Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 129/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 12 tháng 01 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BXD ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại các Công văn: số 5948/SXD-HTKT ngày 17 tháng 12 năm 2021, số 6181/SXD-HTKT ngày 29 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Định mức, đơn giá xử lý nước thải của Trạm xử lý nước thải thuộc Dự án khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường Làng nghề Tràng Minh, quận Kiến An, thành phố Hải Phòng, với công suất thiết kế là 1.500 m3/ngày đêm (gọi tắt là Trạm xử lý nước thải Làng nghề Tràng Minh).
Định mức, đơn giá xử lý nước thải này áp dụng cho công tác xử lý nước thải tại Trạm xử lý nước thải Làng nghề Tràng Minh (có Phục lục kèm theo); làm cơ sở, xem xét quyết định giá xử lý nước thải thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện, năng lực thực hiện công tác xử lý nước thải tại Trạm xử lý nước thải Làng nghề Tràng Minh.
Giao Sở Xây dựng chủ trì cùng Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành có liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện áp dụng định mức, đơn giá xử lý nước thải tại Quyết định này; kịp thời tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xử lý những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hải Phòng và Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 129/QĐ-UBND ngày 12/01/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
PHẦN I: ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XỬ LÝ NƯỚC RỈ RÁC
I. Thuyết minh định mức dự toán
1. Cơ sở tính toán:
- Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.
- Thuyết minh mô tả dự án, hướng dẫn vận hành và bảo trì Trạm xử lý nước thải công suất 1.500 m3/ngày đêm thuộc Dự án khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường làng nghề Tràng Minh.
- Các văn bản, tài liệu có liên quan.
2. Hao phí nhiên liệu, vật tư, hóa chất.
- Hao phí vật tư, hóa chất được xác định căn cứ theo thuyết minh hướng dẫn vận hành, hồ sơ đề xuất chi phí vận hành trạm xử lý nước thải làng nghề Tràng Minh, tại phường Tràng Minh, quận Kiến An, thành phố Hải Phòng. Trong đó:
PAC: 0,085 kg/m3
Polymer: 0,0054 kg/m3
NaOH (kiềm): 0,0748 kg/m3
H2SO4: 0,027 kg/m3
NaOCl: 0,05 kg/m3
Dinh dưỡng: 0,005 kg/m3
Nước cấp: 46,81 m3/ngày
- Định mức hao phí hóa chất phân tích mẫu nước thải vận dụng theo định mức của một số dự án nhà máy xử lý nước thải đang hoạt động có cùng công nghệ xử lý.
- Trên cơ sở tổng hợp số liệu hao phí hóa chất trong quá trình vận hành chạy thử, hao phí hóa chất trong giai đoạn trạm xử lý nước thải vận hành chạy thử. Hao phí nhiên liệu, vật tư, hóa chất được xác định như sau:
Hao phí vật liệu | Đơn vị | Khối lượng tiêu thụ (từ 24/8/2020- 31/11/2020) | Khối lượng nước xử lý (từ 24/8/2020- 31/11/2020) | Hao phí hóa chất tính cho 100 m3 nước thải |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) = 3/4*100 |
- PAC | kg | 4.027 | 49.120 | 8,198 |
- Polymer | kg | 153 | 49.120 | 0,312 |
- NaOH (kiềm) | kg | 3.590 | 49.120 | 7,309 |
- H2SO4 | kg | 1.442 | 49.120 | 2,936 |
- NaOCl | kg | 2.533 | 49.120 | 5,157 |
Như vậy, với công suất trạm xử lý nước thải là 1.500 m3/ngày đêm, định mức hao phí hóa chất được xác định là:
Hao phí vật liệu | Đơn vị | Khối lượng tiêu thụ (1m3) | Hao phí vật liệu tính cho 100m3 nước thải |
(1) |
| (2) | 3 = 2*100 |
- PAC | kg | 0,085 | 8,500 |
- Polymer | kg | 0,0054 | 0,540 |
- NaOH(kiềm) | kg | 0,0748 | 7,480 |
- H2SO4 | kg | 0,027 | 2,700 |
- NaOCl | kg | 0,05 | 5,000 |
- Dinh dưỡng | kg | 0,005 | 0,500 |
- Nước cấp | m3 | 0,031 | 3,121 |
- Hóa chất phân tích mẫu |
|
| 0,012 |
3. Nhân công vận hành nhà máy.
Hao phí nhân công cho công tác xử lý nước thải cho trạm xử lý nước thải làng nghề Tràng Minh công suất 1.500m3/ngày đêm được xác định căn cứ theo hướng dẫn vận hành, sơ đồ tổ chức lao động do Chủ đầu tư đề xuất, có xem xét, đối chiếu với các dự án tương tự. Trong đó:
- Kỹ sư điện, cơ khí bậc 2/8: 1 người/ngày
- Kỹ sư môi trường bậc 2/8: 1 người/ngày
- Công nhân bậc 3/7: 3 người/ngày
Trung bình trong 1 tháng làm việc 26 ngày. Như vậy số công làm việc theo chế độ trong 1 ngày = 1,17 số công làm việc theo thực tế (hệ số 1,17 = 365 ngày/12 tháng/26 ngày).
Như vậy, định mức hao phí nhân công có tính đến ngày công chế độ là:
Số nhân công làm việc theo chế độ 01 ngày
Cấp bậc công việc | Số nhân công làm việc thực tế 01 ngày | Số nhân công làm việc theo chế độ 01 ngày | Số công tính cho 100m3 nước thải xử lý |
(1) | (2) | (3) =2 * 1,17 | (4) = 3/1.500 * 100 |
Kỹ sư điện, cơ khí 2/8 | 01 công | 1,17 | 0,078 |
Kỹ sư môi trường bậc 2/8 | 01 công | 1,17 | 0,078 |
Công nhân vận hành cấp bậc 3/7 | 03 công | 3,51 | 0,234 |
II. Định mức dự toán xử lý nước rỉ rác.
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị điều kiện làm việc;
- Kiểm tra, vận hành toàn bộ các máy móc thiết bị trong phòng điều khiển trung tâm và ngoài thực tế tại các khu xử lý của trạm: Khu tiếp nhận nước đầu vào, bể điều hòa, cụm bể hóa lý, phản ứng sinh học, lắng thứ cấp, khử trùng, khu xử lý bùn,...;
- Kiểm tra, vận hành các thiết bị phụ trợ: Các trạm bơm, tuyến ống dẫn nước thải vào trạm, song chắn rác, hệ thống khử mùi, hệ thống xử lý nước cấp,...;
- Lấy mẫu phân tích, đánh giá chất lượng nước trước xử lý, sau xử lý;
- Vận hành trạm xử lý nước thải;
- Bảo dưỡng hàng ngày các thiết bị máy móc, vớt rác phế thải tại hố bơm truyền tải nước thải, cào rác tại các song chắn rác đến địa điểm quy định;
- Khắc phục, sửa chữa khi gặp sự cố nhỏ;
- Theo dõi kiểm tra, điều chỉnh các thông số vận hành của trạm xử lý nước thải;
2. Bảng mức:
Đơn vị tính: 100 m3
Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
Xử lý nước thải cho trạm xử lý nước thải làng nghề Tràng Minh (công suất 1.500m3/ngày đêm) | 1. Nhiên liệu, vật tư, hóa chất: |
|
|
- Điện | kWh | 86,364 | |
- PAC (phèn) | kg | 8,500 | |
- Polymer | kg | 0,540 | |
- NaOH (kiềm) | kg | 7,480 | |
- H2SO4 | kg | 2,700 | |
- NaOCl (nước gia ven khử trùng) | kg | 5,000 | |
- Dinh dưỡng | kg | 0,500 | |
- Nước cấp | m3 | 3,121 | |
- Hóa chất phân tích mẫu nước thải | mẫu | 0,012 | |
2. Nhân công: |
|
| |
- Kỹ sư điện, cơ khí 2/8 | công | 0,078 | |
- Kỹ sư môi trường bậc 2/8 | công | 0,078 | |
- Công nhân bậc 3/7 | công | 0,234 |
Ghi chú:
1. Định mức dự toán tại Bảng trên tương ứng với nồng độ ô nhiễm trong nước thải được phép xả: theo giá trị giới hạn tại quy chuẩn QCVN 40-2011-BTNMT cột B về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
2. Định mức dự toán tại Bảng trên không bao gồm: (1) Vật liệu bảo dưỡng máy móc thiết bị, (2) Công tác sửa chữa, khấu hao, thay thế các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải, (3) Công tác bảo dưỡng định kỳ, bảo dưỡng lớn hệ thống xử lý nước thải.
3. Định mức dự toán tại Bảng trên không quy định hao phí cho công tác vận chuyển và xử lý bùn thải.
PHẦN II: ĐƠN GIÁ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
I. Thuyết minh đơn giá xử lý nước thải
1. Căn cứ xác định đơn giá:
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
- Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
- Văn bản số 1687/STNMT-CCBVMT ngày 20/5/2021 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc thông báo kết quả kiểm tra việc vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của Dự án;
- Thuyết minh mô tả Dự án khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường làng nghề Tràng Minh tại phường Tràng Minh, quận Kiến An, thành phố Hải Phòng;
- Thuyết minh hướng dẫn vận hành Trạm xử lý nước thải công suất 1.500 m3/ngày đêm thuộc Dự án khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường làng nghề Tràng Minh tại phường Tràng Minh, quận Kiến An, thành phố Hải Phòng;
- Hồ sơ đề xuất sơ đồ tổ chức (cơ cấu lao động, hao phí vật tư, hóa chất, máy móc thiết bị) vận hành trạm xử lý nước thải làng nghề Tràng Minh do Chủ đầu tư cung cấp;
- Một số tài liệu khác có liên quan.
2. Tính toán chi phí nhiên liệu, vật tư, hóa chất:
Giá hóa chất: được xác định theo theo hợp đồng đã thực hiện giữa Chủ đầu tư và đơn vị thi công xây dựng, theo giá thị trường (giá trước thuế) thời điểm lập đơn giá trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
PAC: 15.000 đồng/kg.
Polymer: 120.000 đồng/kg.
NaOH (kiềm): 12.000 đồng/kg.
H2SO4: 12.000 đồng/kg.
NaOCl: 6.000 đồng/kg.
- Giá nước sạch: 16.300 đồng/m3 theo Quyết định số 758/QĐ-CNHP ngày 26/12/2016 của Công ty cổ phần cấp nước Hải Phòng về giá bán nước sạch cho các đối tượng sử dụng ngoài mục đích sinh hoạt hộ gia đình giai đoạn 2017-2019.
- Giá điện: 1.864 đồng/kWh theo Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/03/2019 của Bộ Công Thương về điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân và quy định giá bán điện.
- Chi phí phân tích mẫu nước thải được tạm xác định theo đơn giá của một số dự án xử lý nước thải đang hoạt động có cùng công nghệ xử lý.
Trên cơ sở định mức hao phí vật liệu trong định mức dự toán công tác xử lý nước thải của trạm xử lý nước thải làng nghề Tràng Minh tại phường Tràng Minh, quận Kiến An, Thành phố Hải Phòng và giá vật tư, hóa chất tương ứng (như trên) để xác định chi phí vật liệu trong đơn giá.
3. Tính toán chi phí nhân công:
Đơn giá nhân công của công nhân trực tiếp được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện và một số quy định về tiền lương trên địa bàn thành phố Hải Phòng như sau:
Đơn vị tính: đồng
TT | Loại nhân công, cấp bậc | Hệ số lương cấp bậc | Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm | Mức lương cơ sở | Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương | Tiền ăn giữa ca | Đơn giá lương tháng | Ngày công | Tiền lương ngày công |
|
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6)=((1 2) *3* (1 4) 5) | (7) | (8)=(6)/(7) |
I | ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG VẬN HÀNH (NHÓM 2) | ||||||||
| 3/7 | 2,31 |
| 1.490.000 | 0,5 | 730.000 | 5.892.850 | 26 | 226.648 |
II | ĐƠN GIÁ KỸ SƯ VÙNG I | ||||||||
| 2/8 | 2,65 | 0,1 | 1.490.000 | 0,5 | 730.000 | 6.876.250 | 26 | 264.471 |
- Hệ số lương cấp bậc căn cứ theo hướng dẫn tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.
- Hệ số phụ cấp lương: Phụ cấp nặng nhọc, độc hại nguy hiểm được quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Mức lương cơ sở được áp dụng theo quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ về Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang: Từ ngày 01/7/2019 mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
- Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (K) được xác định căn cứ theo Quyết định số 341/QĐ-UBND ngày 12/2/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc ban hành Tập đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
- Nhóm công việc thuộc nhóm II với điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
- Tiền ăn giữa ca áp dụng theo quy định tại Điều 22 Thông tư 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động - Thương binh xã hội là 730.000 đồng/tháng.
II. Đơn giá xử lý nước thải và Bùn thải sau xử lý nước thải.
Trên cơ sở định mức hao phí nhân công trong định mức dự toán công tác xử lý nước thải cho trạm xử lý nước thải làng nghề Tràng Minh tại phường Tràng Minh, quận Kiến An, Thành phố Hải Phòng và đơn giá ngày công của các loại lao động tương ứng (đã tính toán ở bảng trên) để xác định chi phí nhân công trong đơn giá.
Theo như diễn giải tính toán ở trên, đơn giá xử lý nước thải cho trạm xử lý nước thải làng nghề Tràng Minh công suất 1.500 m3/ngày đêm (gồm các chi phí nhiên liệu, vật tư, hóa chất, nhân công trực tiếp vận hành) như sau:
Đơn vị tính: đồng/100m3
Danh mục đơn giá | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | Đơn giá | Thành tiền |
Xử lý nước thải cho trạm xử lý nước thải làng nghề Tràng Minh (công suất 1.500m3/ngày đêm) | 1. Chi phí nhiên liệu, vật tư, hóa chất: |
|
|
| 561.215 |
- Điện | kWh | 86,364 | 1.864 | 160.982 | |
- PAC (phèn) | kg | 8,500 | 15.000 | 127.500 | |
- Polymer | kg | 0,540 | 120.000 | 64.800 | |
- NaOH (kiềm) | kg | 7,480 | 12.000 | 89.760 | |
- H2SO4 | kg | 2,700 | 12.000 | 32.400 | |
- NaOCl (nước gia ven khử trùng) | kg | 5,000 | 6.000 | 30.000 | |
- Dinh dưỡng | kg | 0,500 | 5.000 | 2.500 | |
- Nước cấp | m3 | 3,121 | 16.300 | 50.872 | |
- Hóa chất phân tích mẫu nước thải | mẫu | 0,012 | 200.000 | 2.400 | |
2. Chi phí nhân công: |
|
|
| 94.293 | |
- Kỹ sư điện, cơ khí 2/8 | công | 0,078 | 264.471 | 20.629 | |
- Kỹ sư môi trường bậc 2/8 | công | 0,078 | 264.471 | 20.629 | |
- Công nhân bậc 3/7 | công | 0,234 | 226.648 | 53.036 | |
Đơn giá xử lý 100 m3 nước thải | (1) (2) |
|
| 655.508 |
Ghi chú: Đơn giá không bao gồm:
Công tác vận chuyển bùn.
Công tác sửa chữa, khấu hao, thay thế các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải.
Công tác bảo dưỡng định kỳ, bảo dưỡng lớn toàn bộ nhà máy.
Công tác quan trắc môi trường, xả thải.
2. Bùn thải sau xử lý nước thải.
- Khối lượng bùn thải xử lý được xác định căn cứ theo tài liệu thiết kế và hồ sơ dây chuyền công nghệ, thuyết minh dự án và báo cáo đánh giá tác động môi trường.
STT | Nội dung | Cách tính | Giá trị | Đơn vị |
1 | Công suất thiết kế | Theo hồ sơ thiết kế | 1.500 | m3/ngày đêm |
2 | Lượng bùn thải ước tính | Theo hồ sơ thiết kế | 500 | kg/ngày |
3 | Độ khô bùn sau ép |
| 20% |
|
4 | Khối lượng bùn sau ép đem thải bỏ | 4=2/1*3 | 0,067 | kg/m3 |
- 1Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2020 về Định mức chi phí, đơn giá xử lý nước thải sinh hoạt áp dụng tại Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Lào Cai, giai đoạn 2020-2021
- 2Quyết định 12/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải; đơn giá thuê hạ tầng; Giá dịch vụ công cộng tại khu công nghiệp Thụy Vân, khu công nghiệp Trung Hà, cụm công nghiệp Bạch Hạc do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3Quyết định 4085/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt định mức chi phí, đơn giá xử lý nước thải sinh hoạt của Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Lào Cai áp dụng cho năm 2022 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 4Quyết định 532/QĐ-UBND năm 2022 về định mức, đơn giá xử lý nước rỉ rác của Trạm xử lý nước thải công suất 200 m3/ngày đêm thuộc Khu xử lý chất thải rắn Đình Vũ, thành phố Hải Phòng
- 5Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách đầu tư, hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường khu vực nông thôn, làng nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6Quyết định 1235/QĐ-UBND năm 2022 về Định mức và Đơn giá xử lý nước thải tại Nhà máy xử lý nước thải thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh, công suất thiết kế 18.000 m3/ngày đêm
- 7Quyết định 2495/QĐ-UBND năm 2022 về Định mức và Đơn giá xử lý nước thải tại Nhà máy xử lý nước thải thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh công suất thiết kế 18.000 m³/ngày đêm
- 8Quyết định 3373/QĐ-UBND năm 2023 về định mức, đơn giá xử lý nước thải tại 02 trạm xử lý nước thải thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 26/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Thông tư 14/2017/TT-BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 7Thông tư 13/2018/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 648/QĐ-BCT năm 2019 điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân và quy định giá bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 11Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2020 về Định mức chi phí, đơn giá xử lý nước thải sinh hoạt áp dụng tại Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Lào Cai, giai đoạn 2020-2021
- 13Quyết định 12/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải; đơn giá thuê hạ tầng; Giá dịch vụ công cộng tại khu công nghiệp Thụy Vân, khu công nghiệp Trung Hà, cụm công nghiệp Bạch Hạc do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 14Thông tư 13/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 15Quyết định 4085/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt định mức chi phí, đơn giá xử lý nước thải sinh hoạt của Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Lào Cai áp dụng cho năm 2022 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 16Quyết định 532/QĐ-UBND năm 2022 về định mức, đơn giá xử lý nước rỉ rác của Trạm xử lý nước thải công suất 200 m3/ngày đêm thuộc Khu xử lý chất thải rắn Đình Vũ, thành phố Hải Phòng
- 17Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách đầu tư, hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường khu vực nông thôn, làng nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 18Quyết định 1235/QĐ-UBND năm 2022 về Định mức và Đơn giá xử lý nước thải tại Nhà máy xử lý nước thải thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh, công suất thiết kế 18.000 m3/ngày đêm
- 19Quyết định 2495/QĐ-UBND năm 2022 về Định mức và Đơn giá xử lý nước thải tại Nhà máy xử lý nước thải thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh công suất thiết kế 18.000 m³/ngày đêm
- 20Quyết định 3373/QĐ-UBND năm 2023 về định mức, đơn giá xử lý nước thải tại 02 trạm xử lý nước thải thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2022 về Định mức, đơn giá xử lý nước thải cho Trạm xử lý nước thải thuộc Dự án khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường Làng nghề Tràng Minh, quận Kiến An, thành phố Hải Phòng công suất 1.500 m3/ngày đêm
- Số hiệu: 129/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/01/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Lê Anh Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra