuộc tiêu chí 13 về hoạt động hiệu quả của Tổ khuyến nông cộng đồng, xây dựng kế hoạch, giải pháp thực hiện cụ thể. Định kỳ (6 tháng, năm) báo cáo kết quả thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới gửi Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh để tổng hợp.
3. Các sở, ban, ngành liên quan căn cứ nhiệm vụ được phân công, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT hỗ trợ UBND các huyện, thành phố đảm bảo triển khai có hiệu quả và hoàn thành chỉ tiêu trên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các xã và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| T/M ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CỤ THỂ VỀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ VÀ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ TRONG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ KHUYẾN NÔNG CỘNG ĐỒNG THUỘC CHỈ TIÊU 13.5 - THUỘC TIÊU CHÍ 13- TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN, BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1297/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Xã đạt chuẩn chỉ tiêu 13.5 thuộc tiêu chí số 13 "Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn" khi đáp ứng các yêu cầu sau:
Xã có Tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả. Tổ khuyến nông cộng đồng là tổ chức khuyến nông tự nguyện được UBND cấp xã thành lập; Có chức năng, nhiệm vụ, nội quy, quy chế, điều lệ hoạt động của Tổ và hoạt động theo quy định của pháp luật hiện hành; có quy chế phối hợp với hệ thống khuyến nông, chính quyền và các tổ chức có liên quan tại địa phương, cụ thể:
- Thành lập và hoạt động của Tổ khuyến nông cộng đồng:
Số lượng thành viên: Tối thiểu 05 người. Cơ cấu gồm 1 Tổ trưởng, 1 Tổ phó và các thành viên, trong đó:
+ Tổ trưởng: Là đại diện các tổ chức Hội nông dân hoặc Hội phụ nữ hoặc Đoàn thanh niên hoặc Hội cựu chiến binh hoặc nhân viên khuyến nông cơ sở, nhân viên thú y của xã;
+ Tổ phó, các thành viên: Là nhân viên khuyến nông, nhân viên thú y, kiểm lâm viên, đại diện các tổ chức chuyên môn, chính trị, xã hội, đoàn thể, kinh tế (Hội nông dân, Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên, hợp tác xã, doanh nghiệp,...), nông dân sản xuất giỏi tại địa phương.
- Chức năng, nhiệm vụ:
+ Tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
+ Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật nông nghiệp và công nghệ. Tham gia hoặc phối hợp tư vấn về kế hoạch sản xuất mùa vụ, kế hoạch phòng trừ sâu bệnh hại, kế hoạch chăn nuôi... của địa phương. Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp hiệu quả và bền vững;
+ Thực hiện các nhiệm vụ phát triển khuyến nông trong nông nghiệp địa phương do cấp có thẩm quyền giao;
+ Tham gia tư vấn, dịch vụ giống, vật tư, thiết bị nông nghiệp, bảo vệ thực vật, thú y...;
+ Tư vấn hoặc phối hợp tư vấn chính sách và pháp luật về nông nghiệp và phát triển nông thôn; tư vấn thành lập, phát triển hợp tác xã (viết tắt là HTX) nông nghiệp, tổ hợp tác; tư vấn, dịch vụ tổ chức quản lý sản xuất, chuyển đổi số, quản lý chất lượng, truy xuất nguồn gốc, xây dựng nhãn hiệu, thương hiệu sản phẩm, xúc tiến thương mại, tiêu thụ sản phẩm;
+ Tham gia Chương trình xây dựng NTM, chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn; bảo tồn và phát triển các ngành nghề, làng nghề truyền thống (nếu có);
+ Tham gia các hoạt động phát triển cộng đồng tại địa phương như phát triển du lịch nông thôn gắn với nông nghiệp sinh thái, bảo tồn các giá trị văn hóa nông thôn tại những địa phương có tiềm năng, thế mạnh.
- Nguyên tắc hoạt động:
+ Tuân thủ các quy định của pháp luật, quy định của địa phương và nội quy, quy chế, điều kiện hoạt động của Tổ khuyến nông cộng đồng;
+ Công khai, minh bạch; Liên kết, hợp tác chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức trong quá trình hoạt động.
- Địa điểm, phương tiện làm việc: UBND xã tạo điều kiện về địa điểm, phương tiện làm việc cho Tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động ổn định, lâu dài.
- Kinh phí hoạt động: Ngân sách cấp theo các nhiệm vụ được giao (nếu có); nguồn thu từ các hoạt động tư vấn, dịch vụ; nguồn thu từ các hoạt động liên kết, hợp tác với các tổ chức, cá nhân; nguồn thu từ tham gia các đề tài; dự án; nguồn vốn vay từ các ngân hàng, tổ chức tín dụng theo quy định và nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
Bảng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của Tổ khuyến nông cộng đồng:
TT | Nội dung đánh giá | Chỉ số | Kết quả thực hiện | Đánh giá | |
Đạt | Không đạt | ||||
1 | Có Tổ khuyến nông cộng đồng được thành lập | Có Quyết định thành lập của UBND xã |
|
|
|
2 | Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp | Tham gia hoặc phối hợp ít nhất 01 mô hình, kỹ thuật, công nghệ được chuyển giao |
|
|
|
3 | Tham gia đào tạo, tập huấn cho nông dân/HTX | Tối thiểu 02 lớp với trên 40 học viên được đào tạo, tập huấn về kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp |
|
|
|
4 | Tư vấn hỗ trợ phát triển HTX, tổ hợp tác | - Phối hợp, tư vấn thành lập được 01 HTX hoặc Tổ hợp tác mới; - Tham gia tư vấn hoặc phối hợp hỗ trợ hoạt động cho ít nhất 01 HTX/ tổ hợp tác về sản xuất nông nghiệp; liên kết sản xuất; thương mại..... |
|
|
|
5 | Hợp đồng tư vấn khuyến nông với các chủ thể | Có ít nhất 01 hợp đồng tư vấn khuyến nông với các nhóm sản xuất; nông dân; HTX; THT... |
|
|
|
6 | Tư vấn liên kết sản xuất, kết nối thị trường | Kết nối, giới thiệu được ít nhất 01 hợp đồng liên kết sản xuất các sản phẩm nông nghiệp hoặc mô hình liên kết tại địa phương |
|
|
|
7 | Tư vấn quản lý chất lượng, truy xuất nguồn gốc | - Tham gia hoặc phối hợp tư vấn, hướng dẫn lập hồ sơ ít nhất 01 sản phẩm đề xuất được đăng ký chứng nhận sản phẩm OCOP khi đủ điểu kiện; - Phối hợp giám sát, quản lý chất lượng các sản phẩm OCOP đã được chứng nhận. |
|
|
|
8 | Tư vấn về các chính sách của Trung ương, các Nghị quyết của địa phương về hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn (nếu có) | Tham gia, phối hợp tổ chức được ít nhất 1 cuộc tập huấn/Hội nghị tuyên truyền, phổ biến về chính sách cho các HTX/tổ hợp tác và các nhóm nông dân sản xuất với số lượng từ 20 người trở lên. |
|
|
|
9 | Tư vấn, dịch vụ giống, vật tư, thiết bị nông nghiệp, bảo vệ thực vật, thú y | - Phối hợp hoặc tham gia tư vấn giới thiệu các giống vật nuôi cây trồng phù hợp với địa phương; - Giới thiệu hoặc liên kết cung ứng thiết bị nông nghiệp, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thủy sản, thuốc thú y, thuốc BVTV… đáp ứng tối thiểu 10% nhu cầu giống, vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp hoặc tư vấn trực tiếp cho ít nhất 1-2 hộ hoặc 01 HTX sản xuất nông nghiệp. |
|
|
|
10 | Tham gia các hoạt động phát triển cộng đồng tại địa phương | - Có ít nhất 1 thành viên của Tổ tham gia trực tiếp vào hoạt động phát triển cộng đồng tại địa phương. - Tham gia đóng góp cho các hoạt động phát triển cộng đồng khi được giao nhiệm vụ hoặc tự nguyện |
|
|
|
Ghi chú: Tổ khuyến nông cộng đồng được đánh giá là hoạt động hiệu quả khi đạt từ 5 nội dung đánh giá trở lên.
2. Hồ sơ phục vụ cho công tác thẩm định, nghiệm thu.
- Quyết định thành lập Tổ khuyến nông cộng đồng, kèm danh sách thành viên, theo mẫu số 01 kèm quyết định này.
- Quyết định ban hành quy chế và Quy chế hoạt động Tổ khuyến nông cộng đồng theo mẫu số 02 kèm Hướng dẫn này;
- Báo cáo kết quả hoạt động của Tổ khuyến nông cộng đồng.
+ Danh sách Mô hình- báo cáo mô hình đã tham gia triển khai/phối hợp triển khai (ghi rõ tên, quy mô, đối tượng, kỹ thuật/công nghệ áp dụng...); Số lượng mô hình sản xuất theo hướng liên kết;
+ Danh sách HTX/tổ hợp tác/hộ nông dân được tập huấn. Số lớp tập huấn, nội dung tập huấn;
+ Danh sách tên HTX/tổ hợp tác mới được thành lập do Tổ khuyến nông hướng dẫn, tư vấn (kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền công nhận HTX/tổ hợp tác - nếu có);
+ Danh sách sản phẩm dự kiến đề xuất xây dựng OCOP (nếu có); Sản phẩm đã phối hợp tham gia giám sát chất lượng, truy xuất nguồn gốc;
+ Danh sách các hoạt động có tính chất hỗ trợ, thúc đẩy phát triển cộng đồng tại địa phương (quản bá du lịch; giới thiệu sản phẩm...) (nếu có).
- Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu 13.5 thuộc tiêu chí số 13 của UBND xã.
Kèm theo Bảng đánh giá hiệu quả hoạt động của Tổ khuyến nông cộng đồng theo các chỉ tiêu trên, kết quả ít nhất 5/10 chỉ tiêu Đạt.
Mẫu số 01:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-UBND | ................, ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Tổ khuyến nông cộng đồng …(2)…
ỦY BAN NHÂN DÂN ….(1)…
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số diều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 -2025;
Căn cứ Quyết định số 896/QĐ-BNN-VPĐP ngày 01/4/2024 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới/huyện nông thôn mới nâng cao và tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1018/QĐ-UBND ngày 15/8/2022 của UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ …………………;
Theo đề nghị của ……
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt thành lập Tổ khuyến nông cộng đồng …(2)...gồm các ông/bà có tên sau:
1. Ông/bà ….. - Tổ trưởng
2. Ông/bà ….. - Tổ phó
3. Ông/bà ….. - Tổ viên
4. ……. ………..
5. ……. ………..
(có danh sách kèm theo)
Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ, nguyên tắc hoạt động:
- Chức năng, nhiệm vụ:
+ Tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
+ Chuyên giao tiến bộ kỹ thuật nông nghiệp và công nghệ. Tham gia hoặc phối hợp tư vấn về kế hoạch sản xuất mùa vụ, kế hoạch phòng trừ sâu bệnh hại, kế hoạch chăn nuôi... của địa phương. Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp hiệu quả và bền vững.
+ Thực hiện các nhiệm vụ phát triển khuyến nông trong nông nghiệp địa phương do cấp có thẩm quyền giao.
+ Tham gia tư vấn, dịch vụ giống, vật tư, thiết bị nông nghiệp, bảo vệ thực vật, thú y...
+ Tư vấn hoặc phối hợp tư vấn chính sách và pháp luật về nông nghiệp và phát triển nông thôn; tư vấn thành lập, phát triển hợp tác xã (viết tắt là HTX) nông nghiệp, tổ hợp tác; tư vấn, dịch vụ tổ chức quản lý sản xuất, chuyển đổi số, quản lý chất lượng, truy xuất nguồn gốc, xây dựng nhãn hiệu, thương hiệu sản phẩm, xúc tiến thương mại, tiêu thụ sản phẩm.
+ Tham gia Chương trình xây dựng NTM, chường trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn; bảo tồn và phát triển các ngành nghề, làng nghề truyền thống (nếu có);
+ Tham gia các hoạt động phát triển cộng đồng tại địa phương như phát triển du lịch nông thôn gắn với nông nghiệp sinh thái, bảo tồn các giá trị văn hóa nông thôn tại những địa phương có tiềm năng, thế mạnh.
- Nguyên tắc hoạt động:
+ Tuân thủ các quy định của pháp luật, quy định của địa phương và nội quy, quy chế, điều kiện hoạt động của tổ.
+ Công khai, minh bạch; Liên kết, hợp tác chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức trong quá trình hoạt động.
Điều 3. Kinh phí hoạt động
- Nguồn do ngân sách cấp theo các nhiệm vụ được giao (nếu có).
- Nguồn thu từ các hoạt động tư vấn, dịch vụ.
- Nguồn thu từ các hoạt động liên kết, hợp tác với các tổ chức, cá nhân.
- Nguồn thu từ tham gia các dự án, đề tài.
- Nguồn vốn vay từ các ngân hàng, tổ chức tín dụng theo quy định.
- Nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Tổ trưởng Tổ khuyến nông cộng đồng chịu trách nhiệm chủ trì thực hiện các nội dung sau:
a) Xây dựng nội quy, quy chế, điều lệ hoạt động của tổ và hoạt động theo quy định của pháp luật hiện hành.
b) Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động đáp ứng các chỉ tiêu đề ra theo quy định.
2. Tổ khuyến nông cộng đồng căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan để tổ chức, triển khai thực hiện các hoạt động đạt hiệu quả, đảm bảo đúng quy định.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các tổ chức, cá nhân có liên quan và các ông bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ghi chú:
- (1): Tên Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định.
- (2): Tên của Tổ khuyến nông cộng đồng (có thể là danh từ riêng hoặc tên của địa danh thuộc địa phương hoặc tên của địa phương….)
DANH SÁCH THÀNH VIÊN TỔ KHUYẾN NÔNG CỘNG ĐỒNG ...(2)....
(Kèm theo Quyết định số.... /QĐ-UBND ngày.../.../....)
TT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Địa chỉ | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Ghi chú (SĐT) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 02:
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ........ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-KNCĐ | ................, ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế hoạt động của Tổ khuyến nông cộng đồng
TỔ TRƯỞNG TỔ KHUYẾN NÔNG CỘNG ĐỒNG XÃ............
Căn cứ ....................;
Căn cứ …….;
Căn cứ Quyết định số........../QĐ-UBND ngày.........của UBND xã..................... về việc thành lập Tổ khuyến nông cộng đồng;
Căn cứ nội dung cuộc họp ngày.... tháng .... năm.... của Tổ khuyến nông cộng đồng, thống nhất ban hành Quy chế hoạt động Tổ khuyến nông cộng đồng;
Theo đề nghị của Tổ trưởng Tổ khuyến nông cộng đồng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Tổ khuyến nông cộng đồng xã..................., huyện.............., tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Tổ khuyến nông cộng đồng, các tổ chức, cá nhân có liên quan tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔ TRƯỞNG |
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ........ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY CHẾ
Hoạt động của Tổ khuyến nông cộng đồng xã.......
(Ban hành kèm theo Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-KNCĐ ngày .... của Tổ khuyến nông cộng đồng xã......... về việc Ban hành Quy chế hoạt động của Tổ khuyến nông cộng đồng )
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định nhiệm vụ, quyền hạn, nguyên tắc hoạt động, chế độ làm việc, mối quan hệ phối hợp công tác và trách nhiệm của Tổ khuyến nông cộng đồng (sau đây viết tắt là Tổ khuyến nông).
2. Đối tượng áp dụng: Quy chế này áp dụng cho Tổ khuyến nông và các cơ quan, đơn vị liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc làm việc của Tổ khuyến nông
1. Tổ khuyến nông chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch UBND xã ; Trung tâm dịch vụ nông nghiệp các huyện/thành phố; Trung tâm Khuyến nông và Giống nông lâm nghiệp tỉnh Cao Bằng.
Tổ trưởng trực tiếp quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao.
2. Tổ khuyến nông làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, tập thể thảo luận, Tổ trưởng kết luận và chỉ đạo thực hiện.
3. Thành viên Tổ khuyến nông tham gia, thực hiện đầy đủ các hoạt động của Tổ và kịp thời báo cáo, chịu trách nhiệm trước Tổ trưởng về các nhiệm vụ được phân công theo quy định tại Quy chế này.
4. Liên kết, hợp tác chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức trong quá trình hoạt động.
5. Có chế độ báo cáo đánh giá hoạt động thường kỳ và đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
6. Khi có vấn đề phát sinh vượt quá thẩm quyền phải xin ý kiến cấp trên trước khi tổ chức thực hiện.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Điều 3. Chức năng, nhiệm vụ
1. Tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
2. Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật nông nghiệp và công nghệ. Tham gia hoặc phối hợp tư vấn về kế hoạch sản xuất mùa vụ, kế hoạch phòng trừ sâu bệnh hại, kế hoạch chăn nuôi... của địa phương. Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp hiệu quả và bền vững.
3. Thực hiện các nhiệm vụ phát triển khuyến nông trong nông nghiệp địa phương do cấp có thẩm quyền giao.
4. Tham gia hoặc phối hợp tư vấn, dịch vụ giống, vật tư, thiết bị nông nghiệp, bảo vệ thực vật, thú y...
5. Tư vấn hoặc phối hợp tư vấn chính sách và pháp luật về nông nghiệp và phát triển nông thôn; tư vấn thành lập, phát triển hợp tác xã (viết tắt là HTX) nông nghiệp, tổ hợp tác; tư vấn, dịch vụ tổ chức quản lý sản xuất, chuyển đổi số, quản lý chất lượng, truy xuất nguồn gốc, xây dựng nhãn hiệu, thương hiệu sản phẩm, xúc tiến thương mại, tiêu thụ sản phẩm.
6. Tham gia Chương trình xây dựng NTM, chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn; bảo tồn và phát triển các ngành nghề, làng nghề truyền thống (nếu có);
7. Tham gia hoặc phối hợp tham gia các hoạt động phát triển cộng đồng tại địa phương như phát triển du lịch nông thôn gắn với nông nghiệp sinh thái, bảo tồn các giá trị văn hóa nông thôn tại những địa phương có tiềm năng, thế mạnh.
Chương III
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC, TRÁCH NHIỆM VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 4. Chế độ làm việc
1. Làm việc theo Kế hoạch của Tổ và và phân công của Tổ trưởng trên tinh thần chủ động, hợp tác và lấy kết quả công việc là thước đo.
2. Chế độ giao ban định kỳ của tổ 1 tuần 1 lần tại địa điểm được UBND xã bố trí hoặc do Tổ bố trí. Sơ kết 6 tháng một lần và tổng kết 1 năm 1 lần.
3. Chế độ báo cáo định kỳ theo tháng, quý, năm và đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
4. Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn theo sự phân công của UBND xã, Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện, Trung tâm Khuyến nông và Giống nông lâm nghiệp tỉnh Cao Bằng.
Điều 5. Trách nhiệm của các thành viên
1. Tổ trưởng Tổ khuyến nông cộng đồng
- Chịu trách nhiệm trước UBND xã về kết quả, hiệu quả hoạt động của Tổ khuyến nông cộng đồng.
- Chủ động đề xuất nội dung để Tổ xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện; phân công cho các tổ viên hoặc nhóm trong Tổ thực hiện đảm bảo linh hoạt, hiệu quả theo đúng Quy chế đã ban hành;
- Duy trì chế độ sinh hoạt, báo cáo, nghiên cứu và đề xuất giải quyết các nội dung phát sinh để điều chỉnh bổ sung cho hoạt động của Tổ đúng mục tiêu và đạt kết quả, hiệu quả cao nhất.
2. Tổ phó Tổ khuyến nông cộng đồng
- Chịu trách nhiệm trước UBND xã, Tổ trưởng về kết quả nhiệm vụ được phân công.
- Tham mưu, đề xuất kế hoạch, nội dung, nhiệm vụ của Tổ để các thành viên trong tổ thảo luận, bàn bạc thống nhất trước khi ban hành thực hiện; giúp Tổ trưởng duy trì hoạt động chung của Tổ theo Quy chế đã quy định.
- Thay mặt Tổ trưởng điều hành, phân công, quản lý trực tiếp giải quyết công việc theo quy định.
3. Các Thành viên:
- Chịu trách nhiệm trước Tổ trưởng và Tổ phó về kết quả nhiệm vụ được phân công.
- Chủ động tích cự tham gia đóng góp xây dựng hoạt động chung của Tổ.
Điều 6. Mối quan hệ công tác
1. Đối với UBND xã
Chấp hành sự chỉ đạo, giám sát, đáng giá kết quả hoạt động của chính quyền địa phương.
2. Đối với Trung tâm Khuyến nông và Giống nông lâm nghiệp, các cơ quan chuyên môn, quản lý nhà nước của huyện và thành phố
- Chấp hành sự chỉ đạo và hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ; phối hợp tổ chức các nhiệm vụ, công việc theo chức năng, nhiệm vụ của Tổ phù hợp với điều kiện của địa phương.
- Chấp hành sự giám sát của các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật.
3. Đối với các tổ chức đoàn thể của địa phương
Phối hợp trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo Điều lệ của đoàn thể phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Tổ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Tổ khuyến nông cộng đồng và các tổ chức đoàn thể.
4. Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp
Trực tiếp hoặc gián tiếp nhận, thực hiện tư vấn, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật cho các tổ chức, cá nhân thông qua việc tập huấn, hướng dẫn, xây dựng mô hình, hội thảo, tọa đàm, thông tin tuyên truyền, kết nối doanh nghiệp, thị trường.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Tổ khuyến nông cộng đồng và các thành viên có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy chế, nếu có phát sinh vướng mắc, có những quy định chưa phù hợp, cần sửa đổi, bổ sung thì các thành viên trong tổ thảo luận, thống nhất xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 1297/QĐ-UBND năm 2024 về Quy định cụ thể nội dung đánh giá và chỉ số đánh giá trong đánh giá hiệu quả hoạt động của Tổ khuyến nông cộng đồng thuộc chỉ tiêu 13.5 - thuộc tiêu chí 13- Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- Số hiệu: 1297/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/10/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Hoàng Văn Thạch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/10/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực