Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1282/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN ĐẠI DIỆN HỘI NGƯỜI CAO TUỔI TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 285/QĐ-BNV ngày 30/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Điều lệ Hội Người cao tuổi Việt Nam;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Đại diện Hội Người cao tuổi tỉnh Quảng Ngãi tại Công văn số 30/CV-NCT ngày 24/5/2016 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1040/SNV-TCBC ngày 08/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Đại diện Hội Người cao tuổi tỉnh Quảng Ngãi (có Quy chế kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 776/QĐ-UBND ngày 28/5/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Trưởng ban Ban Đại diện Hội Người cao tuổi tỉnh Quảng Ngãi và các thành viên Ban Đại diện Hội Người cao tuổi tỉnh Quảng Ngãi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN ĐẠI DIỆN HỘI NGƯỜI CAO TUỔI TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 12/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Ban Đại diện Hội Người cao tuổi tỉnh Quảng Ngãi (Sau đây gọi tắt là Ban Đại diện) do UBND tỉnh quyết định thành lập sau khi được sự đồng ý của Thường trực Tỉnh ủy.
Ban Đại diện chịu sự lãnh đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; sự giúp đỡ của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và sự chỉ đạo hướng dẫn về công tác Trung ương Hội của Hội Người cao tuổi Việt Nam.
Điều 2. Ban Đại diện là thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, có cán bộ chuyên trách, có con dấu có tài khoản riêng và được Nhà Nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Trụ sở của Ban Đại diện đặt tại thành phố Quảng Ngãi.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA BAN ĐẠI DIỆN
Điều 3. Chức năng
Ban Đại diện là đầu mối công tác ở cấp tỉnh có chức năng tham mưu cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh về công tác người cao tuổi; tiếp thu, vận dụng thực hiện chủ trương công tác của Trung ương Hội Người cao tuổi Việt Nam cho phù hợp với điều kiện cụ thể trên địa bàn tỉnh và hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc hoạt động của Hội Người cao tuổi cấp huyện và cơ sở Hội.
Điều 4. Nhiệm vụ của Ban Đại diện
1. Thực hiện sự phối hợp giữa các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp trong việc tổ chức thực hiện Luật Người cao tuổi và công tác Người cao tuổi ở địa phương; tham mưu, đề xuất các chủ trương, chính sách về công tác Người cao tuổi.
2. Tiếp thu nghị quyết, chỉ thị của Trung ương Hội Người cao tuổi Việt Nam và hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chủ trương, chính sách, nghị quyết, chỉ thị của cấp trên về công tác Người cao tuổi đối với Ban đại diện Hội Người cao tuổi cấp huyện và cơ sở Hội.
3. Sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình thực hiện công tác; thực hiện báo cáo định kỳ với Tỉnh ủy, UBND tỉnh và Trung ương Hội Người cao tuổi Việt Nam.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác thi đua khen thưởng đối với Ban đại diện Hội Người cao tuổi cấp huyện và cơ sở Hội theo quy định của pháp luật.
Chương III
THÀNH VIÊN BAN ĐẠI DIỆN VÀ NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN CỦA CÁC THÀNH VIÊN
Điều 5. Thành viên Ban Đại diện
Ban Đại diện có từ 13 đến 15 thành viên gồm: Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; đại diện lãnh đạo các sở, ban ngành, đoàn thể có liên quan, một số thành viên là Người cao tuổi và Trưởng Ban Đại diện Hội Người cao tuổi cấp huyện tiêu biểu; trong đó có không quá 03 cán bộ chuyên trách là người cao tuổi (đã nghỉ hưu), làm Trưởng ban và Phó Trưởng Ban Đại diện.
Điều 6. Thường trực Ban Đại diện
1. Bộ phận Thường trực Ban Đại diện gồm có Trưởng ban và các Phó Trưởng ban, làm việc theo chế độ tập thể, chịu trách nhiệm giải quyết các công việc của Ban đại diện giữa hai kỳ họp Ban Đại diện.
2. Bộ phận Thường trực Ban Đại diện có các nhiệm vụ:
a) Lập kế hoạch và chương trình công tác của Ban Đại diện.
b) Dự thảo chương trình, nội dung các kỳ họp của Ban Đại diện; thông báo kết luận các kỳ họp của Ban Đại diện; dự thảo các văn bản để triển khai các chủ trương, công tác của Ban Đại diện.
c) Giải quyết công việc thường xuyên hàng ngày của Ban Đại diện; tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra tiến độ việc thực hiện các nhiệm vụ của Ban Đại diện.
3. Bộ phận Thường trực Ban Đại diện họp định kỳ hàng tuần. Trường hợp cần thiết có thể họp bất thường để giải quyết công việc chung.
Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng ban
1. Trưởng ban là người đứng đầu Ban Đại diện, phụ trách chung, trực tiếp quản lý và điều hành mọi hoạt động của Ban Đại diện, chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, UBND tỉnh về kết quả hoạt động của Ban Đại diện và công tác Hội Người cao tuổi ở địa phương.
2. Chỉ đạo cụ thể hóa các hoạt động của Ban Đại diện nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Ban Đại diện được quy định tại Điều 3, Điều 4 của Quy chế này; đồng thời phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Ban đại diện, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
3. Trưởng ban lãnh đạo mọi hoạt động của Ban Đại diện, chủ trì và kết luận các phiên họp của Ban Đại diện, có ý kiến quyết định về những vấn đề mà các Phó Trưởng ban tham mưu, đề xuất; đồng thời làm chủ tài khoản của cơ quan.
4. Khi Trưởng ban đi vắng phải ủy quyền cho một Phó Trưởng ban điều hành hoạt động của Ban Đại diện.
Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Phó Trưởng ban
1. Tham mưu giúp Trưởng ban tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Ban Đại diện và của Trưởng ban; trực tiếp phụ trách một số lĩnh vực công tác và địa bàn do Trưởng ban phân công; chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được Trưởng ban phân công hoặc ủy quyền.
2. Xây dựng chương trình kế hoạch công tác thuộc lĩnh vực được phân công. Đề xuất, kiến nghị với Trưởng ban và Ban Đại diện về những vấn đề thuộc chủ trương công tác người cao tuổi và biện pháp tổ chức, triển khai thực hiện công tác đạt hiệu quả cao.
3. Giúp Trưởng ban đôn đốc, kiểm tra các hoạt động của cấp dưới, duy trì các hoạt động trực báo, giao ban, bảo đảm nội dung chất lượng hiệu quả.
4. Giúp Trưởng ban quản lý tài sản của cơ quan, tài liệu các nguồn thu, chi, Hội nghị, tập huấn,... theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Ủy viên
1. Trên cơ sở nhiệm vụ cụ thể được Trưởng ban phân công, các ủy viên Ban Đại diện có trách nhiệm theo dõi, chỉ đạo các hoạt động thuộc lĩnh vực, địa bàn được phân công phụ trách; chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về kết quả các nội dung công việc được Trưởng ban phân công.
2. Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các chủ trương công tác của Ban Đại diện theo sự phân công của Ban Đại diện, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với Ban Đại diện.
3. Tham gia thảo luận, xây dựng đóng góp ý kiến về những vấn đề có liên quan đến Luật Người cao tuổi và công tác người cao tuổi.
4. Được cung cấp thông tin về những hoạt động của Hội Người cao tuổi trong tỉnh và những tài liệu liên quan đến công tác chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi.
Chương IV
NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG VÀ CHẾ ĐỘ HỘI HỌP, BÁO CÁO
Điều 10. Nguyên tắc hoạt động
Các thành viên trong Ban Đại diện làm việc theo nguyên tắc tập thể, các vấn đề đưa ra cuộc họp của Ban Đại diện được thảo luận dân chủ, người chủ trì cuộc họp kết luận, khi cần thiết biểu quyết thì quyết định theo đa số.
Điều 11. Chế độ hội họp
1. Định kỳ 3 tháng/lần, Ban Đại diện tổ chức họp toàn thể để đánh giá các hoạt động, công việc đã thực hiện và triển khai kế hoạch công tác cho thời gian tiếp theo. Ngoài ra khi cần thiết có thể họp bất thường để giải quyết các công việc cấp bách, cần thiết có liên quan đến nhiệm vụ của Ban Đại diện.
Trong trường hợp không tổ chức họp các thành viên của Ban Đại diện, Trưởng ban gửi công văn lấy ý kiến trực tiếp từng thành viên và tổng hợp, quyết định vấn đề theo ý kiến đa số.
2. Các thành viên Ban Đại diện có trách nhiệm tham dự đầy đủ các cuộc họp của Ban Đại diện. Trường hợp vắng mặt phải ủy quyền cho cán bộ thuộc quyền dự họp thay và chịu trách nhiệm về ý kiến phát biểu của người được ủy quyền.
Điều 12. Chế độ thông tin báo cáo
Định kỳ 6 tháng và hàng năm, Ban Đại diện báo cáo Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Trung ương Hội Người cao tuổi Việt Nam và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về tình hình triển khai và kết quả hoạt động của Ban Đại diện và hoạt động công tác Người cao tuổi ở địa phương.
Chương V
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 13. Khen thưởng
1. Tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc Ban Đại diện có thành tích xuất sắc được Ban Đại diện khen thưởng hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Đại diện quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ theo quy định của pháp luật và các quy định có liên quan của Trung ương Hội Người cao tuổi Việt Nam.
Điều 14. Kỷ luật
Các hình thức kỷ luật được áp dụng theo quy định tại Điều 33 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Người cao tuổi Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 258/QĐ-BNV ngày 30/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Quy chế này áp dụng cho Ban Đại diện Hội Người cao tuổi tỉnh Quảng Ngãi; các thành viên Ban Đại diện Hội Người cao tuổi tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, Ban Đại diện Hội Người cao tuổi tỉnh có trách nhiệm tổng hợp đề xuất UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 150/2003/QĐ-UB phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban đại diện Hội Người cao tuổi Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 2Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Phú Thọ
- 3Quyết định 2150/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế tổ chức, hoạt động của Ban Chỉ đạo vận động Quỹ nhân đạo tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 3162/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế (sửa đổi, bổ sung) hoạt động của Ban Đại diện Hội Người cao tuổi tỉnh, nhiệm kỳ 2016-2021 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5Nghị quyết 107/2017/NQ-HĐND quy định chế độ thù lao đối với với lãnh đạo chuyên trách Ban đại diện Hội Người cao tuổi cấp tỉnh, cấp huyện; Hội Người cao tuổi cấp xã; Chi hội Người cao tuổi ở thôn, khu phố tỉnh Hưng Yên
- 6Quyết định 17/2017/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với lãnh đạo chuyên trách Ban đại diện Hội Người cao tuổi cấp tỉnh, cấp huyện; Hội Người cao tuổi cấp xã; Chi hội Người cao tuổi ở thôn, khu phố tỉnh Hưng Yên
- 1Quyết định 150/2003/QĐ-UB phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban đại diện Hội Người cao tuổi Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 2Luật người cao tuổi năm 2009
- 3Quyết định 285/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi) Hội Người cao tuổi Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Phú Thọ
- 6Quyết định 2150/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế tổ chức, hoạt động của Ban Chỉ đạo vận động Quỹ nhân đạo tỉnh Bình Phước
- 7Quyết định 3162/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế (sửa đổi, bổ sung) hoạt động của Ban Đại diện Hội Người cao tuổi tỉnh, nhiệm kỳ 2016-2021 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 8Nghị quyết 107/2017/NQ-HĐND quy định chế độ thù lao đối với với lãnh đạo chuyên trách Ban đại diện Hội Người cao tuổi cấp tỉnh, cấp huyện; Hội Người cao tuổi cấp xã; Chi hội Người cao tuổi ở thôn, khu phố tỉnh Hưng Yên
- 9Quyết định 17/2017/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với lãnh đạo chuyên trách Ban đại diện Hội Người cao tuổi cấp tỉnh, cấp huyện; Hội Người cao tuổi cấp xã; Chi hội Người cao tuổi ở thôn, khu phố tỉnh Hưng Yên
Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban Đại diện Hội Người cao tuổi tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 1282/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Phạm Trường Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra