Hệ thống pháp luật

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1259/QĐ-LĐTBXH

Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THI HÀNH PHÁP LUẬT PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm ngày 17 tháng 3 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Chương trình công tác năm 2023 của Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS, ma túy, mại dâm (tại Công văn số 2891/VPCP-KGVX ngày 26 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ);

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổng kết, đánh giá kết quả thi hành pháp luật phòng, chống mại dâm.

Điều 2. Giao Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan triển khai kế hoạch; chịu trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và tổng hợp tình hình, báo cáo Bộ theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để báo cáo)
- Các bộ, ngành, đoàn thể là thành viên Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm;
- Thành viên Tổ công tác LNPCMD;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, Cục PCTNXH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Hồi

 

KẾ HOẠCH

TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THI HÀNH PHÁP LUẬT PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1259/QĐ-LĐTBXH ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Đánh giá những kết quả đạt được trong thi hành pháp luật về phòng, chống mại dâm, tập trung trọng tâm là Pháp lệnh phòng, chống mại dâm năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định 178/2004/NĐ-CP ngày 15/10/2004 của Chính phủ, Thông tư số 05/2006/TT-BLĐTBXH ngày 22/6/2006 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội; phát hiện những khó khăn, vướng mắc, nhận diện những bất cập, mâu thuẫn, sự chồng chéo từ đó đề xuất sửa đổi, bổ sung Pháp lệnh phòng, chống mại dâm năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành quy định chi tiết Pháp lệnh cũng như các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan trong công tác phòng, chống mại dâm ở Trung ương và địa phương. Đề xuất giải pháp khả thi nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật về phòng, chống mại dâm trong thời gian tới.

b) Biểu dương, khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong 20 năm thi hành Pháp lệnh phòng, chống mại dâm 2003 và các văn bản hướng dẫn cả Trung ương và địa phương giai đoạn 2003-2023.

2. Yêu cầu

a) Việc tổ chức tổng kết được tiến hành nghiêm túc, thực chất toàn diện, từ Trung ương đến cơ sở, bám sát thực tiễn thực hiện Pháp lệnh phòng, chống mại dâm, văn bản hướng dẫn giai đoạn 2003-2023.

b) Đảm bảo yêu cầu, tiến độ đề ra, tổ chức hình thức tổng kết thiết thực, tiết kiệm, phù hợp thực tế từng địa phương.

c) Bám sát đề cương tổng kết với từng địa phương, bộ, ngành theo chức năng, nhiệm vụ quy định trong công tác phòng, chống mại dâm và công tác của Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS, ma túy, mại dâm, có số liệu cụ thể, phân tích rõ tồn tại, hạn chế vướng mắc của Pháp lệnh phòng, chống mại dâm năm 2003, các văn bản hướng dẫn, thi hành của cả Trung ương và địa phương. Đề xuất giải pháp cụ thể, khả thi, phù hợp tình hình và định hướng phòng, chống mại dâm trong Quyết định 1629/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2021-2025 và những năm tới.

d) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện phát huy vai trò chủ trì, cơ quan thường trực quản lý Nhà nước về phòng, chống mại dâm tại địa phương; có sự phối hợp tham gia chủ động chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác phòng, chống mại dâm tại địa phương trong quá trình tổng kết theo hướng dẫn tại quyết định này.

II. PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC TỔNG KẾT

1. Phạm vi, nội dung tổng kết

a) Phạm vi tổng kết

- Việc tổng kết thi hành pháp luật về phòng, chống mại dâm tập trung vào Pháp lệnh phòng, chống mại dâm 2003, các văn bản hướng dẫn thi hành của Trung ương và địa phương về phòng, chống mại dâm.

- Việc tổng kết được thực hiện phạm vi toàn quốc, tại các cơ quan, tổ chức ở Trung ương là thành viên Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS, ma túy, mại dâm có liên quan và 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Mốc thời gian thông tin, số liệu tổng kết: tính từ năm 2003 đến tháng 06/2023.

b) Nội dung tổng kết: Theo đề cương báo cáo tổng kết thi hành pháp luật về phòng, chống mại dâm và các biểu mẫu thống kê, phụ lục kèm theo kế hoạch này.

2. Hình thức tổng kết

a) Căn cứ tình hình thực tế, điều kiện cụ thể, các bộ, ngành, cơ quan đoàn thể Trung ương trong Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS, ma túy, mại dâm và các địa phương chủ động quyết định hình thức tổng kết thi hành pháp luật phòng, chống mại dâm 2003-2023 (báo cáo, hội thảo, hội nghị, khen thưởng....)

b) Căn cứ tình hình thực tế, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sẽ tổ chức tổng kết thi hành pháp luật phòng, chống mại dâm năm 2003-2023 bằng hình thức phù hợp (báo cáo, hội thảo, hội nghị, khen thưởng....).

III. CÁC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI TỔNG KẾT

1. Tổ chức khảo sát, đánh giá kết quả thực hiện Pháp lệnh phòng, chống mại dâm 2003, các văn bản hướng dẫn của Trung ương và địa phương.

- Chủ trì thực hiện:

Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì kiểm tra tại một số địa phương đại diện các vùng, miền trên cả nước.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì kiểm tra trên địa bàn địa phương (nếu cần thiết).

- Thời gian thực hiện: Quý III IV/2023

- Sản phẩm: báo cáo kết quả kiểm tra

2. Xây dựng báo cáo tổng kết

a) Xây dựng báo cáo tổng kết thi hành pháp luật phòng, chống mại dâm của các bộ, ngành, đoàn thể Trung ương và của các địa phương

- Chủ trì thực hiện: các bộ, ngành, đoàn thể Trung ương là thành viên Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS, ma túy, mại dâm; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng báo cáo tổng kết thi hành pháp luật phòng, chống mại dâm theo đề cương báo cáo tại phụ lục kèm theo kế hoạch này.

- Thời gian hoàn thành: đề nghị gửi báo cáo tổng kết về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội) và email: phongchinhsach05@gmail.com trước ngày 15/10/2023.

- Sản phẩm: Báo cáo tổng kết, tài liệu hội nghị/ hội thảo (nếu có); tài liệu, phóng sự, tư liệu hình ảnh về công tác phòng, chống mại dâm giai đoạn 2003-2023 (nếu thu thập được).

b) Xây dựng Báo cáo tổng kết thi hành pháp luật phòng, chống mại dâm giai đoạn 2003-2023 toàn quốc

- Chủ trì thực hiện: Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Phối hợp thực hiện: các bộ, ngành, đoàn thể Trung ương trong Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS, ma túy, mại dâm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ngành có liên quan.

- Thời gian hoàn thành: ngày 10/11/2023

- Sản phẩm: Báo cáo tổng kết.

3. Tổ chức hội nghị lấy ý kiến góp ý dự thảo báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện

- Tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: tổ chức 02 hội nghị lấy ý kiến góp ý tham gia của các bộ, ngành, đoàn thể Trung ương và địa phương đối với Báo cáo tổng kết toàn quốc thực hiện pháp luật phòng, chống mại dâm giai đoạn 2003-2023.

- Tại các bộ, ngành, đoàn thể Trung ương và địa phương: tùy điều kiện cụ thể tổ chức hội nghị góp ý Báo cáo tổng kết của bộ, ngành, đoàn thể Trung ương và địa phương.

4. Tổ chức Hội nghị toàn quốc

Tổ chức Hội nghị tổng kết, đánh giá kết quả thi hành pháp luật phòng, chống mại dâm trong năm 2024.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm thực hiện

- Đối với các Bộ, ngành, đoàn thể ở Trung ương: đề nghị bám sát vào các nhiệm vụ được giao theo chức năng, tiến hành xây dựng dự thảo báo cáo đánh giá, tổng kết (Phụ lục 1, 1A); tổ chức hội nghị tổng kết trong nội bộ cơ quan thảo luận, góp ý cho dự thảo báo cáo tổng kết; hoàn thiện báo cáo.

- Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội dự thảo báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả thi hành pháp luật phòng, chống mại dâm (Phụ lục 2, 2A) trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố.

- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: giao cho Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội có trách nhiệm thường trực, đôn đốc, triển khai thực hiện kế hoạch này.

2. Kinh phí thực hiện: từ nguồn ngân sách chi thường xuyên của đơn vị, địa phương./.

 

PHỤ LỤC 1

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THI HÀNH PHÁP LUẬT PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM
(Đối với bộ, ngành, đoàn thể Trung ương)

I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN

1. Đánh giá thực trạng tình hình mại dâm hiện nay và thực trạng công tác quản lý nhà nước về phòng, chống mại dâm theo chức năng, nhiệm vụ của từng bộ, ngành, đoàn thể trung ương.

2. Kết quả thực hiện công tác quản lý nhà nước trong công tác phòng, chống mại dâm (mốc thời gian số liệu thống kê từ năm 2003 đến ngày 30/6/2023, kèm theo biểu tổng hợp số liệu phụ lục 1A):

- Công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện (ban hành văn bản quy phạm pháp luật; văn bản chỉ đạo và hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh phòng, chống mại dâm năm 2003,...)

- Công tác truyền thông, tuyên truyền, giáo dục, phổ biến pháp luật về phòng, chống mại dâm.

- Phối hợp thực hiện can thiệp giảm tác hại, phòng ngừa lây nhiễm các bệnh xã hội và HIV/AIDS, phòng ngừa, giảm tình trạng bạo lực trên cơ sở giới trong phòng, chống mại dâm.

- Công tác bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, chiến sỹ trong thực hiện nhiệm vụ phòng, chống mại dâm.

- Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm pháp luật về phòng, chống mại dâm; điều tra, truy tố các tội phạm liên quan đến mại dâm.

- Hợp tác quốc tế về phòng, chống mại dâm.

3. Bố trí nguồn lực thực hiện

- Số lượng và chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, chiến sỹ được giao nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ phòng, chống mại dâm.

- Kinh phí: nêu rõ mức kinh phí ngân sách Nhà nước thường xuyên hằng năm bố trí cho công tác phòng, chống mại dâm. Đánh giá mức độ bố trí kinh phí theo hàng năm (tăng hoặc giảm).

- Huy động nguồn vốn viện trợ và nguồn hợp pháp khác cho công tác phòng, chống mại dâm.

II. ĐÁNH GIÁ

1. Đánh giá những bất cập, hạn chế trong quy định của Pháp lệnh phòng, chống mại dâm năm 2003 và các văn bản pháp luật khác về phòng, chống mại dâm (đánh giá theo chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước được phân công tại Pháp lệnh phòng, chống mại dâm 2003).

2. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế

- Nguyên nhân từ thực tiễn (chủ quan, khách quan)

- Nguyên nhân từ các quy định của Pháp lệnh và các văn bản có liên quan.

3. Những vấn đề mới nảy sinh trong thực tiễn công tác phòng, chống mại dâm chưa được pháp luật quy định và cần được pháp luật điều chỉnh.

III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP

1. Đề xuất, kiến nghị với Quốc hội, Chính phủ, các bộ ngành, cơ quan thường trực phòng, chống mại dâm

a) Về hoàn thiện các quy định của pháp luật

Kiến nghị các nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong Pháp lệnh phòng, chống mại dâm năm 2003 và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (ghi rõ tên văn bản, điều, khoản...)

b) Về tổ chức thi hành Pháp lệnh

Các đề xuất, kiến nghị nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác phòng, chống mại dâm.

2. Giải pháp

Các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác phòng, chống mại dâm.

 


Nơi nhận:
- Bộ LĐTBXH

LÃNH ĐẠO BỘ, NGÀNH, ĐOÀN THỂ
(Ký tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 1A

BIỂU TỔNG HỢP SỐ LIỆU
TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THI HÀNH PHÁP LUẬT PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM ĐỐI VỚI CÁC BỘ, NGÀNH, TỔ CHỨC ĐOÀN THỂ TRUNG ƯƠNG

(Tên cơ quan, đơn vị: ………………………….)

Nội dung

Đơn vị tính

Kết quả thực hiện từ năm 2003 đến tháng 6/2023

Tổng cộng

Giai đoạn từ năm 2003 đến năm 2013

Giai đoạn từ năm 2014 đến 30/6/2023

 

1. Nâng cao năng lực cho đội ngũ nhân lực thực hiện công tác phòng, chống mại dâm

 

 

 

 

Số cán bộ, công chức, viên chức, chiến sỹ thực hiện công tác phòng, chống mại dâm chuyên trách

Người

 

 

 

Số cán bộ, công chức, viên chức, chiến sỹ thực hiện công tác phòng, chống mại dâm kiêm nhiệm

Người

 

 

 

Số cán bộ, công chức, viên chức, chiến sỹ thực hiện công tác phòng, chống mại dâm được tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn về công tác phòng, chống mại dâm

Người

 

 

 

2. Kinh phí thực hiện công tác phòng, chống mại dâm

 

 

 

 

- Kinh phí Nhà nước từ nguồn chi sự nghiệp đảm bảo xã hội phục vụ công tác phòng, chống mại dâm

Triệu đồng

 

 

 

- Kinh phí do các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ và các nguồn tài trợ hợp pháp khác cho công tác phòng, chống mại dâm

Triệu đồng

 

 

 

1. Bộ Công an

 

 

 

 

- Số tụ điểm, địa bàn phức tạp về tệ nạn mại dâm.

Tụ điểm

 

 

 

- Số cuộc truy quét tại địa điểm công cộng.

Cuộc

 

 

 

- Số cuộc triệt phá tại các cơ sở KDDV.

Cuộc

 

 

 

- Số người bán dâm được thống kê qua hồ sơ xử phạt hành chính.

Người

 

 

 

- Số vụ liên quan đến tệ nạn mại dâm có quyết định khởi tố.

Vụ

 

 

 

- Số tội phạm liên quan đến mại dâm có quyết định khởi tố.

Người

 

 

 

Chủ chứa, môi giới

Người

 

 

 

Mua dâm người chưa thành niên

Người

 

 

 

2. Bộ Quốc phòng

 

 

 

 

- Số người bán dâm ước tính tại các khu vực biên giới; các khu vực kinh tế cửa khẩu, cảng biển

Người

 

 

 

- Số tụ điểm hoạt động mại dâm ở các khu vực biên giới; các khu vực kinh tế cửa khẩu, cảng biển

Tụ điểm

 

 

 

- Số cuộc triệt phá về mua bán người vì mục đích mại dâm

Cuộc

 

 

 

- Số chủ chứa, môi giới hoạt động mại dâm

Người

 

 

 

- Số nạn nhân bị mua bán liên quan đến mại dâm

Người

 

 

 

3. Bộ Y tế

 

 

 

 

- Số nhân viên của các cơ sở kinh doanh dịch vụ được khám bệnh định kỳ

Người

 

 

 

- Số cơ sở kinh doanh dịch vụ thực hiện khám bệnh định kỳ đối với nhân viên của các cơ sở kinh doanh dịch vụ

Cơ sở

 

 

 

4. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

 

 

 

- Tổng số cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm (khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, quán bar, vũ trường, karaoke...)

Cơ sở

 

 

 

- Số lượng cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm được kiểm tra

Cơ sở

 

 

 

- Số lượng cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm vi phạm pháp luật về phòng, chống mại dâm.

Cơ sở

 

 

 

- Số lao động làm việc trong các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm

Người

 

 

 

5. Bộ Thông tin và Truyền thông

 

 

 

 

- Số tin bài, phóng sự, chuyên trang,... về phòng, chống tệ nạn mại dâm

Tin bài, phóng sự, chuyên trang

 

 

 

- Số lượt tin bài, phóng sự. chuyên trang...về phòng, chống mại dâm được đăng tải trên cơ quan báo chí Trung ương

Lượt

 

 

 

6. Bộ Giáo dục và đào tạo

 

 

 

 

- Số học sinh, sinh viên tại các trường trung học phổ thông, cơ sở giáo dục đại học.

Người

 

 

 

- Số cuộc tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về phòng, chống mại dâm tại các trường trung học phổ thông, cơ sở giáo dục đại học.

Cuộc

 

 

 

- Số học sinh, sinh viên tại các trường trung học phổ thông, cơ sở giáo dục đại học được tuyên truyền về phòng, chống mại dâm

Người

 

 

 

7. Bộ Tài chính

 

 

 

 

- Ngân sách địa phương

Triệu đồng

 

 

 

- Ngân sách Trung ương

Triệu đồng

 

 

 

- Từ nguồn khác

Triệu đồng

 

 

 

8. Viện kiểm sát nhân dân tối cao

 

 

 

 

- Số vụ truy tố liên quan đến mại dâm

Vụ

 

 

 

Số bị can bị truy tố

Người

 

 

 

Số chủ chứa, môi giới

Người

 

 

 

Số mua dâm người chưa thành niên

Người

 

 

 

- Số vụ thực hiện quyền công tố và kiểm sát xét xử

Vụ

 

 

 

Số bị cáo

Người

 

 

 

Số chủ chứa, môi giới

Người

 

 

 

Số mua dâm người chưa thành niên

Người

 

 

 

9. Tòa án nhân dân tối cao

 

 

 

 

- Số vụ án liên quan đến mại dâm

Vụ

 

 

 

Số bị cáo

Người

 

 

 

- Số vụ án đưa ra xét xử

Vụ

 

 

 

Số bị cáo

Người

 

 

 

Số bị cáo bị phạt tù từ trên 15 năm

Người

 

 

 

Số bị cáo bị phạt tù từ 7 - 15 năm

Người

 

 

 

Số bị cáo bị phạt tù dưới 7 năm

Người

 

 

 

Số bị cáo hưởng án treo

Người

 

 

 

Số bị cáo là chủ chứa, môi giới

Người

 

 

 

Số bị cáo phạm tội mua dâm người chưa thành viên

Người

 

 

 

Số bị cáo là công chức, viên chức Nhà nước

Người

 

 

 

10. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam

 

 

 

 

- Số lao động làm việc trong các khu công nghiệp

Người

 

 

 

- Số người lao động trong các khu công nghiệp được tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, cung cấp kiến thức về phòng, chống tệ nạn mại dâm

Người

 

 

 

11. TW Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam

 

 

 

 

Số người bán dâm được hỗ trợ

Người

 

 

 

Số người bán dâm được hỗ trợ dạy nghề

Người

 

 

 

Số người bán dâm được tạo việc làm

Người

 

 

 

Số người bán dâm được hỗ trợ vay vốn

Người

 

 

 

Số tiền hỗ trợ vay vốn cho người bán dâm

Triệu đồng

 

 

 

12. Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam

 

 

 

 

- Số tin bài, phóng sự, chuyên trang, phim, kịch, chương trình... về phòng, chống tệ nạn mại dâm

Tin bài, phóng sự, chuyên trang, phim, kịch, chương trình

 

 

 

- Số lượt tin bài, phóng sự, chuyên trang, phim, kịch, chương trình...về phòng, chống mại dâm được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng Trung ương

Lượt

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THI HÀNH PHÁP LUẬT PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM
(Đối với các tỉnh, thành phố)

I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN PHÁP LỆNH PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM NĂM 2003

1. Thực trạng tình hình tệ nạn mại dâm

- Đánh giá đúng thực trạng tình hình tệ nạn mại dâm hiện nay tại địa phương (số lượng người bán dâm, tội phạm liên quan đến mại dâm, các vi phạm hành chính liên quan đến mại dâm, phương thức, thủ đoạn hoạt động mại dâm, mức độ ảnh hưởng của tệ nạn mại dâm đối với tình hình an ninh, trật tự xã hội ở địa phương...);

- Việc đánh giá phải có số liệu minh chứng cụ thể để đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của báo cáo

2. Đánh giá thực tiễn 20 năm thực hiện Pháp lệnh phòng, chống mại dâm

Việc đánh giá cần tập trung vào các vấn đề cơ bản đã đạt được trong quá trình thực thi Pháp lệnh phòng, chống tệ nạn mại dâm. Cụ thể:

a) Đường lối, chủ trương của Đảng về công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm đã được thể chế hóa ?

b) Những kết quả cơ bản đã đạt được trong việc tổ chức thi hành Pháp lệnh phòng, chống mại dâm năm 2003 trong thời gian từ năm 2003 đến ngày 30/6/2023;

- Về xây dựng, ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh phòng, chống mại dâm năm 2003 (các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành liên quan đến công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm của địa phương).

- Về chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ phòng, chống mại dâm. Đặc biệt chú trọng đánh giá công tác phối hợp liên ngành trong việc thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tệ nạn mại dâm của các Bộ, ngành liên quan và địa phương trên phạm vi cả nước.

- Về bố trí ngân sách và huy động nguồn lực xã hội khác cho công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm ở các cấp, các ngành.

- Về công tác kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết hàng năm, giai đoạn về công tác phòng, chống mại dâm.

c) Những hạn chế, khó khăn trong thực tiễn triển khai Pháp lệnh phòng, chống mại dâm năm 2003 tại địa phương. Nguyên nhân của hạn chế, khó khăn nêu trên khi áp dụng những quy định của Pháp lệnh trong công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm (do còn thiếu các quy định của Pháp lệnh hay quy định của Pháp lệnh chưa rõ, chưa đầy đủ; các quy định còn chồng chéo, không thống nhất; do điều kiện để thực thi Pháp lệnh phòng, chống mại dâm năm 2003 còn hạn chế như điều kiện cơ sở vật chất, nhân lực, thẩm quyền...).

II. BỐI CẢNH, TÌNH HÌNH MỚI VÀ NHỮNG ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

1. Bối cảnh tình hình mới và những yêu cầu đặt ra

- Bối cảnh tình hình kinh tế - xã hội trong nước và quốc tế có những thay đổi tác động đến công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm.

- Những yêu cầu mới trong công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm đặt ra từ thực tiễn quản lý nhà nước ở địa phương.

2. Đề xuất, kiến nghị về hoàn thiện các quy định của pháp luật

- Về quan điểm, cách thức ứng xử của Nhà nước đối với tệ nạn mại dâm trong tình hình hiện nay;

- Về các nội dung chính cần sửa đổi, bổ sung trong Pháp lệnh phòng, chống mại dâm năm 2003 (các quy định còn phù hợp; các quy định cần phải sửa đổi, bổ sung....).

- Xác định những vấn đề mới nảy sinh trong thực tiễn công tác phòng, chống mại dâm ở địa phương cần được điều chỉnh trong Pháp lệnh phòng, chống mại dâm năm 2003.

- Về tổ chức thi hành pháp luật phòng, chống mại dâm (các đề xuất, kiến nghị nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thi hành; các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác phòng, chống mại dâm./.

 


Nơi nhận:
- Bộ LĐTBXH;
- ………..

CHỦ TỊCH UBND
(Ký tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 2A

BIỂU TỔNG HỢP
SỐ LIỆU TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THI HÀNH PHÁP LUẬT PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM

(UBND tỉnh (TP): ………………………………)

Nội dung

Đơn vị tính

Kết quả thực hiện từ năm 2003 đến tháng 6/2023

Tổng cộng

Giai đoạn từ năm 2003 đến năm 2013

Giai đoạn từ năm 2014 đến 30/6/2023

 

1. Công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện

 

 

 

 

Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản chỉ đạo

 

 

 

 

- Nghị định

Văn bản

 

 

 

- Quyết định

Văn bản

 

 

 

- Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ

Văn bản

 

 

 

- Thông tư, Thông tư liên tịch

Văn bản

 

 

 

- Quyết định hướng dẫn của các bộ, ngành, đoàn thể Trung ương

Văn bản

 

 

 

2. Công tác truyền thông, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về phòng, chống mại dâm

 

 

 

 

- Số cuộc truyền thông, tuyên truyền về công tác phòng chống mại dâm tại cộng đồng

Cuộc

 

 

 

- Số người tham gia các cuộc truyền thông, tuyên truyền về công tác phòng chống mại dâm tại cộng đồng

Lượt người

 

 

 

- Số panô, áp phích, tờ rơi thực hiện truyền thông, tuyên truyền về công tác phòng chống mại dâm tại cộng đồng

Panô, áp phích, tờ rơi

 

 

 

- Số lượt thông tin về phòng, chống mại dâm được đăng tải trên cơ quan báo chí cấp Trung ương

Lượt

 

 

 

- Số lượng người có nguy cơ cao tham gia tệ nạn mại dâm được tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, cung cấp thông tin, kiến thức về phòng, chống mại dâm. Trong đó:

 

 

 

 

Số người lao động tại cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm

Người

 

 

 

Số người lao động trong các khu công nghiệp

Người

 

 

 

Số học sinh, sinh viên các trường THPT, cơ sở giáo dục đại học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp

Người

 

 

 

2. Hoạt động phòng ngừa mại dâm thông qua lồng ghép các chương trình có liên quan tại địa bàn cơ sở

 

 

 

 

Các chương trình đã lồng ghép với hoạt động phòng chống mại dâm, cụ thể:

 

 

 

 

Chương trình phát triển kinh tế - xã hội

Có hoặc không

 

 

 

Chương trình an sinh xã hội

Có hoặc không

 

 

 

Chương trình phòng, chống ma túy

Có hoặc không

 

 

 

Chương trình phòng, chống HIV/AIDS

Có hoặc không

 

 

 

Chương trình về dạy nghề, tìm việc làm, hỗ trợ vay vốn, giảm nghèo

Có hoặc không

 

 

 

Các chương trình khác (ghi rõ: ……………………..)

Có hoặc không

 

 

 

3. Kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật của Đội kiểm tra liên ngành về phòng, chống tệ nạn mại dâm (gọi tắt là Đội kiểm tra liên ngành 178)

 

 

 

 

- Tổng số Đội kiểm tra liên ngành PCMD tại địa phương

Đội

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

Đội cấp tỉnh

Đội

 

 

 

Đội cấp quận/huyện

Đội

 

 

 

- Số lượng thành viên tham gia Đội KTLN PCMD

Người

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

Số thành viên thuộc Đội cấp tỉnh

Người

 

 

 

Số thành viên thuộc Đội cấp quận/huyện

Người

 

 

 

- Tổng số cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm tra trong kỳ

Cơ sở

 

 

 

- Số cơ sở chịu các hình thức xử lý vi phạm pháp luật về phòng, chống mại dâm

Cơ sở

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

Số cơ sở bị rút giấy phép kinh doanh

Cơ sở

 

 

 

Số cơ sở bị đình chỉ kinh doanh

Cơ sở

 

 

 

Số cơ sở bị cảnh cáo

Cơ sở

 

 

 

Số cơ sở bị phạt tiền

Cơ sở

 

 

 

* Số tiền phạt

Triệu đồng

 

 

 

Số cơ sở bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung

Cơ sở

 

 

 

4. Đấu tranh phòng, chống tội phạm liên quan đến mại dâm

 

 

 

 

- Số cuộc truy quét tại địa điểm công cộng

Cuộc

 

 

 

- Số cuộc triệt phá tại các cơ sở KDDV

Cuộc

 

 

 

- Tổng số người vi phạm

Người

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

Số người mua dâm

Người

 

 

 

Số người bán dâm

Người

 

 

 

Số người bán dâm dưới 18 tuổi

Người

 

 

 

Số chủ chứa, môi giới

Người

 

 

 

- Số tội phạm liên quan đến mại dâm được xử lý theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

- Số người bị xử lý vi phạm hành chính

Người

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

Số người bán dâm

Người

 

 

 

Số người mua dâm

Người

 

 

 

Số người bán dâm dưới 18 tuổi

Người

 

 

 

Số chủ chứa, môi giới

Người

 

 

 

- Số người bị xử lý hình sự

Người

 

 

 

Số người mua dâm người chưa thành niên

Người

 

 

 

5. Hoạt động can thiệp giảm tác hại, phòng ngừa lây nhiễm các bệnh xã hội và HIV/AIDS, phòng ngừa, giảm tình trạng bạo lực trên cơ sở giới trong PCMD và hòa nhập cộng đồng cho người bán dâm

 

Không thống kê giai đoạn năm 2003-2013

 

 

- Tổng số người bán dâm có nhu cầu tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ xã hội, hòa nhập cộng đồng

Người

 

 

 

- Số người bán dâm có nhu cầu và đủ điều kiện được hỗ trợ

Người

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

Số đối tượng được tư vấn, trợ giúp pháp lý

Lượt người

 

 

 

Số đối tượng được vay vốn

Lượt người

 

 

 

* Số tiền mà người bán dâm được vay

Triệu đồng

 

 

 

Số đối tượng được học nghề, tạo việc làm

Lượt người

 

 

 

Số đối tượng được hỗ trợ về y tế, chăm sóc sức khỏe

Lượt người

 

 

 

Số đối tượng được cung cấp các dịch vụ về phòng, chống lây nhiễm HIV

Lượt người

 

 

 

- Số người bán dâm được tham gia sinh hoạt tại các câu lạc bộ đồng đẳng, các nhóm tự lực,...

Người

 

 

 

- Tổng số mô hình được xây dựng, duy trì

Mô hình

 

 

 

(1). MH cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho người bán dâm tại cộng đồng, TTCTXH

Số lượng

 

 

 

(2). MH hỗ trợ nhằm bảo đảm quyền của người lao động trong các cơ sở KDDV dễ phát sinh TNMD

Số lượng

 

 

 

(3). MH hỗ trợ tăng cường năng lực của các nhóm đồng đẳng/nhóm tự lực/câu lạc bộ của người bán dâm trong việc tiếp cận, truyền thông và hỗ trợ giảm hại, phòng, chống bạo lực giới

Số lượng

 

 

 

(4). MH khác (ghi rõ: ………….)

Số lượng

 

 

 

- Số quận/huyện xây dựng, triển khai mô hình PCMD

Quận/huyện

 

 

 

6. Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác phòng, chống mại dâm

 

 

 

 

Số cán bộ làm công tác phòng, chống mại dâm ở địa phương

Người

 

 

 

Cấp tỉnh

 

 

 

 

Cấp huyện

 

 

 

 

III. Kinh phí

 

 

 

 

Tổng kinh phí

Triệu đồng

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

Từ ngân sách của địa phương

Triệu đồng

 

 

 

Từ ngân sách Trung ương

Triệu đồng

 

 

 

Từ nguồn khác

Triệu đồng

 

 

 

- Nhu cầu đảm bảo kinh phí thực hiện nhiệm vụ của Chương trình

Triệu đồng

 

 

 

 

Danh sách gửi Quyết định ban hành Kế hoạch tổng kết, đánh giá kết quả thi hành pháp luật phòng, chống mại dâm

Stt

Cơ quan, đơn vị

Ghi chú

 

CÁC BỘ, NGÀNH, ĐOÀN THỂ LÀ THÀNH VIÊN ỦY BAN QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG AIDS VÀ PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN MA TÚY, MẠI DÂM

 

1

Bộ Công an

 

2

Bộ Quốc phòng

 

3

Bộ Thông tin và Truyền thông

 

4

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

5

Bộ Y tế

 

6

Bộ Tư pháp

 

7

Bộ Tài chính

 

8

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

9

Bộ Công thương

 

10

Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao

 

11

Tòa án Nhân dân tối cao

 

12

Đài truyền hình Việt Nam

 

13

Đài Tiếng nói Việt Nam

 

14

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

 

15

Thông tấn xã Việt Nam

 

16

Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

 

17

Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

 

18

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

 

19

Hội Nông dân Việt Nam

 

20

Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam

 

 

CƠ QUAN LÀ THÀNH VIÊN TỔ CÔNG TÁC LIÊN NGÀNH PCMD

 

21

Cục Cảnh sát Hình sự, Bộ Công an

 

22

Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.

 

23

Vụ Tổng hợp, Tòa án Nhân dân Tối cao

 

24

Cục phòng, chống ma túy và tội phạm, Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng

 

25

Cục Tuyên huấn, Bộ Quốc phòng

 

26

Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp, Bộ Tài chính

*Lưu ý: gửi trực tiếp văn bản (không có trục liên thông)

27

Vụ Pháp luật hình sự hành chính, Bộ Tư pháp

*Lưu ý: gửi trực tiếp văn bản (không có trục liên thông)

28

Vụ 2, Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao

*Lưu ý: gửi trực tiếp văn bản (không có trục liên thông)

29

Thanh tra Bộ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

30

Cục Văn hóa cơ sở, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

31

Cục Báo chí, Bộ Thông tin và Truyền thông

 

32

Vụ Giáo dục Chính trị và Công tác học sinh sinh viên, Bộ Giáo dục Đào tạo

*Lưu ý: gửi trực tiếp văn bản (không có trục liên thông)

33

Cục Hóa chất, Bộ Công thương

 

34

Ban Phong trào, Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam

*Lưu ý: gửi trực tiếp văn bản (không có trục liên thông)

35

Ban Tuyên giáo, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

*Lưu ý: gửi trực tiếp văn bản (không có trục liên thông)

36

Trung tâm thanh thiếu niên trung ương, Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

*Lưu ý: gửi trực tiếp văn bản (không có trục liên thông)

37

Ban Tuyên giáo, Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam

*Lưu ý: gửi trực tiếp văn bản (không có trục liên thông)

38

Ban Xã hội - Dân số, Gia đình, Trung ương Hội Nông dân Việt Nam

*Lưu ý: gửi trực tiếp văn bản (không có trục liên thông)

39

Ban Tuyên giáo, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam

*Lưu ý: gửi trực tiếp văn bản (không có trục liên thông)

 

CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

 

40

UBND của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

 

41

Sở LĐTBXH 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

 

- Gửi trục liên thông: 155 đơn vị

- Gửi trực tiếp văn bản (không qua liên thông) =10 đơn vị

- Lưu 02 bản (Cục PCTNXH)

=> Photo và đóng dấu: 12 bản

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1259/QĐ-LĐTBXH năm 2023 về Kế hoạch tổng kết, đánh giá kết quả thi hành pháp luật phòng, chống mại dâm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

  • Số hiệu: 1259/QĐ-LĐTBXH
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/08/2023
  • Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
  • Người ký: Nguyễn Văn Hồi
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản