Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1280/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2023 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI QUYẾT ĐỊNH SỐ 203/QĐ-TTG NGÀY 06 THÁNG 02 NĂM 2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC THÀNH LẬP ỦY BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA VỀ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KINH TẾ BIỂN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22 tháng 10 năm 2018 của Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 203/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ủy ban chỉ đạo quốc gia về thực hiện Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045,
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quyết định số 203/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ủy ban chỉ đạo quốc gia về thực hiện Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (viết tắt là Ủy ban), cụ thể như sau:
1. Sửa đổi Điều 2 như sau:
“Ủy ban là tổ chức phối hợp liên ngành có chức năng giúp Thủ tướng Chính phủ nghiên cứu, chỉ đạo thống nhất, phối hợp giải quyết những công việc quan trọng, liên ngành liên quan đến phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam. Chủ tịch sử dụng con dấu của Thủ tướng Chính phủ, các Phó Chủ tịch sử dụng con dấu của bộ nơi công tác. Trường hợp khi được Chủ tịch ủy quyền để thực hiện các nhiệm vụ của Ủy ban, các Phó Chủ tịch được sử dụng con dấu của Thủ tướng Chính phủ; Văn phòng cơ quan thường trực sử dụng con dấu của Cục Biển và Hải đảo Việt Nam”.
2. Sửa đổi khoản 1 của Điều 4 như sau:
“Chủ tịch: Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà”.
3. Sửa đổi khoản 2 của Điều 5 như sau:
“2. Cơ quan thường trực của Ủy ban có Văn phòng giúp việc đặt tại Cục Biển và Hải đảo Việt Nam. Văn phòng cơ quan thường trực là cơ quan giúp việc cho Ủy ban, làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
a) Văn phòng cơ quan thường trực gồm: Chánh Văn phòng là Cục trưởng Cục Biển và Hải đảo Việt Nam, 01 Phó Chánh Văn phòng và các thành viên giúp việc, làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
b) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng do Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban - Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Các nội dung khác không thay đổi thực hiện theo Quyết định số 203/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ủy ban chỉ đạo quốc gia về thực hiện Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển và các thành viên Ủy ban chỉ đạo quốc gia chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 1899/QĐ-TTg năm 2016 về thành lập Ủy ban chỉ đạo quốc gia về Cơ chế một cửa ASEAN, Cơ chế một cửa quốc gia và tạo thuận lợi thương mại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 684/QĐ-TTg năm 2019 sửa đổi Quyết định 1899/QĐ-TTg về thành lập Ủy ban chỉ đạo quốc gia về Cơ chế một cửa ASEAN, Cơ chế một cửa quốc gia và tạo thuận lợi thương mại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1143/QĐ-TTg năm 2023 thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng, thực hiện Đề án chủ trương đầu tư đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam và các dự án đường sắt quan trọng quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 1443/VPCP-QHQT năm 2024 Khóa họp lần thứ 17 Ủy ban hỗn hợp về hợp tác kinh tế Việt Nam - Rumani do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 232/QĐ-TTg năm 2024 thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng Chiến lược tổng thể quốc gia phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thông đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 2Quyết định 1899/QĐ-TTg năm 2016 về thành lập Ủy ban chỉ đạo quốc gia về Cơ chế một cửa ASEAN, Cơ chế một cửa quốc gia và tạo thuận lợi thương mại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 36-NQ/TW năm 2018 về chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 684/QĐ-TTg năm 2019 sửa đổi Quyết định 1899/QĐ-TTg về thành lập Ủy ban chỉ đạo quốc gia về Cơ chế một cửa ASEAN, Cơ chế một cửa quốc gia và tạo thuận lợi thương mại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 68/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 7Quyết định 1143/QĐ-TTg năm 2023 thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng, thực hiện Đề án chủ trương đầu tư đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam và các dự án đường sắt quan trọng quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 1443/VPCP-QHQT năm 2024 Khóa họp lần thứ 17 Ủy ban hỗn hợp về hợp tác kinh tế Việt Nam - Rumani do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 232/QĐ-TTg năm 2024 thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng Chiến lược tổng thể quốc gia phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thông đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 1280/QĐ-TTg năm 2023 sửa đổi Quyết định 203/QĐ-TTg về thành lập Ủy ban chỉ đạo quốc gia về thực hiện Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1280/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/11/2023
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Phạm Minh Chính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra