Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1273/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 13 tháng 6 năm 2012 |
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại tờ trình số 755/TTr-SXD ngày 11/5/2012 và Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 1273 /QĐ-CT ngày 13 / 6 /2012)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực hoạt hoạt xây dựng |
1 | Cấp chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng |
2 | Cấp chứng chỉ hành nghề Kỹ sư định giá xây dựng |
3 | Cấp chứng chỉ hành nghề Giám sát thi công xây dựng công trình |
4 | Cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức hoạt động xây dựng tại Việt Nam |
5 | Cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân hoạt động xây dựng tại Việt Nam |
II | Lĩnh vực Quản lý đầu tư xây dựng |
1 | Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của dự án ĐTXD công trình (dự án nhóm A đối với dự án đầu tư xây dựng một công trình dân dụng dưới 20 tầng |
2 | Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của dự án ĐTXD công trình (dự án nhóm B) |
3 | Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của dự án ĐTXD công trình (dự án nhóm C) |
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC: HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Thủ tục: Cấp chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng
Trình tự thực hiện | Bước 1 - Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc (Số 02 - Đường Lý Thái Tổ - Phường Đống Đa - Tp. Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc) · Khi đến nộp hồ sơ, cá nhân xin cấp chứng chỉ phải xuất trình chứng minh thư nhân dân (đối với công dân Việt Nam) hoặc hộ chiếu, giấy phép cư trú tại Vĩnh Phúc (đối với người nước ngoài, hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài), bằng gốc, chứng chỉ gốc và chứng nhận gốc để đối chiếu. · Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ) Bước 3 - Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: · Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. · Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4 - Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5 - Cá nhân nhận chứng chỉ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc |
Thành phần, số lượng Hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ bao gồm: · Đơn đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề (Theo mẫu quy định), kèm 3 chiếc ảnh 3 x 4 cm · Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức quản lý người xin cấp chứng chỉ. · Bản sao công chứng các văn bằng chuyên môn, nếu các văn bằng do nước ngoài cấp phải dịch ra tiếng Việt, có công chứng. · Bản khai kinh nghiệm công tác, thống kê những công trình đã trực tiếp tham gia thiết kế, thi công, hoặc giám sát thi công xây dựng, có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp hoặc của các hội nghề nghiệp có liên quan đến nội dung đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề. (Theo mẫu quy định) 2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ |
Thời hạn giải quyết | 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | Chứng chỉ hành nghề |
Phí, lệ phí | 300.000 đ/chứng chỉ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | 1. Đơn đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng 2. Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Điều kiện được cấp chứng chỉ: - Là người có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, đối với công dân Việt nam phải có chứng minh thư nhân dân, đối với người nước ngoài và người Việt nam định cư ở nước ngoài phải có hộ chiếu và có giấy phép cư trú tại Việt nam theo quy định của pháp luật. - Có hồ sơ hợp lệ theo quy định. - Nộp lệ phí theo quy định. Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Tiêu chuẩn nghề nghiệp để được cấp chứng chỉ (Nội dung đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề phải phù hợp với ngành nghề chuyên môn đã được đào tạo và năng lực của bản thân): - Có trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp do tổ chức hợp pháp của nhà nước Việt nam hoặc của nước ngoài cấp. - Kinh nghiệm nghề nghiệp: + Có kinh nghiệm trong công tác thiết kế ít nhất 5 năm và đã trực tiếp tham gia hoặc chủ trì hoặc thiết kế kiến trúc ít nhất 5 công trình hoặc 5 đồ án quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt. + Đạo đức nghề nghiệp tốt, chưa có hành vi gây ra sự cố, hư hỏng công trình. Yêu cầu hoặc điều kiện 3 -Cá nhân là công chức đang làm việc quản lý hành chính nhà nước thì không được cấp chứng chỉ hành nghề - Trong thời hạn từ 12-18 tháng không được cấp chứng chỉ hành nghề đối với người là cán bộ, công chức, viên chức thôi giữ chức vụ được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết chế độ thôi việc, bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc, nghỉ hưu hoặc chuyển ra khỏi cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước theo các lĩnh vực được quy định tại khoản 2, điều 4 của Nghị định số 102/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007 Quy định thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực có trách nhiệm quản lý đối với những người là cán bộ, công chức, viên chức sau khi thôi chức vụ |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | 1. Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003 2. Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng. 3. Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. 4.Nghị định số 102/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007 Quy định thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực có trách nhiệm quản lý đối với những người là cán bộ, công chức, viên chức sau khi thôi chức vụ. 5. Thông tư số 12/2009/TT-BXD hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng ngày 24/6/2009. 6. Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính ( Có hiệu lực từ 01/5/2012) |
Phụ lục số 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
.........., ngày.......tháng....... năm......
ĐƠN XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ......
(Điền loại chứng chỉ hành nghề thích hợp: Kiến trúc sư hoặc Kỹ sư hoặc Giám sát thi công xây dựng công trình vào dấu ...)
Kính gửi: Sở Xây dựng (tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia hoạt động xây dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc công trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu công trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+ ...
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví dụ:
- Thiết kế quy hoạch xây dựng
- Thiết kế kiến trúc công trình
- Thiết kế nội – ngoại thất công trình
- Khảo sát địa hình (hoặc địa chất công trình,...)
- Thiết kế kết cấu công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp (giao thông, thuỷ lợi,...)
- Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế thông gió, điều hoà không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây chuyền công nghệ công trình xi măng,...
- Giám sát công tác khảo sát địa chất công trình hoặc địa chất thuỷ văn
- Giám sát “xây dựng và hoàn thiện” công trình dân dụng và công nghiệp
- Giám sát lắp đặt “thiết bị công trình” hoặc “thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
| Người làm đơn |
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựngquy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT | Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm, …. đến tháng năm…) | Hoạt động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt động độc lập? | Nội dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì hay tham gia? | Chủ đầu tư, địa điểm xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp | Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, tên) |
2. Thủ tục: Cấp chứng chỉ hành nghề Kỹ sư định giá xây dựng
Trình tự thực hiện | Bước 1 - Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc (Số 02 - Đường Lý Thái Tổ - Phường Đống Đa - Tp. Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc) · Khi đến nộp hồ sơ, cá nhân xin cấp chứng chỉ phải xuất trình chứng minh thư nhân dân (đối với công dân Việt Nam) hoặc hộ chiếu, giấy phép cư trú tại Vĩnh Phúc (đối với người nước ngoài, hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài), bằng gốc, chứng chỉ gốc và chứng nhận gốc để đối chiếu. · Thời gian tiếp nhận Hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ) Bước 3 - Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: · Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. · Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4 - Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5 - Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc |
Thành phần, số lượng Hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ bao gồm: · Đơn đề nghị cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng (Theo mẫu quy định), có xác nhận của UBND cấp (xã, phường) nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi làm việc. · 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ. · Bản sao có chứng thực các văn bằng chuyên môn, giấy chứng nhận qua đào tạo , bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ, Nếu các văn bằng do nước ngoài cấp phải dịch ra tiếng Việt, có công chứng. · Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (Theo mẫu), có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư . · Các thông tin về cá nhân của kỹ sư định giá xây dựng 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | Chứng chỉ hành nghề |
Phí, lệ phí (nếu có) | 300.000 đ/chứng chỉ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | 1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng 3. Các thông tin về cá nhân của kỹ sư định giá xây dựng (Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng ban hành “Quy chế cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng”) |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Yêu cầu hoặc điều kiện 1 Điều kiện được cấp chứng chỉ: - Người được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 phải có đủ các điều kiện sau: - Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự , không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù - Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành Kinh tế, Kinh tế-Kỹ thuật do tổ chức hợp pháp của Việt nam hoặc ngước ngoài cấp và đang thực hiện các công việc có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình - Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo , bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo quy định của Bộ xây dựng - Có hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điều 10 của Quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng ban hành “Quy chế cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng” - Có 5 năm tham gia hoạt động xây dựng trước thời điểm xin cấp chứng chỉ - Đã trực tiếp thực hiện ít nhất 5 công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Điều 3 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng ban hành “Quy chế cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng” - Nộp lệ phí theo quy định. |
Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính | 1. Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003 2. Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình 3. Nghị định số 102/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007 4. Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng ban hành “Quy chế cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng”. 5. Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính (Có hiệu lực từ 01/5/2012) |
PHỤ LỤC 2
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ- ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Lần đăng ký cấp chứng chỉ | .........., ngày..... tháng..... năm......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng......................................
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- E.mail:
- Webside:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng chuyên môn đã được cấp;
- Giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng đã được cấp.
9. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình;
- Những công việc liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện theo qui định tại Điều 3 của Quy chế này.
Đề nghị được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng:...
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
Xác nhận của UBND cấp xã hoặc của cơ quan, tổ chức nơi công tác (Ký và ghi rõ họ tên) | Người làm đơn
|
PHỤ LỤC 3
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành theo Quyết định số: 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện và loại công trình):
Số TT | Thời gian | Tên và loại công trình | Nội dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (ghi theo công việc quy định tại Điều 3 của Quy chế này) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự khai này
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư | Người kê khai |
PHỤ LỤC 5
CÁC THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN CỦA KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
(Ban hành theo Quyết định số: 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
1. Tên cá nhân:
2. Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- E.mail:
- Website:
3. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
4. Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng số:
5. Cơ quan cấp chứng chỉ:
6. Hạng kỹ sư định giá xây dựng hiện tại:
7. Ngày, tháng, năm được chuyển hạng:
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp.
9. Những công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện đến thời điểm cập nhật thông tin (địa chỉ công trình nơi hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, cấp công trình, loại công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đang thực hiện
3. Thủ tục: Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
Trình tự thực hiện | Bước 1 - Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc (Số 02 - Đường Lý Thái Tổ - Phường Đống Đa - Tp. Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc) · Khi đến nộp hồ sơ, cá nhân xin cấp chứng chỉ phải xuất trình chứng minh thư nhân dân (đối với công dân Việt Nam) hoặc hộ chiếu, giấy phép cư trú tại Vĩnh Phúc (đối với người nước ngoài, hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài), bằng gốc, chứng chỉ gốc và chứng nhận gốc để đối chiếu. · Thời gian tiếp nhận Hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ) Bước 3 - Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: · Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. · Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4 - Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5 - Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc |
Thành phần, số lượng Hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ bao gồm: · Đơn đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề (Theo mẫu quy định), kèm 3 chiếc ảnh 3 x 4 cm. · Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức quản lý người xin cấp chứng chỉ. · Bản sao công chứng các văn bằng chuyên môn, nếu các văn bằng do nước ngoài cấp phải dịch ra tiếng Việt, có công chứng. · Bản khai kinh nghiệm công tác, thống kê những công trình đã trực tiếp tham gia thiết kế, thi công, hoặc giám sát thi công xây dựng, có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp hoặc của các hội nghề nghiệp có liên quan đến nội dung đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề. (Theo mẫu quy định) 2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ |
Thời hạn giải quyết | 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | Chứng chỉ hành nghề |
Phí, lệ phí (nếu có) | 300.000 đ/chứng chỉ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | 1. Đơn đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình 2. Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng. |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Yêu cầu hoặc điều kiện 1 Điều kiện được cấp chứng chỉ: - Là người có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, đối với công dân Việt nam phải có chứng minh thư nhân dân, đối với người nước ngoài và người Việt nam định cư ở nước ngoài phải có hộ chiếu và có giấy phép cư trú tại Việt nam theo quy định của pháp luật. - Có hồ sơ hợp lệ theo quy định. Nộp lệ phí theo quy định. Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Tiêu chuẩn nghề nghiệp để được cấp chứng chỉ (Nội dung đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề phải phù hợp với ngành nghề chuyên môn đã được đào tạo và năng lực của bản thân): - Có trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp do tổ chức hợp pháp của nhà nước Việt nam hoặc của nước ngoài cấp. - Kinh nghiệm nghề nghiệp: + Đã trực tiếp tham gia hoặc chủ trì thiết kế, thi công xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng công trình ít nhất là 5 năm. + Có chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình do cơ sở đào tạo được Bộ Xây dựng công nhận + Có sức khoẻ đảm nhận được công tác giám sát thi công xây dựng công trình trên hiện trường. + Đạo đức nghề nghiệp tốt, chưa có hành vi gây ra sự cố, hư hỏng, làm giảm chất lượng công trình trong giám sát thi công xây dựng. + Cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề để hoạt động giám sát tại vùng sâu, vùng xa về trình độ chuyên môn cho phép chấp thuận văn bằng cao đẳng, trung cấp thuộc chuyên ngành phù hợp, chứng chỉ này có giá trị hoạt động tại các vùng sâu, vùng xa, và đối với công trình cấp IV theo Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ. Yêu cầu hoặc điều kiện 3 -Cá nhân là công chức đang làm việc quản lý hành chính nhà nước thì không được cấp chứng chỉ hàng nghề. - Trong thời hạn từ 12-18 tháng không được cấp chứng chỉ hành nghề đối với người là cán bộ, công chức, viên chức thôi giữ chức vụ được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết chế độ thôi việc, bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc, nghỉ hưu hoặc chuyển ra khỏi cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước theo các lĩnh vực được quy định tại khoản 2, điều 4 của Nghị định số 102/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | 1. Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003 2. Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ 3. Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. 4. Nghị định số 102/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007 5. Thông tư số 12/2009/TT-BXD hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng 6. Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính ( Có hiệu lực từ 01/5/2012) |
PHỤ LỤC SỐ 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
.........., ngày.......tháng....... năm......
ĐƠN XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ......
(Điền loại chứng chỉ hành nghề thích hợp: Kiến trúc sư hoặc Kỹ sư hoặc Giám sát thi công xây dựng công trình vào dấu ...)
Kính gửi: Sở Xây dựng (tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia hoạt động xây dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc công trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu công trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+ ...
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví dụ:
- Thiết kế quy hoạch xây dựng
- Thiết kế kiến trúc công trình
- Thiết kế nội – ngoại thất công trình
- Khảo sát địa hình (hoặc địa chất công trình,...)
- Thiết kế kết cấu công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp (giao thông, thuỷ lợi,...)
- Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế thông gió, điều hoà không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây chuyền công nghệ công trình xi măng,...
- Giám sát công tác khảo sát địa chất công trình hoặc địa chất thuỷ văn
- Giám sát “xây dựng và hoàn thiện” công trình dân dụng và công nghiệp
- Giám sát lắp đặt “thiết bị công trình” hoặc “thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
| Người làm đơn |
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT | Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm, …. đến tháng năm…) | Hoạt động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt động độc lập? | Nội dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì hay tham gia? | Chủ đầu tư, địa điểm xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp | Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, tên) |
4. Thủ tục: Cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức hoạt động xây dựng tại Việt Nam
Trình tự thực hiện | Bước 1 - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc (Số 02 - Đường Lý Thái Tổ - Phường Đống Đa - Tp. Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc) Thời gian tiếp nhận Hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày chủ nhật) Bước 3 - Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: · Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. · Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4 - Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5 - Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc |
Thành phần, số lượng Hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn xin cấp giấy phép thầu (theo mẫu) - Bản sao văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp. - Bản sao Giấy phép thành lập và Điều lệ công ty (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức) và chứng chỉ hành nghề của nước, nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp. - Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến công việc nhận thầu theo mẫu tại Phụ lục số 2 của Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng và báo cáo tài chính được kiểm toán trong 3 năm gần nhất (đối với trường hợp nhà thầu nhận thực hiện gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc phải áp dụng theo qui định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam) - Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc bản cam kết sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hay hồ sơ chào thầu). - Giấy uỷ quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu. 2. Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ gốc+ 02 bộ sao) |
Thời hạn giải quyết | 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc d) Cơ quan phối hợp: không |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép |
Phí, lệ phí (nếu có) | 2.000.000 đồng / giấy phép |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | (Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng) |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Điều kiện: Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | 1. Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/05/004 của Thủ tướng Chính phủ 2. Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng 3. Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính ( Có hiệu lực từ 01/5/2012) |
PHỤ LỤC SỐ 1
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP THẦU
(Đối với nhà thầu là tổ chức)
Văn bản số : ...................
.........., ngày ...... tháng ...... năm ........
Kính gửi : ..............)
Tôi : (Họ tên)
Chức vụ :
Được uỷ quyền của ông (bà):
theo giấy uỷ quyền : (kèm theo đơn này)
Đại diện cho : Công ty
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc :
Số điện thoại :
Fax :
E.mail :
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam :
Số điện thoại :
Fax :
E.mail :
Công ty chúng tôi đã được chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là : ..................... thông báo thắng thầu (hoặc được chọn thầu) để làm thầu chính (hoặc thầu phụ) thực hiện công việc .......... thuộc Dự án ............... tại ................, trong thời gian từ .................. đến Chúng tôi đề nghị Bộ Xây dựng Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (hoặc Sở Xây dựng ....) xét cấp Giấy phép thầu cho Công ty chúng tôi để thực hiện việc thầu nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm :
1- Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ sung hoặc làm rõ thêm điều gì, xin báo cho ông (bà) ................ có địa chỉ tại Việt Nam.................... số điện thoại ..................... Fax E.mail ................ Khi được cấp Giấy phép thầu, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các qui định trong
Giấy phép và các qui định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
Thay mặt (hoặc thừa uỷ quyền) ....................
(Ký tên, đóng dấu)
Họ tên người ký ..................................
Chức vụ ..............................................
5. Thủ tục: Cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân hoạt động xây dựng tại Việt Nam
Trình tự thực hiện | Bước 1 - Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc (Số 02 - Đường Lý Thái Tổ - Phường Đống Đa - Tp. Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc) Thời gian tiếp nhận Hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày chủ nhật) Bước 3 - Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: · Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. · Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4 - Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5 - Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc |
Thành phần, số lượng Hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn xin cấp giấy phép thầu (theo mẫu) - Bản sao văn bản kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp. - Bản sao giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề tư vấn do nước mà nhà thầu mang quốc tịch cấp và bản sao hộ chiếu cá nhân. - Lý lịch nghề nghiệp cá nhân (tự khai) kèm theo bản sao hợp đồng về các công việc có liên quan đã thực hiện trong 3 năm gần nhất. 2. Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ gốc+02 bộ sao) |
Thời hạn giải quyết | Chưa có quy định riêng đối với cá nhân |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc d) Cơ quan phối hợp: không |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép |
Phí, lệ phí (nếu có) | 2.000.000 đồng / giấy phép |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn xin cấp giấy phép thầu (Phụ lục số 03 của Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng) |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Điều kiện: Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | 1. Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/05/004 của Thủ tướng Chính phủ 2. Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng 3. Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính ( Có hiệu lực từ 01/5/2012) |
PHỤ LỤC SỐ 3
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP THẦU
(Đối với nhà thầu là cá nhân)
Kính gửi : Ông Giám đốc Sở Xây dựng ...............................
Tôi : Họ tên
Nghề nghiệp :
Có hộ chiếu số :
(sao kèm theo đơn này)
Địa chỉ tại chính quốc :
Số điện thoại :
Fax :
E.mail :
Địa chỉ tại Việt Nam (nếu có) :
Số điện thoại:
Fax :
E.mail :
Tôi được chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là ..................... thông báo thắng thầu (hoặc chọn thầu) làm tư vấn công việc ..................... thuộc Dự án ........................ tại ..............................
Trong thời gian từ ............................. đến .........................................
Đề nghị Sở Xây dựng ........................ xét cấp giấy phép thầu cho tôi để thực hiện các công
việc nêu trên.
Hồ sơ kèm theo gồm :
1.
2.
3.
-
-
Nếu hồ sơ của tôi cần được bổ sung hoặc làm rõ thêm điều gì, xin báo cho ông (bà) ............... có địa chỉ tại Việt Nam ........................... số điện thoại .................. Fax .................................. E.mail ............................
Khi được cấp giấy phép thầu, tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các qui định trong giấy phép và các qui định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
| ...., Ngày ....... tháng ...... năm ..... |
II. LĨNH VỰC: QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Trình tự thực hiện | Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định Bước 2: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần kể cả thứ bảy Bước 3: Sở Xây dựng tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở theo quy định Trường hợp: + Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì Sở Xây dựng thực hiện theo quy định +Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì Sở Xây dựng Thông báo và hướng dẫn cho Chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định Bước 4: Sở Xây dựng gửi kết quả thẩm định bằng văn bản cho Chủ đầu tư |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước |
Thành phần, số lượng Hồ sơ | a, Thành phần hồ sơ - Văn bản đề nghị tham gia ý kiến về TKCS của DA - Thuyết minh dự án; thuyết minh và các bản vẽ thiết kế cơ sở, Tính toán tổng mức đầu tư (Thành phần hồ sơ theo quy định tại NĐ12/2009/NĐ-CP) - Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng công trình trong bước thẩm định thiết kế cơ sở - Văn bản của cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án quan trọng quốc gia) - Quy hoạch chi tiết của dự án đã được phê duyệt (Văn bản cung cấp thông tin quy hoạch liên quan đến dự án đối với DA chưa có quy hoạch). - Văn bản thoả thuật về kết nối với hạ tầng kỹ thuật bên ngoài hàng rào (của cơ quan quản lý nghành) - Giấy tờ về sử dụng đất. - Chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu khảo sát, chứng chỉ hành nghề của chủ nghiệm khảo sát - Chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu thiết kế, chứng chỉ hành nghề của chủ nghiệm và các chủ trì thiết kế công trình - Văn bản của cấp có thẩm quyền về an toàn vận hành công trình ngầm (đối với các công trình ngầm) - Văn bản của cấp có thẩm quyền về tuyến công trình với các công trình theo tuyến - Kết quả thi tuyển kiến trúc đối với các công trình yêu cầu thi tuyển kiến trúc - Quyết định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế b, số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc |
Thời hạn giải quyết | 20 ngày làm việc (thời gian tính từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định) |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a, Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng b, Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c, Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng d, Cơ quan phối hợp nếu có: Không |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở |
Phí, lệ phí (nếu có) | Cơ quan tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở được hưởng 25% phí thẩm định dự án |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | 1-Luật xây dựng số: 16/2003/QH11 ngày 26-11-2003 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩaViệt nam 2-Nghị định số: 12/2009/NĐ-CP ngày 10-02-2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; 3- Thông tư số: 03/2009/TT-BXD ngày 26-03-2009 của Bộ Xây dựng 4- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình |
2. Thủ tục: Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của dự án ĐTXD công trình (dự án nhóm B)
Trình tự thực hiện | Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định Bước 2: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch đầu tư Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần kể cả thứ bảy Bước 3: Sở Kế hoạch & đầu tư kiểm tra thủ tục nếu đủ điều kiện thì gửi hồ sơ để Sở Xây dựng chuyên ngành tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở Bước 4: Sở Xây dựng tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở theo quy định Trường hợp: + Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì Sở Xây dựng thực hiện theo quy định +Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì Sở Xây dựng Thông báo và hướng dẫn cho Chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định Bước 5: Sở Xây dựng gửi kết quả tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở bằng văn bản cho Sở Kế hoạch & đầu tư Bước 6: Tổ chức nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa tại Sở Kế hoạch & đầu tư. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước |
Thành phần, số lượng Hồ sơ | a, Thành phần hồ sơ - Văn bản đề nghị tham gia ý kiến về TKCS của DA - Thuyết minh dự án; thuyết minh và các bản vẽ thiết kế cơ sở, Tính toán tổng mức đầu tư (Thành phần hồ sơ theo quy định tại NĐ12/CP) - Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng công trình trong bước thẩm định thiết kế cơ sở - Văn bản của cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án quan trọng quốc gia) - Quy hoạch chi tiết của dự án đã được phê duyệt (Văn bản cung cấp thông tin quy hoạch liên quan đến dự án đối với DA chưa có quy hoạch). - Văn bản thoả thuật về kết nối với hạ tầng kỹ thuật bên ngoài hàng rào (của cơ quan quản lý nghành) - Giấy tờ về sử dụng đất. - Chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu khảo sát, chứng chỉ hành nghề của chủ nghiệm khảo sát - Chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu thiết kế, chứng chỉ hành nghề của chủ nghiệm và các chủ trì thiết kế công trình - Văn bản của cấp có thẩm quyền về an toàn vận hành công trình ngầm (đối với các công trình ngầm) - Văn bản của cấp có thẩm quyền về biên chế nhân sự và cơ cấu tổ chức của cơ quan với các công trình XD trụ sở làm việc sử dụng vồn NSNN - Văn bản của cấp có thẩm quyền về tuyến công trình với các công trình theo tuyến - Kết quả thi tuyển kiến trúc đối với các công trình yêu cầu thi tuyển kiến trúc - Quyết định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc |
Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc (Thời gian tính từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định) |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a, Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng b, Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c, Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng d, Cơ quan phối hợp nếu có: Không |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở |
Phí, lệ phí (nếu có) | Cơ quan tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở được hưởng 25% phí thẩm định dự án |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | 1-Luật xây dựng số: 16/2003/QH11 ngày 26-11-2003 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩaViệt nam 2-Nghị định số: 12/2009/NĐ-CP ngày 10-02-2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; 3- Thông tư số: 03/2009/TT-BXD ngày 26-03-2009 của Bộ Xây dựng 4- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình |
3. Thủ tục: Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của dự án ĐTXD công trình (dự án nhóm C)
Trình tự thực hiện | - Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định - Bước 2: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch đầu tư Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần kể cả thứ bảy - Bước 3: Sở Kế hoạch & đầu tư kiểm tra thủ tục nếu đủ điều kiện thì gửi hồ sơ để Sở Xây dựng chuyên ngành tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở -Bước 4: Sở Xây dựng tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở theo quy định Trường hợp: + Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì Sở Xây dựng thực hiện theo quy định +Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì Sở Xây dựng Thông báo và hướng dẫn cho Chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định -Bước 5: Sở Xây dựng gửi kết quả tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở bằng văn bản cho Sở Kế hoạch và đầu tư -Bước 6: Tổ chức nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa tại Sở Kế hoạch & đầu tư. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước |
Thành phần, số lượng Hồ sơ | a, Thành phần hồ sơ - Văn bản đề nghị tham gia ý kiến về TKCS của DA - Thuyết minh dự án; thuyết minh và các bản vẽ thiết kế cơ sở, Tính toán tổng mức đầu tư (Thành phần hồ sơ theo quy định tại NĐ12/CP) - Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng công trình trong bước thẩm định thiết kế cơ sở - Văn bản của cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án quan trọng quốc gia) - Quy hoạch chi tiết của dự án đã được phê duyệt (Văn bản cung cấp thông tin quy hoạch liên quan đến dự án đối với DA chưa có quy hoạch). - Văn bản thoả thuận về kết nối với hạ tầng kỹ thuật bên ngoài hàng rào (của cơ quan quản lý ngành) - Giấy tờ về sử dụng đất. - Chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu khảo sát, chứng chỉ hành nghề của chủ nghiệm khảo sát - Chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu thiết kế, chứng chỉ hành nghề của chủ nghiệm và các chủ trì thiết kế công trình - Văn bản của cấp có thẩm quyền về an toàn vận hành công trình ngầm (đối với các công trình ngầm) - Văn bản của cấp có thẩm quyền về biên chế nhân sự và cơ cấu tổ chức của cơ quan với các công trình XD trụ sở làm việc sử dụng vồn NSNN - Văn bản của cấp có thẩm quyền về tuyến công trình với các công trình theo tuyến - Kết quả thi tuyển kiến trúc đối với các công trình yêu cầu thi tuyển kiến trúc - Quyết định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc (Thời gian tính từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định) |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a, Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng b, Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c, Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng d, Cơ quan phối hợp nếu có: Không |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở |
Phí, lệ phí (nếu có) | Cơ quan tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở được hưởng 25% phí thẩm định dự án |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | 1-Luật xây dựng số: 16/2003/QH11 ngày 26-11-2003 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩaViệt nam 2-Nghị định số: 12/2009/NĐ-CP ngày 10-02-2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; 3- Thông tư số: 03/2009/TT-BXD ngày 26-03-2009 của Bộ Xây dựng 4- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình |
- 1Quyết định 2049/QĐ-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 2845/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc phạm vi giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 2794/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 2049/QĐ-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 4Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 2845/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc phạm vi giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 2794/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Quyết định 1273/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 1273/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/06/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phùng Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra