ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 129/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 01 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHÔNG PHÁT SINH HỒ SƠ NĂM 2018 - 2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1953/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021;
Theo đề nghị của Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh tại Báo cáo số 177/BC-VP ngày 07 tháng 01 năm 2022 kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính không phát sinh hồ sơ từ năm 2018 - 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa 279 thủ tục hành chính trong 12 lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân Thành phố (đính kèm Phương án).
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, quận, huyện, thành phố Thủ Đức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thành phố Thủ Đức chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHÔNG PHÁT SINH HỒ SƠ TỪ NĂM 2018 - 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 129/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2022 Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
Đơn giản hóa 279 thủ tục hành chính thuộc 12 lĩnh vực, gồm: giáo dục đào tạo (44 thủ tục), lĩnh vực y tế (44 thủ tục), lĩnh vực công thương (13 TT), lĩnh vực giáo dục và đào tạo (17 TT), lĩnh vực tài chính (26 TT), lĩnh vực giao thông vận tải (26 TT), lĩnh vực kế hoạch và đầu tư (18 TT), lĩnh vực thông tin và truyền thông (10 TT), lĩnh vực khoa học và công nghệ (34 TT), lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội (40 TT), lĩnh vực nội vụ (04 TT), lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn (44 TT), lĩnh vực xây dựng (03 TT)
Đính kèm Phụ lục Danh mục TTHC.
1. Nội dung đơn giản hóa:
1.1 Bãi bỏ 279 thủ tục hành chính theo Danh mục.
a) Lý do: các thủ tục hành chính nêu trên trong thời gian từ năm 2018 đến năm 2021 không phát sinh hồ sơ (bao gồm cả trường hợp tiếp nhận trực tiếp, trực tuyến và bưu chính công ích); không còn tính cần thiết, không phù hợp với thực tế.
b) Kiến nghị thực thi: rà soát, sửa đổi bãi bỏ quy định về 279 thủ tục hành chính trên tại văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa: bỏ các thủ tục hành chính không cần thiết, không còn phù hợp với nhu cầu thực tiễn; đảm bảo gọn nhẹ bộ thủ tục, thuận tiện cho việc quản lý, kiểm soát thủ tục hành chính; tiết kiệm chi phí, thời gian; tập trung kiểm soát có hiệu quả các thủ tục được người dân, doanh nghiệp quan tâm; chỉ tiêu, kết quả thực hiện được phản ánh sát thực tế hơn.
1.2 Trong thời gian chờ cơ quan có thẩm quyền thực thi nội dung đơn giản hóa bãi bỏ 279 thủ tục theo Danh mục thì không thực hiện một số nội dung quản lý, cụ thể: không xây dựng quy trình nội bộ, không xây dựng quy trình điện tử cung cấp dịch vụ công trực tuyến; không báo cáo định kỳ, không đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục; không tính vào tỷ lệ khi đánh giá các chỉ tiêu liên quan các nội dung quản lý trên.
(Riêng các nội dung sau vẫn thực hiện: (1) hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết hồ sơ khi người dân, doanh nghiệp có yêu cầu; tiếp nhận, xử lý PAKN; thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính)
a) Lý do: các thủ tục hành chính nêu trên trong thời gian dài không có phát sinh hồ sơ, nhu cầu thực tiễn không còn; việc thực hiện các nội dung quản lý nêu trên không còn ý nghĩa.
b) Lợi ích của phương án đơn giản hóa: tiết kiệm được thời gian, chi phí, nhân lực để tập trung quản lý, kiểm soát có hiệu quả các thủ tục cần thiết, người dân, doanh nghiệp quan tâm; giảm tải công tác quản lý, báo cáo, thống kê, theo dõi.
c) Kiến nghị thực thi: Văn phòng UBND Thành phố có văn bản hướng dẫn triển khai, điều chỉnh, cập nhật các dữ liệu thống kê, quản lý, các tiêu chí đánh giá liên quan.
- 1Quyết định 21/QĐ-UBND-ĐA30 năm 2010 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 4915/QĐ-UBND năm 2013 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 1802/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án Tái cấu trúc, đơn giản hóa thủ tục hành chính để cung cấp Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Quyết định 21/QĐ-UBND-ĐA30 năm 2010 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 4915/QĐ-UBND năm 2013 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 1802/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án Tái cấu trúc, đơn giản hóa thủ tục hành chính để cung cấp Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính không phát sinh hồ sơ năm 2018-2021 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 129/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/01/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Võ Văn Hoan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực