Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1285/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 16 tháng 06 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN EA SÔ ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật tổ chức HĐND&UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;

Căn cứ Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết thi hành Nghị định 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;

Căn cứ Quyết định số 1167/QĐ-UBND ngày 28/5/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc Phê duyệt Đề cương - Dự toán dự án Quy hoạch bảo tồn và phát triển các khu rừng đặc dụng thuộc tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và Quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng của tỉnh đến năm 2020 và chỉ định thầu đơn vị tư vấn thực hiện dự án;

Căn cứ Công văn số 1251/TCLN-BTTN ngày 14/8/2013 của Tổng cục Lâm nghiệp về việc góp ý Báo cáo Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững các khu rừng đặc dụng tỉnh Đắk Lắk.

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại Tờ trình số 89/TTr-SNNNT ngày 07/5/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Ea Sô đến năm 2020, với các nội dung chính sau:

1. Tên bản quy hoạch, chủ đầu tư, chủ quản đầu tư.

- Tên bản quy hoạch: Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Ea Sô đến năm 2020.

- Cơ quan chủ quản: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Lắk.

- Cơ quan đầu tư: Khu bảo tồn thiên nhiên Ea Sô.

2. Địa điểm thực hiện quy hoạch: tại Khu bảo tồn thiên nhiên Ea Sô nằm trên địa giới hành chính xã Ea Sô, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.

3. Mục tiêu Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững.

- Bảo tồn mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng chuyển tiếp giữa Tây Nguyên và Duyên hải miền trung.

- Bảo tồn và phát triển sự đa dạng các nhóm loài và nguồn gen động thực vật đặc hữu, nguy cấp, quý, hiếm cấp quốc tế, quốc gia trong đó bao gồm các nhóm loài cây thực vật quý hiếm và quần thể của những loài thú guốc chẵn lớn ở Việt Nam.

- Bảo tồn và bảo vệ rừng để quản lý bền vững lưu vực đầu nguồn sông Ba hạ để điều hòa và cung cấp nguồn nước cho sản xuất thủy điện và nông nghiệp.

- Bảo tồn gắn với phát triển du lịch sinh thái - văn hóa bản địa, tạo ra thu nhập phục vụ bảo tồn và đóng góp vào đời sống của cộng đồng vùng đệm.

- Phát huy các giá trị dịch vụ môi trường rừng để giảm nhẹ biến đổi khí hậu như khả năng hấp thụ CO2 của rừng, tiến đến bán tín chỉ carbon rừng để tạo ra tài chính cho bảo tồn và sinh kế của người dân, nhằm thu hút họ tham gia bảo vệ rừng.

- Tạo ra môi trường nghiên cứu khoa học, đào tạo và hợp tác quốc tế để thu hút nguồn lực phục vụ bảo tồn, nâng cao năng lực và giáo dục môi trường.

4. Nội dung và quy mô của Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững.

a) Nội dung quy hoạch bao gồm:

- Vị trí địa lý, phạm vi ranh giới, quy mô diện tích khu rừng đặc dụng;

- Quy hoạch không gian các phân khu chức năng;

- Quy hoạch bộ máy quản lý, phát triển nguồn nhân lực cho quản lý, bảo vệ rừng, bảo tồn, phát triển cộng đồng;

- Quy hoạch, lập bản đồ, xây dựng các chương trình và cơ sở hạ tầng về quản lý bảo vệ rừng (trạm, đường tuần tra, văn phòng, mốc ranh giới, thông tin, thiết bị, khoán bảo vệ rừng), phòng cháy rừng, giám sát đa dạng sinh học, nghiên cứu bảo tồn đa dạng sinh học, phục hồi sinh thái, lịch sử văn hóa, dịch vụ môi trường rừng;

- Quy hoạch cơ sở hạ tầng, lập bản đồ và xây dựng các chương trình phát triển du lịch sinh thái;

- Quy hoạch phát triển vùng đệm.

b) Các chương trình, giải pháp để thực hiện các nội dung quy hoạch bao gồm:

- Chương trình phát triển nguồn nhân lực;

- Chương trình đầu tư cơ sở hạ tầng và quản lý bảo vệ rừng;

- Chương trình nghiên cứu bảo tồn, giám sát đa dạng sinh học, phục hồi sinh thái;

- Chương trình xây dựng vườn thực vật;

- Chương trình phát triển du lịch sinh thái, văn hóa - lịch sử;

- Chương trình phát triển vùng đệm gắn với dịch vụ môi trường rừng.

c) Quy mô quy hoạch.

- Tổng diện tích tự nhiên là 26.848,2 ha, được chia thành 03 phân khu:

+ Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt: diện tích 21.589,3 ha, có chức năng bảo vệ nguyên vẹn các hệ sinh thái, sinh cảnh, thảm thực vật, xã hợp thực vật, các khu rừng có giá trị bảo tồn cao, đất đai và thành phần hệ sinh thái, đa dạng sinh vật trong phân khu;

+ Phân khu phục hồi sinh thái: diện tích 4.197,0 ha, có chức năng phục hồi lại các hệ sinh thái rừng, thảm thực vật, sinh cảnh đã bị tác động do canh tác nông nghiệp, trồng rừng trước đây bằng các biện pháp tự nhiên;

+ Phân khu hành chính - dịch vụ: diện tích 1.061,9 ha, có chức năng phục vụ các hoạt động quản lý hành chính, dịch vụ nghiên cứu khoa học, dịch vụ tham quan, du lịch và tuyên truyền giáo dục.

- Vùng đệm nằm trên địa giới hành chính 03 tỉnh:

+ Tỉnh Đắk Lắk bao gồm: các xã Ea Sô, Ea Sar thuộc huyện Ea Kar các xã Ea Đáh, Ea Puk và Ea Tam thuộc huyện Krông Năng; xã Cư Prao thuộc huyện M’Drắk;

+ Tỉnh Gia Lai bao gồm: xã Ia HDreh và Krông Năng thuộc huyện Krông Pa;

+ Tỉnh Phú Yên: xã Ea Kly thuộc huyện Sông Hinh.

5. Tổng mức đầu tư giai đoạn năm 2014 đến 2020: 224.652 triệu đồng, trong đó:

- Đầu tư phát triển nguồn nhân lực: 42.420 triệu đồng;

- Kinh phí quản lý bảo vệ rừng: 30.646 triệu đồng;

- Đầu tư cơ sở hạ tầng cho quản lý bảo vệ rừng: 87.859 triệu đồng;

- Đầu tư nghiên cứu bảo tồn, giám sát đa dạng sinh học và phục hồi sinh thái: 30.477 triệu đồng;

- Đầu tư xây dựng vườn thực vật: 3.270 triệu đồng;

- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho du lịch sinh thái - văn hóa: 21.270 triệu đồng;

- Đầu tư phát triển vùng đệm và giáo dục môi trường: 8.710 triệu đồng.

6. Nhu cầu vốn và tiến độ giải ngân.

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Nguồn vốn thực hiện quy hoạch

Tổng số

Năm

2014

2015

2016

2017

2018

2019

2020

01

Vốn Nhà nước

174.652

13.440

13.549

25.754

39.114

31.136

33.543

18.114

02

Vốn khác

50.000

2.000

3.500

7.500

9.000

8.000

10.000

10.000

Tổng nhu cầu

224.652

15.440

17.049

33.254

48.114

39.136

43.543

28.114

7. Thời gian thực hiện quy hoạch: năm 2014 đến 2020.

8. Tiến độ thực hiện quy hoạch: (Chi tiết tại Phụ biểu tiến độ thực hiện Hạng mục - Dự toán vốn đầu tư cho quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Ea Sô, kèm theo).

Điều 2. Giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Khu bảo tồn thiên nhiên Ea Sô triển khai thực hiện các chương trình, giải pháp cụ thể của quy hoạch và kêu gọi đầu tư để quy hoạch được triển khai thực hiện đúng nội dung và tiến độ đề ra.

Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND huyện Ea Kar, Giám đốc Khu bảo tồn thiên nhiên Ea Sô và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT.Tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh;
- UBND tỉnh: CT, các PCT;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Phòng: Tổng hợp, TC-TM
- Lưu VT, NN-MT (25 b- Vũ)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Văn Khiết

 

HẠNG MỤC - DỰ TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CHO QUY HOẠCH BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN EA SÔ ĐẾN NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số: 1285/QĐ-UBND ngày 16/6/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

Đơn vị tính: triệu VNĐ

TT

Chương trình/ Hạng mục

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Phân kỳ đầu tư

2014

2015

2016

2017

2018

2019

2020

I

Phát triển nguồn nhân lực, kinh phí sự nghiệp

 

 

 

42.420

5.960

6.210

6.010

6.210

6.010

6.210

5.810

1

Kinh phí sự nghiệp, quỹ lương cho 83 cán bộ nhân viên

Người/ năm

83

70

40.670

5.810

5.810

5.810

5.810

5.810

5.810

5.810

2

Đào tạo ngắn hạn

Khóa

23

50

1.150

150

200

200

200

200

200

 

3

Đào tạo chính quy đại học và sau đại học

Người

12

50

600

 

200

 

200

 

200

 

II

Kinh phí quản lý bảo vệ rừng

 

 

 

30.646

5.337

3.994

3.994

3.994

3.994

5.337

3.994

1

Khoán quản lý bảo vệ rừng cho hộ gia đình, cộng đồng địa phương,...

Ha

26.848

0,135

25.371

3.624

3.624

3.624

3.624

3.624

3.624

3.624

2

Kinh phí lập hồ sơ giao khoán bảo vệ rừng

Ha

26.848

0,05

2.685

1.342

 

 

 

 

1.342

 

3

Thực hiện phương án Phòng cháy chữa cháy rừng

Năm

7

150

1.050

150

150

150

150

150

150

150

4

Kinh phí tổ chức truy quét bảo vệ rừng

Năm

7

200

1.400

200

200

200

200

200

200

200

5

Tuyên truyền bảo vệ rừng, PCCCR

Năm

7

20

140

20

20

20

20

20

20

20

III

Cơ sở hạ tầng cho quản lý bảo vệ rừng

 

 

 

87.859

1.309

3.292

17.410

24.000

12.182

19.646

10.020

III.1

Cơ sở hạ tầng văn phòng, trang thiết bị

 

 

 

3.175

65

310

1.220

20

20

1.520

20

1

Bảo dưỡng nhà văn phòng hiện có

Khu

1

1.500

1.500

 

 

 

 

 

1.500

 

2

Kho chứa tang vật

m2

200

6

1.200

 

 

1.200

 

 

 

 

3

Website KBT, nhấn mạnh du lịch sinh thái

Website/ năm

7

20

140

20

20

20

20

20

20

20

4

Hệ thống truyền thông (máy chiếu, màn hình, laptop, loa, amply)

Bộ

1

100

100

 

100

 

 

 

 

 

5

Máy vi tính

Cái

6

15

90

45

45

 

 

 

 

 

6

Máy Fax

Cái

1

10

10

 

10

 

 

 

 

 

7

Máy photocopy

Cái

1

35

35

 

35

 

 

 

 

 

8

Máy ảnh + máy quay phim

Cái

2

50

100

 

100

 

 

 

 

 

III.2

Cơ sở hạ tầng trạm bảo vệ rừng, trang thiết bị, đường tuần tra, mốc ranh giới, PCCCR

 

 

 

84.684

1.244

2.982

16.190

23.980

12.162

18.126

10.000

1

Xây mới nhà trạm I, II, III (3 trạm*200m2)

m2

600

7

4.200

 

1.400

1.400

 

1.400

 

 

2

Nâng cấp trạm 9 trạm

m2

9

100

900

100

200

200

200

200

 

 

3

Giếng khoan & máy bơm các trạm còn thiếu

Bộ

9

100

900

100

200

200

200

200

 

 

4

Máy phát điện cho các trạm còn thiếu

Bộ

4

40

160

 

80

40

40

 

 

 

5

Bồn inox nước: 5000 lít

Cái

3

5

15

 

15

 

 

 

 

 

6

Xe cẩu

Cái

1

1.500

1.500

 

 

 

1.500

 

 

 

7

Xe máy

Cái

15

25

375

125

 

250

 

 

 

 

8

Bản đồ quy hoạch

Cái

12

2

24

24

 

 

 

 

 

 

9

Địa bàn

Cái

36

2

72

 

40

 

 

32

 

 

10

GPS

Cái

24

10

240

 

140

 

 

100

 

 

11

Súng hơi cay

Cái

12

5

60

 

35

 

 

 

25

 

12

Còng số 8

Cái

65

1

65

 

35

 

 

 

30

 

13

Bình xịt hơi cay

Bình

142

1

71

 

40

 

 

 

31

 

14

Tủ hồ sơ

Cái

9

10

90

 

90

 

 

 

 

 

15

Bàn ghế

Bộ

4

10

40

 

40

 

 

 

 

 

16

Giường

Cái

43

4

172

 

172

 

 

 

 

 

17

Ti vi & đầu kỹ thuật số

Bộ

12

25

325

 

225

 

 

100

 

 

18

Ống nhòm

Cái

12

10

120

 

90

 

 

30

 

 

19

Máy ảnh

Cái

12

20

240

 

180

 

 

60

 

 

20

Cột mốc ranh giới

mốc

25

15

375

375

 

 

 

 

 

 

21

Đường cấp phối đến trạm I và III

Km

20

1.000

20.000

 

 

 

12.000

 

8.000

 

22

Đường tuần tra bê tông rộng 1 m (định mức 1km/500ha)

Km

54

1.000

54.000

 

 

14.000

10.000

10.000

10.000

10.000

23

Bảng tuyên truyền bằng bê tông

Bảng

10

20

200

40

 

40

40

40

40

 

24

Bảng phân khu mới

Bảng

6

50

300

300

 

 

 

 

 

 

25

Xe cày và rơ mót chở nước chữa cháy

Cái

1

120

120

120

 

 

 

 

 

 

26

Sửa chữa 4 chòi canh lửa

Cái

4

30

120

60

 

60

 

 

 

 

IV

Nghiên cứu bảo tồn, giám sát đa dạng sinh học và phục hồi sinh thái

 

 

 

30.477

1.594

2.283

4.450

5.150

7.650

6.200

3.150

1

Máy vi tính

Cái

4

15

60

 

60

 

 

 

 

 

2

Máy in

Cái

2

10

20

 

20

 

 

 

 

 

3

GPS

Cái

5

10

50

 

50

 

 

 

 

 

4

Địa bàn cầm tay

Cái

5

2

10

 

10

 

 

 

 

 

5

Bẫy ảnh

Cái

10

30

300

 

 

300

 

 

 

 

6

Máy quay phim

Cái

2

30

60

 

60

 

 

 

 

 

7

Máy chụp hình

Cái

2

20

40

 

40

 

 

 

 

 

8

Ống nhòm chuyên dụng

Cái

2

10

20

 

20

 

 

 

 

 

9

Bản đồ quy hoạch mới

Cái

2

2

4

4

 

 

 

 

 

 

10

Dụng cụ điều tra rừng:

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thước dài 50m

Cái

4

1

2

 

2

 

 

 

 

 

 

- Thước đo đường kính

Cái

3

2

6

 

6

 

 

 

 

 

 

- Sunnto (đo cao, độ dốc)

Cái

3

15

45

 

45

 

 

 

 

 

 

- Dụng cụ đo độ ẩm, pH đất

Cái

3

15

45

 

45

 

 

 

 

 

 

- Máy lazer đo cây

Cái

3

50

150

 

150

 

 

 

 

 

 

- Đo tiết diện ngang - Bitherlich

Cái

3

5

15

 

15

 

 

 

 

 

11

Máy quay phim hồng ngoại ban đêm

Cái

1

70

70

 

70

 

 

 

 

 

12

Máy chiếu projector & màn hình

bộ

1

40

40

 

40

 

 

 

 

 

13

Lập bản đồ thảm thực vật, habitat, HCV bằng viễn thám, GIS

Đề tài

1

2.500

2.500

 

 

 

1.500

1.000

 

 

14

Thiết kế và thực hiện hệ thống giám sát đa dạng sinh học

Đề tài

1

1.500

1.500

 

 

1.000

500

 

 

 

15

Nghiên cứu tập tính, sinh thái loài động thực vật quý hiếm

Đề tài

1

3.000

3.000

 

 

 

 

2.000

1.000

 

16

Cải tạo rừng trồng keo bằng cây bản địa

Ha

598

30

17.940

1.440

1.500

3.000

3.000

3.000

3.000

3.000

17

Nhà phục vụ đào tạo, nghiên cứu, giáo dục môi trường, diện tích 300m2, trong đó trang bị:

Nhà

1

2.500

2.500

 

 

 

 

1.500

1.000

 

18

- Phòng học, trao đổi, thảo luận rộng đủ cho 50 người, có hệ thống wifi nối mạng internet

Bộ

1

200

200

 

 

 

 

 

200

 

19

- Bộ máy chiếu projector & màn hình

Cái

1

40

40

 

 

 

 

 

40

 

20

- Bảng ghim

Cái

4

10

40

 

 

 

 

 

40

 

21

- Bảng lật

Cái

4

10

40

 

 

 

 

 

40

 

22

- Bàn enlip

Cái

1

50

50

 

 

 

 

 

50

 

23

- Ghế xếp

Cái

60

3

180

 

 

 

 

 

180

 

24

- Giường 1,6m

Cái

20

5

100

 

 

 

 

 

100

 

25

- Chỗ mắc võng (gồm 2 dãy thanh sắt, trên có mái che bằng tranh) đủ cho 20 võng

Bộ

1

100

100

 

 

 

 

 

100

 

26

- Phòng bếp có xây sẵn 2 - 3 bếp lò: để lớp SV khoảng từ 30 - 50 sinh viên tự túc nấu ăn bằng củi      

Phòng

1

300

300

 

 

 

 

 

300

 

27

Phòng cháy chữa cháy rừng

Năm

7

150

1.050

150

150

150

150

150

150

150

V

Xây dựng KBT thực vật

 

 

 

3.270

 

 

150

330

2.590

100

100

1

Vườn thực vật

Ha

30

4

120

 

 

 

120

 

 

 

2

Đóng bảng tên cây trong KBT

Cái

500

0

100

 

 

 

60

40

 

 

3

Hệ thống đường bê tông 1m trong KBT thực vật

Km

2

1.200

2.400

 

 

 

 

2.400

 

 

4

Cây cảnh quan trồng dọc đường quốc lộ 29, đường lên các trạm BVR trong phân khu PHST (các loài cây bản địa: sao, cà te, hương, trắc, Kơnia, gáo,...)

Cây

6.500

0,1

650

 

 

150

150

150

100

100

VI

Cơ sở hạ tầng cho du lịch sinh thái - văn hóa

 

 

 

21.270

 

 

 

7.190

5.470

4.810

3.800

1

Bảng chỉ dẫn kèm theo thông tin liên quan của các tour du lịch

bảng

10

20

200

 

 

 

80

120

 

 

2

Cổng gỗ hoặc giả gỗ giới thiệu vào từng tuyến du lịch

Cái

4

5

20

 

 

 

20

 

 

 

3

Bảng giáo dục về môi trường, nâng cao nhận thức,...

Cái

40

1

20

 

 

 

20

 

 

 

4

Bảng tên cây, Habitat các loài động vật

bảng

500

0,2

100

 

 

 

60

40

 

 

5

Lan can bằng inox chống rỉ cho 2 thác

Km

2

100

200

 

 

 

200

 

 

 

6

Đường cấp phối từ trạm 1 - thác Bay

Km

3

1.000

3.000

 

 

 

3.000

 

 

 

7

Nhà sàn cho khách nghỉ đêm/ hoặc nhà trên cây (thác Bay) - diện tích 200m2

Nhà

4

2.000

8.000

 

 

 

2.000

2.000

2.000

2.000

8

Nhà dịch vụ: thức ăn, giải khát, lưu niệm,... diện tích 200m2

Nhà

4

1.500

6.000

 

 

 

1.500

1.500

1.500

1.500

9

Nhà vệ sinh công cộng

Cái

4

200

800

 

 

 

200

200

200

200

10

Hệ thống thùng rác làm bằng vật liệu thiên nhiên + nắp đậy

Bộ

50

10

0

 

 

 

 

 

 

 

11

Giếng khoan & máy bơm cho các tuyến du lịch

Bộ

4

100

400

 

 

 

100

100

100

100

12

Máy phát điện & diamo cho 3 địa điểm, trừ suối Hổ kết hợp với trạm BVR

Bộ

3

10

30

 

 

 

10

10

10

 

13

Ô tô vận chuyển khách du lịch 12 chỗ

Chiếc

2

1.500

1.500

 

 

 

 

1.500

 

 

14

Xe 2 cầu, 7 chỗ mở mui: chở khách quan sát thú ban đêm

Chiếc

1

1.000

1.000

 

 

 

 

 

1.000

 

VII

Phát triển vùng đệm, giáo dục môi trường

 

 

 

8.710

1.240

1.270

1.240

1.240

1.240

1.240

1.240

1

Trang thiết bị:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Bộ bảng ghim (gồm cả chân)

Bộ

3

5

15

 

15

 

 

 

 

 

1.2

Bảng lật

Cái

3

5

15

 

15

 

 

 

 

 

2

Họp dân tuyên truyền

Năm

7

40

280

40

40

40

40

40

40

40

3

Chương trình phát triển vùng đệm theo định mức: 40 triệu/ thôn buôn/năm x 30 thôn buôn x 7 năm.

Thôn, buôn

30

40

8.400

1.200

1.200

1.200

1.200

1.200

1.200

1.200

TỔNG CỘNG

 

 

 

224.652

15.440

17.049

33.254

48.114

39.136

43.543

28.114

Tổng cộng: Hai trăm hai mươi bốn tỷ, sáu trăm năm mươi hai triệu đồng.