- 1Quyết định 909/QĐ-TCTK năm 2021 về Phương án Điều tra lao động việc làm năm 2022 do Tổng cục Thống kê ban hành
- 2Quyết định 1750/QĐ-TCTK năm 2020 về tiến hành Điều tra lao động việc làm năm 2021 do Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành
- 3Quyết định 275/QĐ-TCTK về Phương án Điều tra lao động và việc làm năm 2023 do Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1284/QĐ-TCTK | Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2024 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỐNG KÊ
Căn cứ Quyết định số 10/2020/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 1694/QĐ-BKHĐT ngày 05 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Phương án Điều tra lao động và việc làm;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thu thập dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin thống kê.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch và hướng dẫn thực hiện Phương án Điều tra lao động và việc làm tại 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 2. Cục trưởng Cục Thu thập dữ liệu và ứng dụng công nghệ thông tin thống kê, Vụ trưởng Vụ Thống kê Dân số và Lao động, Vụ trưởng Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch tài chính, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thanh tra thống kê, Chánh Văn phòng Tổng cục, Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
(Kèm theo Quyết định số 1284/QĐ-TCTK ngày 09 tháng 10 năm 2024 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê)
TT | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1 | Thiết kế và hoàn thiện phiếu điều tra | Tháng 6-8/2024 | Cục TTDL | Vụ DSLĐ; Đơn vị liên quan |
2 | Thiết kế mẫu, chọn địa bàn điều tra | Tháng 6-10/2024 | Cục TTDL | Vụ DSLĐ; Đơn vị liên quan |
3 | Xây dựng các loại tài liệu | Tháng 7-10/2024 | Cục TTDL | Vụ DSLĐ; Đơn vị liên quan |
4 | Xây dựng mẫu biểu tổng hợp kết quả điều tra | Tháng 7-10/2024 | Vụ: DSLĐ, XHMT | Cục TTDL |
5 | Xây dựng/cập nhật các Phần mềm điều tra (bao gồm xây dựng yêu cầu, kiểm thử và hoàn thiện phần mềm) | Tháng 8-12 năm trước năm điều tra | Cục TTDL | Vụ DSLĐ, XHMT, CTK |
6 | Rà soát địa bàn điều tra | Trước ngày 05/12 năm trước năm điều tra | CTK | Cục TTDL |
7 | Cập nhật bảng kê hộ | Trước ngày 20/12 năm trước năm điều tra | CTK | Cục TTDL |
8 | Chọn hộ điều tra | Trước ngày 28/12 năm trước năm điều tra | Cục TTDL | CTK |
9 | Rà soát hộ được chọn điều tra hằng tháng | 01 ngày trước thời điểm điều tra | CTK | Cục TTDL |
10 | Tuyển chọn người lập/rà soát bảng kê, ĐTV (nếu có) | Tháng 10-11 năm trước năm điều tra | CTK | CCTK |
11 | In tài liệu (nếu có) | Tháng 11-12 năm trước năm điều tra | Cục TTDL, CTK | Đơn vị liên quan |
12 | Tập huấn cấp trung ương (nếu có) | Tháng 11-12 năm trước năm điều tra | Cục TTDL | Vụ DSLĐ, CTK, VPTC, Đơn vị liên quan |
13 | Tập huấn cấp tỉnh (nếu có) | Tháng 11-12 năm trước năm điều tra | CTK | CCTK |
14 | Thu thập thông tin tại địa bàn | Từ ngày 01- 07 hằng tháng | CTK | Cục TTDL, Đơn vị liên quan |
15 | Kiểm tra, ghi mã phiếu điều tra | Từ ngày 01-15 hằng tháng | CTK | Cục TTDL, Vụ DSLĐ |
16 | Giám sát | Hằng tháng | Cục TTDL, CTK | Vụ DSLĐ, Đơn vị liên quan |
17 | Kiểm tra, nghiệm thu dữ liệu | Từ ngày 01-20 hằng tháng | Cục TTDL, CTK | Vụ DSLĐ, Đơn vị liên quan |
18 | Tính quyền số suy rộng | Hằng quý, hằng năm | Vụ DSLĐ | Cục TTDL |
19 | Xử lý, tổng hợp số liệu | Trước ngày 22 tháng cuối quý | Cục TTDL | Vụ: DSLĐ, XHMT |
20 | Biên soạn báo cáo phân tích kết quả ước tính phục vụ họp báo công bố tình hình kinh tế - xã hội hằng quý, 6 tháng, 9 tháng, cả năm | Trước ngày 28 tháng cuối quý | Vụ DSLĐ | Đơn vị liên quan |
21 | Tổng hợp kết quả chủ yếu hằng quý | Trước ngày 30 tháng đầu quý sau | Vụ DSLĐ | Đơn vị liên quan |
22 | Tổng hợp kết quả năm | Quý I năm sau | Cục TTDL | Vụ DSLĐ |
23 | Kiểm tra biểu tổng hợp kết quả đầu ra năm | Tháng 01-4 năm sau | Vụ DSLĐ | Cục TTDL, Đơn vị liên quan |
24 | Báo cáo kết quả chủ yếu | Tháng 6 năm sau | Vụ DSLĐ | Đơn vị liên quan |
25 | Tổ chức biên soạn, in, xuất bản và phát hành báo cáo kết quả điều tra | Quý III năm sau | VPTC | Vụ DSLĐ, KHTC, Đơn vị liên quan |
1. Cục Thu thập dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin thống kê (Cục TTDL): Chủ trì xây dựng phiếu điều tra, thiết kế mẫu, chọn mẫu điều tra, biên soạn các tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ điều tra, hướng dẫn cập nhật bảng kê, xây dựng các chương trình phần mềm ứng dụng, quản lý mạng lưới điều tra, kiểm tra và duyệt số liệu trực tuyến, xây dựng các phần mềm tổng hợp kết quả điều tra, phần mềm giám sát trực tuyến, hỗ trợ kỹ thuật trong quá trình điều tra, làm sạch và xử lý số liệu; tổng hợp kết quả đầu ra theo mẫu biểu do Vụ Thống kê Dân số và Lao động thiết kế để chuyển các địa phương sử dụng.
2. Vụ Thống kê Dân số và Lao động (Vụ DSLĐ): Chủ trì xây dựng mẫu biểu tổng hợp kết quả đầu ra, kiểm tra hệ biểu tổng hợp kết quả đầu ra, tính quyền số suy rộng của cuộc điều tra, phân tích và công bố kết quả điều tra. Phối hợp với Cục TTDL và các đơn vị liên quan trong việc xây dựng phiếu điều tra; xây dựng các tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ; xây dựng yêu cầu và kiểm thử các phần mềm; tổ chức tập huấn; kiểm tra, giám sát; nghiệm thu, làm sạch và hoàn thiện cơ sở dữ liệu;...
3. Vụ Kế hoạch tài chính: Chủ trì và phối hợp với Cục TTDL và Vụ DSLĐ và các đơn vị liên quan dự trù kinh phí; phân bổ kinh phí; hướng dẫn các đơn vị quản lý, sử dụng nguồn kinh phí được giao theo đúng chế độ hiện hành và duyệt báo cáo quyết toán của các đơn vị.
4. Văn phòng Tổng cục Thống kê: Chủ trì tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền. Phối hợp với Cục TTDL và các đơn vị liên quan tổ chức hội nghị tập huấn cấp trung ương, thực hiện công tác giám sát, biên soạn, phát hành báo cáo kết quả điều tra.
5. Vụ Pháp chế và Thanh tra thống kê: Chủ trì tổ chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra cuộc điều tra theo kế hoạch được phê duyệt.
6. Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Cục Thống kê):
Tổ chức, chỉ đạo toàn diện cuộc điều tra tại các địa bàn điều tra đã được chọn từ bước rà soát địa bàn, cập nhật bảng kê, rà soát hộ được chọn điều tra; tuyển chọn, tập huấn cho điều tra viên và giám sát viên; điều tra thực địa; giám sát, kiểm tra việc tập huấn và thu thập thông tin tại địa bàn; nghiệm thu và đánh mã phiếu điều tra...
Cục trưởng Cục Thống kê chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về chất lượng thông tin điều tra và quản lý, sử dụng kinh phí điều tra thuộc địa phương mình.
Để tạo sự ủng hộ của các cấp, các ngành và người dân đối với cuộc điều tra, Cục Thống kê xây dựng kế hoạch tổ chức chỉ đạo chặt chẽ, thường xuyên tranh thủ sự chỉ đạo và tạo điều kiện của Ủy ban nhân dân các cấp, đồng thời tăng cường công tác tuyên truyền mục đích, ý nghĩa của cuộc điều tra, quyền và nghĩa vụ của đối tượng điều tra tại các địa bàn điều tra.
III. THIẾT KẾ MẪU ĐIỀU MẪU ĐIỀU TRA
Điều tra lao động và việc làm là điều tra chọn mẫu với cỡ mẫu bảo đảm các ước lượng thống kê cho cấp vùng, thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh theo quý; cho cấp tỉnh theo năm. Để cải thiện mức độ chính xác của các chỉ tiêu ước lượng, phương pháp chọn mẫu luân phiên theo cơ chế 2-2-2 được áp dụng. Theo phương pháp này, các hộ sẽ được điều tra trong 2 quý liên tiếp, sau đó được đưa ra khỏi mẫu cho 2 quý tiếp theo và lại được đưa vào mẫu trong 2 quý liền kề sau đó.
Các địa bàn điều tra mẫu đã được chọn và sử dụng điều tra trong năm 2024 sẽ tiếp tục được sử dụng để điều tra trong năm 2025 và các năm tiếp theo cho đến khi có hướng dẫn mới thay thế. Tổng số có 4.911 địa bàn điều tra trong một quý. Mỗi tháng thực hiện điều tra 1.637 địa bàn.
Mẫu điều tra được thiết kế phân tầng 02 giai đoạn như sau:
Giai đoạn 1: Chọn địa bàn điều tra
Địa bàn điều tra là các địa bàn đã được chọn từ Điều tra lao động và việc làm năm 2024 (Phương án ban hành theo Quyết định số 635/QĐ-TCTK ngày 17/7/2023 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê).
Giai đoạn 2: Chọn hộ, xác định các hộ điều tra từng tháng
Chọn hộ, xác định các hộ điều tra từng tháng được thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1 : Chọn hộ
Dựa trên bảng kê hộ đã được cập nhật, thực hiện chọn 12 hộ mẫu theo phương pháp ngẫu nhiên hệ thống theo quy trình sau:
1. Tách riêng những hộ đã được điều tra trong năm trước (năm t - 1 ) ra khỏi dàn mẫu.
2. Thực hiện chọn 12 hộ trên danh sách các hộ còn lại theo phương pháp ngẫu nhiên hệ thống.
3. Thực hiện chọn mẫu 03 hộ dự phòng ngoài 12 hộ đã chọn theo phương pháp ngẫu nhiên đơn giản.
- Bước 2: Chia nhóm hộ
Danh sách 12 hộ tại mỗi địa bàn ở bước 1 sẽ được chia ngẫu nhiên hệ thống thành 04 nhóm luân phiên (mỗi nhóm gồm 03 hộ). Sau đó, 04 nhóm hộ luân phiên mới này cùng với 05 nhóm hộ luân phiên đã được điều tra trong năm t - 1 sẽ được đặt tên tương ứng theo bảng sau:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
(t-2)Q4 | (t-1)Q1 | (t-1)Q2 | (t-1)Q3 | (t-1)Q4 | (t)Q1 | (t)Q2 | (t)Q3 | (t)Q4 |
Các hộ đã được điều tra trong năm t-1 và sẽ được điều tra lặp tại trong năm t | Các hộ mới được chọn mẫu, chia nhóm luân phiên để điều tra trong năm t |
Trong đó các hộ thuộc nhóm luân phiên (t-2)Q4, (t-1)Q1, (t-1)Q2, (t-1)Q3 và (t-1)Q4 là các hộ đã được chia nhóm, đặt tên và điều tra trong năm (t-1). Các hộ này sẽ tiếp tục được điều tra lặp lại trong năm t.
Các hộ thuộc nhóm (t)Q1, (t)Q2, (t)Q3 và (t)Q4 là các hộ mới được chọn mẫu và chia thành nhóm luân phiên trong năm t.
- Bước 3: Phân bổ nhóm điều tra
Trong tổng số 09 nhóm luân phiên ở trên, mỗi địa bàn sẽ chọn 04 nhóm để điều tra mỗi quý (tức 12 hộ). Phương pháp phân bổ 04 nhóm luân phiên cho từng địa bàn điều tra theo quý được thực hiện theo lược đồ dưới đây. Hằng năm thực hiện các bước luân phiên tương tự.
LƯỢC ĐỒ XÁC ĐỊNH CÁC HỘ ĐIỀU TRA LUÂN PHIÊN CƠ CHẾ 2-2-2 THEO QUÝ
STT | NĂM | t | |||||||
QUÝ | 1 | 2 | 3 | 4 | |||||
Nhóm hộ luân phiên | Nhóm hộ luân phiên | Lần điều tra | Nhóm hộ luân phiên | Lần điều tra | Nhóm hộ luân phiên | Lần điều tra | Nhóm hộ luân phiên | Lần điều tra | |
1 | (t-2)Q4 | (t-2)Q4 | 4 |
|
|
|
|
|
|
2 | (t-1)Q1 | (t-1)Q1 | 3 | (t-1)Q1 | 4 |
|
|
|
|
3 | (t-1)Q2 |
|
| (t-1)Q2 | 3 | (t-1)Q2 | 4 |
|
|
4 | (t-1)Q3 |
|
|
|
| (t-1)Q3 | 3 | (t-1)Q3 | 4 |
5 | (t-1)Q4 | (t-1)Q4 | 2 |
|
|
|
| (t-1)Q4 | 3 |
6 | (t)Q1 | (t)Q1 | 1 | (t)Q1 | 2 |
|
|
|
|
7 | (t)Q2 |
|
| (t)Q2 | 1 | (t)Q2 | 2 |
|
|
8 | (t)Q3 |
|
|
|
| (t)Q3 | 1 | (t)Q3 | 2 |
9 | (t)Q4 |
|
|
|
|
|
| (t)Q4 | 1 |
Ghi chú:
- Tên các nhóm hộ luân phiên các ký tự đầu là năm, 2 ký tự cuối là quý; Lần điều tra: tức là số lần điều tra lặp lại.
- Trong trường hợp mất mẫu từ 03 hộ trở lên trong danh sách 12 hộ được chọn thì chỉ được thay thế tối đa 03 hộ dự phòng trên một địa bàn.
2.1. Xác định quyền số thiết kế (quyền số cơ bản)
a) Quyền số chọn địa bàn trong dàn mẫu chủ Tổng điều tra 2019
Trong đó:
: Quyền số chọn địa bàn điều tra của dàn mẫu chủ TĐT 2019;
nd : Số địa bàn mẫu của huyện d;
Md : Số hộ của huyện theo kết quả TĐT 2019;
Mdi: Số hộ của địa bàn i theo kết quả TĐT 2019.
b) Quyền số thiết kế điều tra lao động việc làm năm t
Trong đó:
: Quyền số chọn địa bàn điều tra từ dàn mẫu chủ TĐT 2019;
: Quyền số thiết kế địa bàn điều tra LĐVL (phân theo tầng thành thị hoặc nông thôn);
: Số địa bàn mẫu của tỉnh p được phân bổ trong ĐT LĐVL năm t (chia theo tầng thành thị hoặc nông thôn);
: Số hộ (tầng thành thị hoặc nông thôn) của tỉnh p;
Mpi : Số hộ của địa bàn i theo kết quả TĐT 2019;
Mdi : Số hộ của địa bàn i
mdi : Số hộ được chọn mẫu của của địa bàn i.
2.2. Điều chỉnh quyền số thiết kế theo số hộ không điều tra được
Trong đó:
: Quyền số thiết kế điều chỉnh do không điều tra được đủ hộ đã chọn;
: Quyền số thiết kế địa bàn điều tra;
mdi : Số hộ được chọn điều tra của địa bàn i (đối với năm số hộ được nhân 2 do điều tra lặp lại trong năm);
m'di : Số hộ điều tra được của địa bàn i (tổng số hộ cả năm bằng tổng số hộ của 12 tháng trong năm).
2.3. Điều chỉnh quyền số chung theo cơ cấu dân số tính toán được từ dân số ước tính
* Quyền số hiệu chỉnh mẫu cấp tỉnh
Trong đó:
: Quyền số hiệu chỉnh dân số theo nhóm tuổi;
: Quyền số thiết kế điều chỉnh số hộ không điều tra được;
: Dân số thành thị/nông thôn, giới tính theo nhóm tuổi i của tỉnh p theo kết quả ước tính dân số;
: Dân số thành thị/nông thôn, giới tính theo nhóm tuổi i của tỉnh p theo quyền số thiết kế điều chỉnh .
[1] Các chữ viết tắt trong bảng: Cục TTDL: Cục Thu thập dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin thống kê; Vụ DSLĐ: Vụ Thống kê Dân số và Lao động; Vụ XHMT: Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường; Vụ KHTC: Vụ Kế hoạch tài chính; VPTC: Văn phòng Tổng cục; CTK: Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; CCTK: Chi Cục thống kê.
- 1Quyết định 909/QĐ-TCTK năm 2021 về Phương án Điều tra lao động việc làm năm 2022 do Tổng cục Thống kê ban hành
- 2Quyết định 1750/QĐ-TCTK năm 2020 về tiến hành Điều tra lao động việc làm năm 2021 do Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành
- 3Quyết định 275/QĐ-TCTK về Phương án Điều tra lao động và việc làm năm 2023 do Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành
Quyết định 1284/QĐ-TCTK năm 2024 về Kế hoạch và hướng dẫn thực hiện Phương án Điều tra lao động việc làm do Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành
- Số hiệu: 1284/QĐ-TCTK
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/10/2024
- Nơi ban hành: Tổng cục Thống kê
- Người ký: Nguyễn Thị Hương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/10/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực