- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Quyết định số 318/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1257/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 10 tháng 08 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 về việc hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 318/2013/QĐ-UBND ngày 18/7/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành quy định về quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 42/TTr-SCT ngày 05/7/2016; Báo cáo thẩm định số 421/BC-SKHĐT ngày 03/8/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí xây dựng Đề án mô hình chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đề án: Đề án mô hình chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tình Bắc Giang.
2. Chủ đầu tư: Sở Công Thương.
3. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu.
- Phạm vi: Xây dựng và triển khai trên địa bàn huyện Lục Ngạn, huyện Lạng Giang và thành phố Bắc Giang.
- Đối tượng:
+ Sản phẩm nghiên cứu: Mỳ chũ, nấm ăn, thịt lợn sạch.
+ Chủ thể tham gia: Hộ nông dân, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, Hội sản xuất - tiêu thụ sản phẩm.
4. Mục tiêu của Đề án
Xây dựng 3 mô hình chuỗi liên kết trong sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh thành mô hình liên kết sản xuất, hợp tác kết nối tiêu thụ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
5. Nhiệm vụ của Đề án
- Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, số liệu nhằm phục vụ công tác phân tích, dự báo.
- Đánh giá thực trạng liên kết sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Xác định mục tiêu, lựa chọn mặt hàng, chủ thể và phương án xây dựng.
- Đề xuất các giải pháp tổ chức thực hiện và triển khai Đề án.
6. Nội dung đề cương của đề án (Kèm theo Phụ lục 1).
7. Sản phẩm của Đề án.
- Báo cáo tổng hợp.
- Báo cáo tóm tắt, đề dẫn.
- Hệ thống các bảng, biểu.
8. Dự toán và nguồn kinh phí.
- Dự toán kinh phí: 182.000.000 đồng (Một trăm tám mươi hai triệu đồng).
- Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh.
(Kèm theo Phụ lục 2).
9. Thời gian thực hiện: Năm 2016 đến hết quý II/2017.
Điều 2. Sở Công Thương có trách nhiệm triển khai các công việc liên quan theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Giang và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
ĐỀ CƯƠNG CỦA ĐỀ ÁN
(Kèm theo Quyết định số 1257/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN MỞ ĐẦU
I. Sự cần thiết lập đề án.
II. Căn cứ pháp lý lập đề án.
III. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu.
I. Thực trạng liên kết sản xuất, tiêu thụ một số sản phẩm nông nghiệp đặc trưng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
1. Tình hình sản xuất.
1.1. Kết quả sản xuất.
1.2. Thực trạng công tác kiểm soát chất lượng.
1.3. Công tác xây dựng và bảo vệ thương hiệu.
2. Tình hình tiêu thụ.
2.1. Thị trường tiêu thụ.
2.2. Phương thức tiêu thụ.
2.3. Kết quả tiêu thụ.
3. Tình hình liên kết sản xuất, tiêu thụ một số sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
3.1. Công tác xây dựng các chuỗi liên kết.
3.2. Kết quả hoạt động liên kết sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm.
II. Thực trạng cơ chế, chính sách của tỉnh tác động đến liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
1. Cơ chế, chính sách của tỉnh.
2. Công tác tổ chức thực hiện các chính sách về liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
3. Đánh giá một số đề án hiện có.
III. Đánh giá chung.
1. Kết quả đạt được.
2. Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân hạn chế.
3. Bài học kinh nghiệm.
I. Mục tiêu xây dựng mô hình.
1. Mục tiêu chung.
2. Mục tiêu cụ thể.
2.1. Về sản xuất.
2.2. Về tiêu thụ.
2.3. Về chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ.
II. Lựa chọn mặt hàng, chủ thể sản xuất và tiêu thụ.
1. Lựa chọn mặt hàng,
- Mỳ chũ;
- Nấm ăn;
- Thịt lợn sạch.
2. Lựa chọn chủ thể.
- Hộ nông dân (hoặc hộ sản xuất, chế biến).
- Doanh nghiệp/Hợp tác xã/Hộ kinh doanh.
- Hội Sản xuất - Tiêu thụ sản phẩm.
III. Phương án xây dựng mô hình.
1. Cải thiện khu vực sản xuất.
- Mỳ chũ.
- Nấm ăn.
- Thịt lợn sạch.
2. Cải thiện khu vực tiêu thụ.
- Mỳ chũ.
- Nấm ăn.
- Thịt lợn sạch.
3. Xây dựng mô hình liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ.
- Mỳ chũ.
- Nấm ăn.
- Thịt lợn sạch.
I. Nhóm giải pháp về phát triển sản xuất.
1. Công tác định hướng sản xuất
2. Công tác đào tạo, tập huấn.
II. Nhóm giải pháp về phát triển tiêu thụ.
1. Công tác thông tin, dự báo thị trường.
2. Công tác quảng bá, giới thiệu sản phẩm.
3. Công tác kết nối, tạo lập thị trường.
III. Nhóm giải pháp về liên kết sản xuất và tiêu thụ.
1. Giải pháp giữa nông dân liên kết với nông dân.
2. Giải pháp giữa nông dân liên kết với doanh nghiệp.
3. Giải pháp giữa doanh nghiệp liên kết với doanh nghiệp.
IV. Nhóm giải pháp trong tổ chức quản lý.
1. Công tác quản lý đề án.
2. Công tác kiểm soát chất lượng, bảo vệ thương hiệu.
3. Công tác xây dựng và phát triển các HTX.
4. Công tác kiểm tra, kiểm soát.
5. Tổng kinh phí triển khai thực hiện đề án.
V. Đánh giá hiệu quả của Đề án.
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội.
3. Về môi trường.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Trách nhiệm của các sở, ban ngành tỉnh.
1.1. Sở Công Thương.
1.2. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
1.3. Sở Khoa học và Công nghệ.
1.4. Sở Kế hoạch và đầu tư.
1.5. Sở Tài chính.
1.6. Các sở, ban, ngành liên quan.
2. Trách nhiệm của UBND các huyện, thành phố.
3. Trách nhiệm của các chủ thể tham gia mô hình.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
DỰ TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
(Kèm theo Quyết định số 1257/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Khoản mục chi phí | Kinh phí (đồng) |
| TỔNG SỐ | 182.000.000 |
I | Chi phí xây dựng đề cương và dự toán | 4.550.000 |
1 | Chi phí xây dựng đề cương, nhiệm vụ | 2.730.000 |
2 | Chi phí xây dựng đề án | 1.820.000 |
II | Chi phí xây dựng đề án | 152.880.000 |
1 | Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu | 12.740.000 |
2 | Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu đề án | 7.280.000 |
3 | Chi phí khảo sát thực tế | 36.400.000 |
4 | Chi phí xây dựng đề án | 96.460.000 |
4.1 | Phân tích, đánh giá sự cần thiết, căn cứ pháp lý, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, mục đích và yêu cầu của đề án | 4.380.000 |
4.2 | Phân tích chủ trương, cơ chế, chính sách của tỉnh tác động đến liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang | 8.460.000 |
4.3 | Phân tích, đánh giá thực tế liên kết sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm nông nghiệp đặc trưng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang | 10.280.000 |
4.4 | Nghiên cứu mục tiêu, phương án, lựa chọn mặt hàng, chủ thể sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp đặc trưng trên địa bàn tỉnh | 8.460.000 |
4.5 | Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh | 13.920.000 |
4.6 | Nghiên cứu các giải pháp tổ chức thực hiện Đề án | 36.400.000 |
4.7 | Xây dựng báo cáo tổng hợp và các báo cáo liên quan | 14.560.000 |
III | Chi phí khác | 24.570.000 |
1 | Chi phí quản lý đề án | 7.280.000 |
2 | Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm vụ và dự toán | 2.730.000 |
3 | Chi phí thẩm định đề án | 8.190.000 |
4 | Chi phí công bố đề án | 6.370.000 |
Số tiền bằng chữ: Một trăm tám mươi hai triệu đồng chẵn./.
- 1Quyết định 346/QĐ-UBND phân bổ chi tiết dự toán kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2014 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2015 về Đề cương và dự toán kinh phí xây dựng Quy hoạch nuôi thủy sản trên tuyến sông thuộc tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 3Quyết định 1001/QĐ-UBND về phân bổ chi tiết dự toán kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2016 tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 3127/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán kinh phí xây dựng chợ thí điểm bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm tại chợ Đầm, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề cương và Dự toán quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020
- 6Quyết định 1601/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch và kinh phí hình thành và quản lý chuỗi sản xuất nông nghiệp bền vững, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và giảm phát thải khí nhà kính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2017
- 7Quyết định 2269/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch hỗ trợ kinh phí xây dựng Giao thông nông thôn đối với đường xã, đường trục chính xã thuộc Chương trình Bê tông hóa đường giao thông nông thôn năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 416/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt kinh phí hỗ trợ thực hiện dự án “Xây dựng mô hình sản xuất xoài ba màu có quy mô 500 ha đạt tiêu chuẩn VietGAP gắn với chuỗi tiêu thụ sản phẩm” do tỉnh An Giang ban hành
- 9Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình xây dựng chuỗi liên kết và cung ứng trong nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Quyết định 1029/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Đổi mới hình thức tổ chức sản xuất, gắn với chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, xây dựng thương hiệu trong lĩnh vực nông lâm nghiệp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Quyết định số 318/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 346/QĐ-UBND phân bổ chi tiết dự toán kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2014 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2015 về Đề cương và dự toán kinh phí xây dựng Quy hoạch nuôi thủy sản trên tuyến sông thuộc tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 1001/QĐ-UBND về phân bổ chi tiết dự toán kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2016 tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 3127/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán kinh phí xây dựng chợ thí điểm bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm tại chợ Đầm, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề cương và Dự toán quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020
- 12Quyết định 1601/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch và kinh phí hình thành và quản lý chuỗi sản xuất nông nghiệp bền vững, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và giảm phát thải khí nhà kính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2017
- 13Quyết định 2269/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch hỗ trợ kinh phí xây dựng Giao thông nông thôn đối với đường xã, đường trục chính xã thuộc Chương trình Bê tông hóa đường giao thông nông thôn năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 14Quyết định 416/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt kinh phí hỗ trợ thực hiện dự án “Xây dựng mô hình sản xuất xoài ba màu có quy mô 500 ha đạt tiêu chuẩn VietGAP gắn với chuỗi tiêu thụ sản phẩm” do tỉnh An Giang ban hành
- 15Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình xây dựng chuỗi liên kết và cung ứng trong nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Quyết định 1029/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Đổi mới hình thức tổ chức sản xuất, gắn với chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, xây dựng thương hiệu trong lĩnh vực nông lâm nghiệp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
Quyết định 1257/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí xây dựng Đề án mô hình chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 1257/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Dương Văn Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực