Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1269/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 21 tháng 05 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 397/TTr-SGTVT ngày 25/02/2013 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh Vĩnh Phúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1269/QĐ-CT Ngày 21 tháng 5 năm 2013)
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực: Giao thông đường bộ |
1 | Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe. |
2 | Thủ tục: Cấp Giấy phép xe tập lái. |
3 | Thủ tục: Cấp mới giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4. |
4 | Thủ tục: Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4. |
5 | Thủ tục: Cấp Giấy phép lái xe lần đầu. |
6 | Thủ tục: Cấp giấy phép lái xe cho người học lái xe nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B2, C, D, E và các hạng F. |
7 | Thủ tục: Cấp lại Giấy phép lái xe đối với trường hợp bị tước giấy phép lái xe không thời hạn. |
8 | Thủ tục: Đổi giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp. |
9 | Thủ tục: Đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ quốc phòng cấp. |
10 | Thủ tục: Đổi giấy phép lái xe mô tô ngành Công an cấp trước ngày 31/7/1995 bị hỏng. |
11 | Thủ tục: Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 31/7/1995. |
12 | Thủ tục: Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài. |
13 | Thủ tục: Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân, Tổ chức (cơ sở đào tạo) chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Cá nhân, Tổ chức (cơ sở đào tạo) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Phòng Quản lý đào tạo và Sát hạch lái xe thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 - Đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc); - Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thông báo thời gian tập huấn để người nộp biết; - Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện (đối với nộp trực tiếp) hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện (đối với gửi theo đường bưu chính). Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết. Bước 5: Cá nhân, Tổ chức (cơ sở đào tạo) đến nhận kết quả tại Phòng Quản lý đào tạo và Sát hạch lái xe thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc; - Khi đến nhận kết quả, cá nhân phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng để đối chiếu. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại Phòng Quản lý đào tạo và Sát hạch lái xe thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. - Qua đường bưu điện |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (theo mẫu quy định); - Giấy phép lái xe (bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực); - Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng cấp tương đương trở lên (bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực); - Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định; - Chứng chỉ sư phạm (bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực); - 02 ảnh màu cỡ 3 x 4cm nền màu xanh, kiểu chứng minh nhân dân. Nếu cơ sở đào tạo nộp phải có danh sách do cơ sở đào tạo lập (theo mẫu quy định) kèm hồ sơ giáo viên dạy thực hành. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả tập huấn. |
Đối tượng thực hiện TTHC | - Cá nhân - Tổ chức (cơ sở đào tạo) |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe. |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Đơn đề nghị tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (Phụ lục 15a) - Danh sách giáo viên đề nghị được tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (Phụ lục 15b) (Theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC | Không. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. |
PHỤ LỤC 15a
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 / 11/ 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Kính gửi: (Tổng cục Đường bộ Việt Nam) Sở Giao thông vận tải ………..
Tôi là:………………………………………........Quốc tịch::…………………..
Sinh ngày:………..……….. …tháng ………………………………năm.................................. ……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………
Nơi cư trú:………………………………………………………………………
Có giấy chứng minh nhân dân số:………….cấp ngày……..tháng……năm…...
Nơi cấp:....................................... ……………………………..…………………………………………..
Có giấy phép lái xe số:……………………………….., hạng………………….. do:……………………………..cấp ngày…… tháng ……….năm……………
Đề nghị cho tôi được tham gia tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe hạng …………………..để dạy lái xe tại cơ sở đào tạo............................................................................................. ………………
Xin gửi kèm theo:
- 01 bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.
- 01 bản sao có công chứng giấy phép lái xe (còn thời hạn).
- 01 bản sao có chứng thực chứng chỉ sư phạm.
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe.
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm.
- Các tài liệu khác có liên quan gồm:.........................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| ……….., ngày ….. tháng…… năm 20…. |
2. Thủ tục: Cấp giấy phép xe tập lái.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức (Cơ sở đào tạo) chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Tổ chức (Cơ sở đào tạo) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 - Đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc); - Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp theo quy định; - Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện (đối với nộp trực tiếp) hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện (đối với gửi theo đường bưu chính). Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Tổ chức (Cơ sở đào tạo) đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. -Qua đường bưu điện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ gồm: - Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái (theo mẫu quy định); - Hồ sơ xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái gồm: + Giấy đăng ký xe (bản sao chụp); + Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn (bản sao chụp); + Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực (bản sao chụp). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và đạt kết quả kiểm tra theo quy định. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức (Cơ sở đào tạo). |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy phép xe tập lái. |
Phí, lệ phí (nếu có) | 30.000đ/lần/phương tiện (Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính). |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Danh sách đề nghị cấp giấy phép xe tập lái (Phụ lục 15d Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ). |
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; - Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ. |
3. Thủ tục: Cấp mới giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức (Cơ sở đào tạo) chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Tổ chức (Cơ sở đào tạo) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Phòng Quản lý đào tạo và Sát hạch lái xe thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 - Đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc); - Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn ngày kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo; - Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện (đối với nộp trực tiếp) hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện (đối với gửi theo đường bưu chính). Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết. Bước 5: Tổ chức (Cơ sở đào tạo) đến nhận kết quả tại Phòng Quản lý đào tạo và Sát hạch lái xe thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại Phòng Quản lý đào tạo và Sát hạch lái xe thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. - Qua đường bưu điện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ gồm: - Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (theo mẫu quy định); - Quyết định thành lập cơ sở dạy nghề có chức năng đào tạo lái xe của cơ quan có thẩm quyền (bản sao có chứng thực); - Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe của giáo viên (bản sao chụp); - Giấy đăng ký xe của xe tập lái đối với các hạng A1, A2, A3 và A4 (bản sao chụp). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | - Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo; - Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc cấp giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4 |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức (Cơ sở đào tạo). |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4. |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (Phụ lục 16 Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ). |
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC | Không. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. |
PHỤ LỤC 16
MẪU BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ, UBND………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban……..
Địa chỉ liên lạc:........................................... ………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………………………………Fax............................................ …
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp: ……………………………………………
3. Quyết định thành lập số, ngày, của……………………………………………
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo /năm
II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm ……….. loại xe (xe con, xe tải…..tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số ……….ngày……..tháng ……. năm 20....của........................................................................ ……
Từ đầu đến nay đã đào tạo được …………… học sinh, lái xe loại........................... ………………
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại...., thời gian đào tạo....tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp ... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ………………
- Số giáo lượng viên dạy thực hành:……………..
DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH
(hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số Chứng minh nhân dân | Đơn vị công tác | Hình thức tuyển dụng | Trình độ | Hạng Giấy phép lái xe | Ngày trúng tuyển | Thâm niên dạy lái | Ghi chú | |||
Biên chế | Hợp đồng (thời hạn) | Văn hóa | Chuyên môn | Sư phạm | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học sinh tập.
- Chủng loại: Số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %); tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT | Số đăng ký xe | Mác xe | Hạng xe | Năm sản xuất | Chủ sở hữu/hợp đồng | Hệ thống phanh phụ (có, không) | Giấy phép xe tập lái (có, không) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản photocopy có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái: diện tích: …………… m2
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
| HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) |
4. Thủ tục: Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức (Cơ sở đào tạo) chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Tổ chức (Cơ sở đào tạo) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Phòng Quản lý đào tạo và Sát hạch lái xe thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 Đường Mê Linh - Phường Liên Bảo -Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc); - Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn ngày kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo; - Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện (đối với nộp trực tiếp) hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện (đối với gửi theo đường bưu chính). Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết. Bước 5: Tổ chức (Cơ sở đào tạo) đến nhận kết quả tại Phòng Quản lý đào tạo và Sát hạch lái xe thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại Phòng Quản lý đào tạo và Sát hạch lái xe thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. - Qua đường bưu điện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ gồm: - Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp lại giấy phép đào tạo lái xe (theo mẫu quy định); - Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe của giáo viên (bản sao chụp); - Giấy đăng ký xe của xe tập lái đối với các hạng A1, A2, A3 và A4 (bản sao chụp). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | - Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở GTVT tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo; - Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở GTVT cấp giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức (Cơ sở đào tạo). |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4. |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (Phụ lục 16 Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC | Không. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ). |
PHỤ LỤC 16
MẪU BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ, UBND………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban………
Địa chỉ liên lạc:........................................ …………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………………………………Fax......................................... ……
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp: …………………………………………
3. Quyết định thành lập số, ngày, của…………………………………………
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo /năm
II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm ……….. loại xe (xe con, xe tải…..tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số ……….ngày……..tháng ……. năm 20....của........................................................................ ……
Từ đầu đến nay đã đào tạo được …………… học sinh, lái xe loại.............................. ……………
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại...., thời gian đào tạo....tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại). (Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp ... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ………………
- Số giáo lượng viên dạy thực hành:………………
DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH
(hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số Chứng minh nhân dân | Đơn vị công tác | Hình thức tuyển dụng | Trình độ | Hạng Giấy phép lái xe | Ngày trúng tuyển | Thâm niên dạy lái | Ghi chú | |||
Biên chế | Hợp đồng (thời hạn) | Văn hóa | Chuyên môn | Sư phạm | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học sinh tập.
- Chủng loại: Số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %); tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT | Số đăng ký xe | Mác xe | Hạng xe | Năm sản xuất | Chủ sở hữu/hợp đồng | Hệ thống phanh phụ (có, không) | Giấy phép xe tập lái (có, không) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản photocopy có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái: diện tích: …………… m2
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
| HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) |
5. Thủ tục: Cấp Giấy phép lái xe lần đầu.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại các cơ sở đào tạo lái xe trong tỉnh. - Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết). Bước 3: Cơ sở đào tạo lái xe tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chụp ảnh, thông báo cho cá nhân ngày khai giảng và thu học phí, phí, lệ phí theo quy định; - Nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện. Bước 4: Cơ sở đào tạo lái xe tổ chức đào tạo lái xe cho cá nhân. Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc tổ chức sát hạch và cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển. Bước 5: Cá nhân đến nhận giấy phép lái xe tại cơ sở đào tạo nơi mình đăng ký học. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại các cơ sở đào tạo lái xe trong tỉnh. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe (theo mẫu quy định); - Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn; - Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định; - Chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C (thành phần hồ sơ này do cơ sở đào tạo chuẩn bị); - Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch (thành phần hồ sơ này do cơ sở đào tạo chuẩn bị). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ sở đào tạo lái xe trong tỉnh. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy phép lái xe. |
Phí, lệ phí (nếu có) | * Lệ phí cấp giấy phép lái xe: - 135.000 đồng/lần (Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). * Phí sát hạch lái xe môtô: - Sát hạch lý thuyết: 40.000 đồng/lần; - Sát hạch thực hành: 50.000 đồng/lần. * Phí sát hạch lái xe ôtô: - Sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng/lần; - Sát hạch thực hành trong hình: 300.000 đồng/lần; - Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần. (Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). * Học phí đào tạo cấp giấy phép lái xe các hạng: Học phí do cơ sở đào tạo lái xe xây dựng và quyết định mức thu cụ thể đối với từng hạng giấy phép lái xe chi tiết theo từng học phần (thực hiện theo Thông tư liên tịch số 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe (Phụ lục 13, Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ). |
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC | - Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam; - Đủ tuổi, sức khỏe theo quy định. (Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ). |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; - Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ; - Quyết định 4132/2001/QĐ-BYT ngày 04/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành bản “Tiêu chuẩn sức khoẻ người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới”; - Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ; - Thông tư liên tịch số 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đào tạo lái xe cơ giới đường bộ. |
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
| ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH |
Kính gửi: ………………………………………….
Tôi là:…………………………………………….. Quốc tịch:………………
Sinh ngày: ……tháng……năm...................................... ……..…………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………
Nơi cư trú:………………………………………………………………………
Số chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu):.................................... ………………………………......
Cấp ngày……….. tháng ……. năm…………., Nơi cấp:..................................... ……………………
Đã có giấy phép lái xe số:………………………hạng………………..do:............................... ………
…………………………………………cấp ngày…….. tháng …….năm……
Đề nghị cho tôi được học, dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng.............................. ……….
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận đủ sức khỏe;
- 04 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm;
- Bản photocopy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Các tài liệu khác có liên quan gồm:
...............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| ……….., ngày ….. tháng…… năm 20… |
6. Thủ tục: Cấp giấy phép lái xe cho người học lái xe nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B2, C, D, E và các hạng F.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại các cơ sở đào tạo lái xe trong tỉnh đủ điều kiện đào tạo nâng hạng. Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết). Bước 3: Cơ sở đào tạo lái xe tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chụp ảnh, thông báo cho cá nhân ngày khai giảng và thu học phí, phí, lệ phí theo quy định; - Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện. Bước 4: Cơ sở đào tạo lái xe tổ chức đào tạo lái xe cho cá nhân. Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc tổ chức sát hạch và cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển. Bước 5: Cá nhân đến nhận giấy phép lái xe tại cơ sở đào tạo nơi mình đăng ký học. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại các cơ sở đào tạo lái xe trong tỉnh. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe (theo mẫu quy định); - Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn; - Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định; - Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn (theo mẫu quy định); - Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch); - Bản sao chụp giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch và nhận giấy phép lái xe); - Chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nâng hạng (thành phần hồ sơ này do cơ sở đào tạo chuẩn bị); - Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng (thành phần hồ sơ này do cơ sở đào tạo chuẩn bị). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ sở đào tạo lái xe trong tỉnh. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy phép lái xe. |
Phí, lệ phí (nếu có) | * Lệ phí cấp giấy phép lái xe: - 135.000 đồng/lần (Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). * Phí sát hạch lái xe ôtô: - Sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng/lần; - Sát hạch thực hành trong hình: 300.000 đồng/lần; - Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần. (Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). * Học phí đào tạo cấp giấy phép lái xe các hạng: Học phí do cơ sở đào tạo lái xe xây dựng và quyết định mức thu cụ thể đối với từng hạng giấy phép lái xe chi tiết theo từng học phần (thực hiện theo Thông tư liên tịch số 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe (Phụ lục 13, Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ). - Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn (Phụ lục 14, Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | - Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam; - Đủ tuổi, sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; - Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn như sau: + B1 lên B2: Thời gian hành nghề 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên; + B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng: Thời gian hành nghề 03 năm trở lên và 50.000km lái xe an toàn trở lên; + B2 lên D, C lên E: Thời gian hành nghề 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên. (Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ). |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ). - Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ; - Quyết định 4132/2001/QĐ-BYT ngày 04/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành bản “Tiêu chuẩn sức khoẻ người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới”; - Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ; - Thông tư liên tịch số 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đào tạo lái xe cơ giới đường bộ. |
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
| ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH |
Kính gửi: ………………………………………….
Tôi là:…………………………………………….. Quốc tịch:………………
Sinh ngày: ……tháng……năm...................................... ……..…………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………
Nơi cư trú:……………………………………………………………………
Số chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu):................................. ………………………………......…
Cấp ngày……….. tháng ……. năm…………., Nơi cấp:.................................. ………………………
Đã có giấy phép lái xe số:………………………hạng………………..do:................................... ……
…………………………………………cấp ngày…….. tháng …….năm……..
Đề nghị cho tôi được học, dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng.............................. ……….
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận đủ sức khỏe;
- 04 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm;
- Bản photocopy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Các tài liệu khác có liên quan gồm:
...............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| ……….., ngày ….. tháng…… năm 20… |
PHỤ LỤC 14
MẪU BẢN KHAI THỜI GIAN VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BẢN KHAI
THỜI GIAN VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
Tôi là:........................................... …………………………………………………………………………
Sinh ngày: ……tháng……năm........................................ ………………………………………………
Nơi cư trú:.............................................. …………………………………………………………………
Có giấy chứng minh nhân dân số:………………cấp ngày … tháng …năm…….
Nơi cấp:........................................... ………………………………………………………………………
Hiện tại tôi có giấy phép lái xe số: ……………………………, hạng .................................... ………
do: …………………………………cấp ngày …… tháng …… năm ……….
Từ ngày được cấp giấy phép lái xe đến nay, tôi đã có …… năm lái xe và có ……….. km lái xe an toàn.
Đề nghị…………………………………………………………….cho tôi được dự sát hạch nâng hạng lấy giấy phép lái xe hạng…………………………..
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên.
| ……….., ngày ….. tháng…… năm 20…. |
7 . Thủ tục: Cấp lại giấy phép lái xe đối với trường hợp bị tước giấy phép lái xe không thời hạn.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 - Đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc) Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và thứ Bảy (trừ ngày lễ, Tết). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chụp ảnh, viết biên nhận hồ sơ, thông báo ngày dự sát hạch lại cho cá nhân và thu phí, lệ phí theo quy định; - Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện. Bước 4: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc tổ chức kỳ sát hạch lái xe và cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển. Bước 5: Cá nhân đến nhận giấy phép lái xe tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu quy định); - Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định; - Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn; - Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe bị tước quyền sử dụng (đối với trường hợp có hồ sơ gốc); - Quyết định tước quyền sử dụng giấy phép lái xe; - Giấy chứng nhận hoàn thành môn học pháp luật giao thông đường bộ, đạo đức người lái xe của cơ sở đào tạo lái xe có đủ điều kiện. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ sở đào tạo và sát hạch lái xe trong tỉnh. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy phép lái xe. |
Phí, lệ phí (nếu có) | * Lệ phí cấp giấy phép lái xe: - 135.000 đồng/lần (Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). * Phí sát hạch lái xe mô tô: - Sát hạch lý thuyết: 40.000 đồng/lần; - Sát hạch thực hành: 50.000 đồng/lần. * Phí sát hạch lái xe ôtô: - Sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng/lần; - Sát hạch thực hành trong hình: 300.000 đồng/lần; - Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần. (Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). * Học phí đào tạo cấp giấy phép lái xe các hạng: Học phí do cơ sở đào tạo lái xe xây dựng và quyết định mức thu cụ thể đối với từng hạng giấy phép lái xe chi tiết theo từng học phần (thực hiện theo Thông tư liên tịch số 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (Phụ lục 29, Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn, sau 1 năm kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền ra quyết định tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn, nếu có nhu cầu, được học lại pháp luật giao thông đường bộ, đạo đức người lái xe, được kiểm tra và có chứng nhận của cơ sở đào tạo lái xe đã hoàn thành nội dung học thì được dự sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe. (Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ). - Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ; - Quyết định 4132/2001/QĐ-BYT ngày 04/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành bản “Tiêu chuẩn sức khoẻ người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới”; - Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ; - Thông tư liên tịch số 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đào tạo lái xe cơ giới đường bộ. |
PHỤ LỤC 29
Mẫu đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Ảnh màu
| ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) Kính gửi: Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải…) |
Tôi là:………………………………………………Quốc tịch:…......................
Sinh ngày: ……………tháng…….........năm …….., Giới tính: Nam (nữ)………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................... ……………………..………………………
Nơi cư trú:……………………………………………...………………………
Số CMND (hoặc hộ chiếu):………………cấp ngày…… tháng …..năm……..
Nơi cấp:……………………………….…..
Đã học lái xe tại:……………………………………………………năm……….
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:……………………………số:.................................... …………….
do ………………………………………cấp ngày……tháng ……năm ……..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:.......................... ……
Lý do:........................................... …………………………………………………………………………
Mục đích:......................................... ……………………………………………………………………...
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khoẻ;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| ………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
8. Thủ tục: Đổi giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 - Đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc). Khi đến đổi giấy phép lái xe, cá nhân phải xuất trình giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn thời hạn để đối chiếu; Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và thứ Bảy (trừ ngày lễ, Tết). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chụp ảnh, in giấy hẹn trả kết quả giao cho cá nhân và thu lệ phí theo quy định; - Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện. Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo thấy hẹn. Bước 5: Cá nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu quy định); - Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (đối với trường hợp giấy phép lái xe bị mất, có hồ sơ gốc); - Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định; - Bản sao chụp giấy phép lái xe (đối với trường hợp còn giấy phép lái xe). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | - Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định (đối với giấy phép lái xe đang trực tiếp quản lý); - Không quá 25 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định (đối với giấy phép lái xe không trực tiếp quản lý). |
Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trong cả nước. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy phép lái xe. |
Phí, lệ phí (nếu có) | 135.000 đồng/lần (Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (Phụ lục 29, Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | - Không đổi giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp nhưng không có trong bảng kê danh sách cấp giấy phép lái xe (sổ quản lý), có biểu hiện tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; - Cá nhân khi đến nhận kết quả đổi giấy phép lái xe phải xuất trình giấy phép lái xe cũ để cơ quan quản lý cắt góc. (Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ). - Quyết định 4132/2001/QĐ-BYT ngày 04/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành bản “Tiêu chuẩn sức khoẻ người điều khiển các phương tiện giao thông cơ giới”; - Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ; |
Phụ lục 29
Mẫu đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Ảnh màu
| ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) Kính gửi: Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải…) |
Tôi là:……………………………………………Quốc tịch:…...........................
Sinh ngày: ……………..tháng……......năm …….., Giới tính: Nam (nữ)……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................... ……………………..………………………
Nơi cư trú:……………………………………………...………………………
Số CMND (hoặc hộ chiếu):…………cấp ngày…… tháng …..năm……..
Nơi cấp:……………………………….…..
Đã học lái xe tại:…………………………………………………năm……….
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:……………………………số:.................................... …………….
do ………………………………………cấp ngày……tháng ……năm ……..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:.......................... ……
Lý do:....................................... ……………………………………………………………………………
Mục đích:...................................... ……………………………………………………………………...…
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khoẻ;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| ………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
9.Thủ tục: Đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 - Đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc). - Khi đến nộp hồ sơ, cá nhân phải xuất trình quyết định ra quân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn thời hạn để đổi chiếu. Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và thứ Bảy (trừ ngày lễ, Tết). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chụp ảnh, in giấy hẹn trả kết quả giao cho cá nhân và thu lệ phí theo quy định; - Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện. Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo thấy hẹn. Bước 5: Cá nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu); - Quyết định ra quân trong thời hạn không quá 6 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung đoàn trở lên ký (bản sao có chứng thực); - Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định; - Giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng (bản chính). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | Không quá 25 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy phép lái xe. |
Phí, lệ phí (nếu có) | -135.000 đồng/lần (Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (Phụ lục 29, Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | - Không đổi giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng theo quy định, có biểu hiện tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng. - Không đổi giấy phép lái xe đối với trường hợp có quyết định ra quân tính đến ngày làm thủ tục đổi quá thời hạn 6 tháng. (Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ); - Quyết định số 4132/2001/QĐ-BYT ngày 04/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành bản “Tiêu chuẩn sức khoẻ người điều khiển các phương tiện giao thông cơ giới”; - Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ. |
PHỤ LỤC 29
Mẫu đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Ảnh màu
| ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) Kính gửi: Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải…) |
Tôi là:…………………………………………Quốc tịch:…...........................
Sinh ngày: ……………..tháng…….....năm …….., Giới tính: Nam (nữ)……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.................................. ……………………..…………………………
Nơi cư trú:……………………………………………...………………………
Số CMND (hoặc hộ chiếu):………………cấp ngày…… tháng …..năm……..
Nơi cấp:……………………………….…..
Đã học lái xe tại:………………………………………………….năm……….
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:……………………………số:..................................... ……………
do ……………………………………cấp ngày……tháng ……năm ……..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:.......................... ……
Lý do:........................................... …………………………………………………………………………
Mục đích:......................................... ……………………………………………………………………...
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khoẻ;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| ………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
10. Thủ tục: Đổi giấy phép lái xe mô tô do ngành Công an cấp trước ngày 31/7/1995 bị hỏng
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 - Đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc). - Khi đến nộp hồ sơ cá nhân phải xuất trình: Chứng minh nhân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn thời hạn để đối chiếu. Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và thứ Bảy (trừ ngày lễ, Tết). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chụp ảnh, in giấy hẹn trả kết quả giao cho cá nhân và thu lệ phí theo quy định; - Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện. Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Cá nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu quy định); - Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định; - Bản sao chụp giấy phép lái xe; - Bản chính hồ sơ gốc (đối với trường hợp có hồ sơ gốc). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | Không quá 25 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy phép lái xe. |
Phí, lệ phí (nếu có) | - 135.000 đồng/lần (Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (Phụ lục 29, Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | - Không đổi giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng theo quy định, có biểu hiện tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng. - Cá nhân khi đến lấy kết quả đổi giấy phép lái xe phải xuất trình giấy phép lái xe do ngành công an cấp để cắt góc. (Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ); - Quyết định 4132/2001/QĐ-BYT ngày 04/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành bản “Tiêu chuẩn sức khoẻ người điều khiển các phương tiện giao thông cơ giới”; - Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông vận tải. |
Phụ lục 29
Mẫu đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
Ảnh màu
| ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) Kính gửi: Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải…) |
Tôi là:…………………………………………Quốc tịch:…...............................
Sinh ngày: ……………..tháng……......năm …….., Giới tính: Nam (nữ)……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:................................. ……………………..………………………….
Nơi cư trú:……………………………………………...…………………………
Số CMND (hoặc hộ chiếu):………………cấp ngày…… tháng …..năm……….
Nơi cấp:……………………………….…..
Đã học lái xe tại:…………………………………………………năm………….
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:………………………số:................................ …………….………
do ………………………………………cấp ngày……tháng ……năm ………..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:........................ ……..
Lý do:...................................... …………………………………………………………………………….
Mục đích:..................................... …………………………………………………………………….......
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khoẻ;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| ………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
11.Thủ tục: Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 31/7/1995
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 - Đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc). - Khi đến nộp hồ sơ cá nhân phải xuất trình Quyết định ra khỏi ngành, giấy chứng minh nhân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn thời hạn để đối chiếu. Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và thứ Bảy (trừ ngày lễ, Tết). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chụp ảnh, in giấy hẹn trả kết quả giao cho cá nhân và thu lệ phí theo quy định; - Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện. Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Cá nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu quy định); - Quyết định ra khỏi ngành (chuyển công tác, nghỉ hưu, thôi việc …) của cấp có thẩm quyền (bản sao có chứng thực); - Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định; - Giấy phép lái xe của ngành công an cấp còn thời hạn sử dụng (bản chính). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | Không quá 25 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy phép lái xe. |
Phí, lệ phí (nếu có) | -135.000 đồng/lần (Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu quy định tại Phụ lục 29, Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Không đổi giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng theo quy định, có biểu hiện tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng (Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ) |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ). - Quyết định số 4132/2001/QĐ-BYT ngày 04/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành bản “Tiêu chuẩn sức khoẻ người điều khiển các phương tiện giao thông cơ giới”; - Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ. |
PHỤ LỤC 29
Mẫu đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Ảnh màu
| ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) Kính gửi: Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải…) |
Tôi là:………………………………………Quốc tịch:….................................
Sinh ngày: ……………tháng……......năm …….., Giới tính: Nam (nữ)……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.................................. ……………………..…………………………
Nơi cư trú:……………………………………………...………………………..
Số CMND (hoặc hộ chiếu):……………cấp ngày…… tháng …..năm………….
Nơi cấp:……………………………….…..
Đã học lái xe tại:…………………………………………………năm…………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:……………………………số:................................ ……………….
do ………………………………………cấp ngày……tháng ……năm ………..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:........................ ……..
Lý do:...................................... …………………………………………………………………………….
Mục đích:...................................... ……………………………………………………………………......
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khoẻ;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| ………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
12. Thủ tục: Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 - Đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc). - Khi đến nộp hồ sơ, cá nhân phải xuất trình hộ chiếu còn thời hạn, giấy chứng minh nhân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp, thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú hoặc giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam và giấy phép lái xe nước ngoài để đối chiếu. Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và thứ Bảy (trừ ngày lễ, Tết). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chụp ảnh, in giấy hẹn trả kết quả giao cho cá nhân và thu phí, lệ phí theo quy định; - Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện. Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Cá nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (đối với người Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 29); - Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đối với người nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 30); - Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao chụp giấy phép lái xe; - Bản sao chụp hộ chiếu (gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam); - Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân; - Giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản sao chụp thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú; - Giấy tờ xác minh địch cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy phép lái xe. |
Phí, lệ phí (nếu có) | 135.000 đồng/lần (Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (Phụ lục 29, Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ). - Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (Phụ lục 30, Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | - Không đổi giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài quá thời hạn sử dụng theo quy định; có biểu hiện tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài có dấu hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp mà không được xác minh. - Nộp hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải (nơi đăng ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc định cư lâu dài). - Trường hợp có ghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh. (Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ) |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ). - Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông. |
PHỤ LỤC 29
Mẫu đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Ảnh màu
| ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) Kính gửi: Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải…) |
Tôi là:…………………………………………Quốc tịch:…...........................
Sinh ngày: ……………..tháng…….....năm …….., Giới tính: Nam (nữ)……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................ ……………………..……………………
Nơi cư trú:……………………………………………...……………………
Số CMND (hoặc hộ chiếu):……………cấp ngày…… tháng …..năm……..
Nơi cấp:……………………………….…
Đã học lái xe tại:……………………………………………năm……….
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:……………………số:................................... …………….……….
do ………………………………………cấp ngày……tháng ……năm ……..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:.......................... ……
Lý do:........................................... …………………………………………………………………………
Mục đích:...................................... ……………………………………………………………………...…
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khoẻ;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| ………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
PHỤ LỤC 30
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independent- Freedom - Happiness
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVER’S LICENCE
(Dùng cho người nước ngoài) - (For Foreigner only)
Kính gửi (To): Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải……….)
(……………………Transport Department)
Ảnh màu | Tôi là (Full name): ………………………………………………… Quốc tịch (Nationality): …………………………………………… Ngày tháng năm sinh (Date of birth): ……………………………… Hiện cư trú tại (Permanent Address): ……………………………… Số hộ chiếu (Passport No.): ………………………………………… |
| Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): …tháng (month) ….năm (year)... Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current driving licence No.): …………………………………………………………………… Cơ quan cấp (Issuing Office): …………………………………………. Tại (Place of issue): ………………………………………………… Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): ..tháng (month)…. năm (year)… Lý do xin cấp giấy phép lái xe (Reason of application for new driving licence):……………………………………………………………….. Mục đích (Purpose) (1): …………………………………………… |
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 colour photographs 3 x 4 cm);
- Bản dịch GPLX nước ngoài đã được công chứng (Translation of current foreign driving licence with notation);
- Bản sao chụp hộ chiếu (phần họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh ) (01 sao chụp of passport) (included pages: full name, photograph, valid visa);
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai xin chịu trách nhiệm.
I certify that all the information included in this application and attached documents is correct and true.
| ………, date ….. month ….. year….. |
Ghi chú:
(1): Định cư lâu dài ở Việt Nam hoặc không định cư lâu dài ở Việt Nam.
(1): Long time or Short time of staying in Viet Nam
13. Thủ tục: Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 - Đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc); Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và thứ Bảy (trừ ngày lễ, Tết). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chụp ảnh, in giấy hẹn trả kết quả giao cho cá nhân và thu phí, lệ phí theo quy định; - Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện. Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Cá nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. Khi đến nhận giấy phép lái xe, người lái xe phải xuất trình hộ chiếu còn thời hạn và giấy phép lái xe nước ngoài để đối chiếu. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (theo mẫu quy định); - Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao chụp giấy phép lái xe; - Danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an (bản sao có chứng thực) hoặc bản sao chụp hộ chiếu (gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam); - 01 ảnh màu cỡ 3 x 4cm nền ảnh màu xanh, kiểu chứng minh nhân dân. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy phép lái xe. |
Phí, lệ phí (nếu có) | - 135.000 đồng/lần (Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (Phụ lục 30, Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC | Không. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ); - Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông. |
PHỤ LỤC 30
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independent - Freedom - Happiness
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVER’S LICENCE
(Dùng cho người nước ngoài) - (For Foreigner only)
Kính gửi (To): Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải……….)
(……………………Transport Department)
Ảnh màu | Tôi là (Full name): ……………………………………………………… Quốc tịch (Nationality): ………………………………………………… Ngày tháng năm sinh (Date of birth): …………………………………... Hiện cư trú tại (Permanent Address): …………………………………... Số hộ chiếu (Passport No.): …………………………………………….. |
| Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): …. tháng (month) ….năm (year)... Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current driving licence No.): …………………………………………………………………… Cơ quan cấp (Issuing Office): …………………………………………. Tại (Place of issue): ……………………………………………………. Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): … tháng (month)…. năm (year)… Lý do xin cấp giấy phép lái xe (Reason of application for new driving licence):………………………………………………………………..... Mục đích (Purpose) (1): ………………………………………………… |
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 colour photographs 3 x 4 cm);
- Bản dịch GPLX nước ngoài đã được công chứng (Translation of current foreign driving licence with notation);
- Bản sao chụp hộ chiếu (phần họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh ) (01 sao chụp of passport) (included pages: full name, photograph, valid visa);
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai xin chịu trách nhiệm.
I certify that all the information included in this application and attached documents is correct and true.
| ………, date ….. month ….. year….. |
Ghi chú:
(1): Định cư lâu dài ở Việt Nam hoặc không định cư lâu dài ở Việt Nam.
(1): Long time or Short time of staying in Viet Nam
PHỤ LỤC 15b
MẪU DANH SÁCH GIÁO VIÊN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TRƯỜNG……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam) ………………..
Đề nghị Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam).... xem xét, chấp thuận cho (số lượng) giáo viên được tham dự tập huấn để cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo danh sách dưới đây:
DANH SÁCH GIÁO VIÊN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC TẬP HUẤN,
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số chứng minh nhân dân | Hình thức tuyển dụng | Trình độ | Giấy phép lái xe | Ghi chú | |||||
Biên chế | Hợp đồng (thời hạn) | Văn hóa | Chuyên môn | Sư phạm | Hạng | Ngày trúng tuyển | Thâm niên | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: | ……….., ngày ….. tháng…… năm 20…. |
PHỤ LỤC 15d
MẪU DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TRƯỜNG……………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam)………………………
Trường (Trung tâm)……….. đề nghị Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam)……………… xem xét, cấp giấy phép xe tập lái cho số xe tập lái của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây:
DANH SÁCH XE TẬP LÁI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số TT | Biển số đăng ký | Xe của cơ sở đào tạo | Xe hợp đồng | Nhãn hiệu | Loại xe | Số động cơ | Số khung | Giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT | Ghi chú | |
Ngày cấp | Ngày hết hạn | |||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: | ……….., ngày ….. tháng…… năm 20…. |
- 1Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2013 về tổ chức làm việc ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 2778/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bị hủy bỏ trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Hà Nội
- 4Quyết định 872/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 1266/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 1270/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 2292/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Nam
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2013 về tổ chức làm việc ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 2778/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bị hủy bỏ trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Hà Nội
- 6Quyết định 872/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 1266/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 1270/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 2292/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Nam
Quyết định 1269/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 1269/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/05/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phùng Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra