Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1294/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 14 tháng 6 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ VẬN CHUYỂN, BƠM CÁT ĐEN SAN LẤP MẶT BẰNG VÀ ĐẮP NỀN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Theo đề nghị của liên Sở Xây dựng - Sở Tài chính tại Tờ trình số 381/TTr-SXD- STC ngày 03 tháng 6 năm 2010 về việc công bố đơn giá vận chuyển và san nền bằng phương pháp bơm cát trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố đơn giá vận chuyển, bơm cát đen san lấp mặt bằng và đắp nền đường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc xác định giá vận chuyển, bơm cát đen san lấp mặt bằng và đắp nền đường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Tổ chức thực hiện đối với các công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước

1. Các công trình, hạng mục công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán, tổng dự toán nhưng chưa tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu: chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh lại dự toán, tổng dự toán, giá gói thầu trong kế hoạch đấu thầu.

2. Các công trình, hạng mục công trình đã tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu và triển khai thi công: chủ đầu tư tiếp tục thực hiện theo các quy định trước đây.

3. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm xác nhận tuyến, cấp đường thủy, phương án vận chuyển và cự ly vận chuyển tương ứng mà phương tiện vận chuyển cát đi qua.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính; Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cùng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực áp dụng kể từ ngày ký. Khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì các văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành:

- Công văn số 494/UBND-KTTH ngày 13 tháng 5 năm 2009 về việc công bố và hướng dẫn áp dụng đơn giá vận chuyển cát đen san lấp mặt bằng, đắp nền đường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

- Công văn số 477/UBND-KTTH ngày 04 tháng 6 năm 2008 về việc công bố đơn giá san nền bằng phương pháp bơm cát trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Trần Thanh Nam

 

ĐƠN GIÁ

VẬN CHUYỂN VÀ SAN NỀN BẰNG PHƯƠNG PHÁP BƠM CÁT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 1294/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

I. ĐƠN GIÁ VẬN CHUYỂN CÁT SAN LẤP MẶT BẰNG, NỀN ĐƯỜNG:

1. Đơn giá vận chuyển cát đen san lấp mặt bằng, đắp nền đường:

Đơn giá vận chuyển cát đen san lấp mặt bằng, đắp nền đường theo đường thủy (chưa bao gồm thuế GTGT) áp dụng cho đường sông loại 1 xác định theo bảng:

Cự ly vận chuyển

Đơn giá (đồng)

Từ 15km trở lại (đồng/tấn)

11.827

Từ 15km đến 30km (đồng/tấn.km)

338

Từ 31km trở lên (đồng/tấn.km)

116

Trường hợp thực tế phải trung chuyển từ tàu lớn sang tàu nhỏ khi vận chuyển qua tuyến sông loại 3 thì được tính bổ sung chi phí bốc xếp 01 lần và tính lại cước vận chuyển trên đoạn sông phải trung chuyển như sau:

- Đơn giá bốc xếp 01 lần bằng cơ giới từ tàu lớn sang tàu nhỏ, chưa bao gồm thuế GTGT: 5.263đ/tấn;

- Đơn giá vận chuyển cát trên đoạn đường trung chuyển (không quy đổi về đường sông loại 1) của tàu có tải trọng đến 30T, chưa bao gồm thuế GTGT: 788đ/tấn.km.

2. Cự ly vận chuyển cát và trọng lượng đơn vị vật liệu:

- Cự ly vận chuyển cát đen san lấp mặt bằng, đắp nền đường được tính từ mỏ khai thác cát đến chân công trình do chủ đầu tư xác định theo thực tế;

- Trọng lượng đơn vị vật liệu cát đen san lấp mặt bằng, đắp nền đường áp dụng tính toán đơn giá vận chuyển là: γ = 1,2 tấn/m3;

3. Phân loại đường thủy:

- Đường sông loại 1: gồm các sông khi phương tiện có tải trọng trên 300 tấn lưu thông được;

- Đường sông loại 2: gồm các tuyến sông khi phương tiện có tải trọng từ trên 30 tấn đến 300 tấn lưu thông được;

- Đến đường sông loại 3: gồm các tuyến sông khi phương tiện có tải trọng đến 30 tấn lưu thông được.

4. Việc quy đổi về đường sông vận chuyển cát:

- Cứ 1km đường sông loại 2 được quy đổi thành 1,5km đường sông loại 1;

- Cứ 1km đường sông loại 3 được quy đổi thành 3km đường sông loại 1 (trường hợp phải trung chuyển thì không quy đổi và tính cước trên quảng đường thực tế phải trung chuyển như ở Mục 1);

- Cứ 1km đường biển được quy đổi thành 3km đường sông loại 1;

- Trường hợp phương tiện vận chuyển cát đi qua nhiều loại đường thủy cấp khác nhau, chi phí vận chuyển cát đến chân công trình bằng tổng chi phí vận chuyển cát tương ứng với từng loại cấp đường thủy mà phương tiện đi qua.

II. ĐƠN GIÁ BƠM CÁT:

Đơn giá bơm cát chưa bao gồm thuế GTGT, xác định như sau:

- Cự ly bơm đến 500m: 7.870đ/m3 (cát rời);

- Cự ly bơm 1.500m: 18.170đ/m3 (cát rời);

- Cự ly bơm trong khoảng > 500m đến < 1.500m: đơn giá được tính theo phương pháp nội suy;

- Cự ly bơm > 1.500m: đơn giá được tính theo phương pháp ngoại suy.

Trường hợp phải bơm trung chuyển, chủ đầu tư có trách nhiệm xác định đơn giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép áp dụng riêng cho công trình./.