- 1Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính; Bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành, thị do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật viên chức 2010
- 5Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 6Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Quyết định 580/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW; Kế hoạch hành động 45-KH/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 10Quyết định 579/QĐ-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch 07-KH/TW thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW; 56/2017/QH14 về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch hành động 44-KH/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 11Quyết định 2636/QĐ-BNV năm 2018 về phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Kế hoạch 5491/KH-UBND năm 2015 cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020
- 4Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2365/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án thực hiện khâu đột phá về cải cách hành chính; trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1250/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 30 tháng 05 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 5491/KH-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2365/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của UBND tỉnh, ban hành Đề án thực hiện khâu đột phá về CCHC; trọng tâm là cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 421/TTr-SNV ngày 07/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính (sau đây gọi tắt là hộ Chỉ số CCHC) của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
a) Chỉ số CCHC để theo dõi, đánh giá thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hằng năm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị), đồng thời làm cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị và xét thi đua, khen thưởng.
b) Nâng cao trách nhiệm, vai trò người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
c) Căn cứ bộ Chỉ số CCHC, các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm trong thực hiện cải cách hành chính đảm bảo phù hợp với chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh; đồng thời đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế góp phần nâng cao chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
d) Hằng năm tổ chức triển khai xác định và công bố Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
a) Chỉ số CCHC phải bám sát nội dung Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 2636/QĐ-BNV ngày 10/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số CCHC của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”; Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 15/4/2016, của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Phú Thọ khóa XVIII; Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 19/7/2016 của HĐND tỉnh; Quyết định số 2365/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 về việc ban hành Đề án thực hiện khâu đột phá về cải cách hành chính; trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch 5491/KH-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020.
b) Đánh giá trung thực, khách quan việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị.
c) Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức và người dân vào quá trình triển khai, thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị thông qua điều tra xã hội học.
3. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
- Theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hằng năm của các cơ quan, đơn vị thông qua bộ Chỉ số CCHC.
- Thời gian đánh giá, xác định Chỉ số CCHC năm được tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hằng năm.
b) Đối tượng áp dụng
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
Không áp dụng đối với Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội; Văn phòng HĐND tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan ngành dọc của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
4. Các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ đánh giá, xác định Chỉ số CCHC
- Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh và công bố kết quả đánh giá, xác định Chỉ số CCHC hằng năm của các cơ quan, đơn vị.
- Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh (sau đây gọi tắt là Hội đồng thẩm định) được thành lập và tổ chức hoạt động theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, bao gồm:
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Nội vụ;
Sở Tài chính;
Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Sở Tư pháp;
Sở Thông tin và truyền thông;
Sở Khoa học và Công nghệ;
Sở Tài nguyên và Môi trường;
Thanh tra tỉnh.
- Sở Nội vụ là cơ quan chuyên môn chủ trì phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan, tham mưu giúp Hội đồng thẩm định của tỉnh triển khai thực hiện.
- Tổ công tác giúp việc thực hiện nhiệm vụ tổng hợp kết quả tự đánh giá, chấm điểm CCHC của các cơ quan, đơn vị (Tổ công tác giúp việc Hội đồng thẩm định đo Giám đốc Sở Nội vụ Quyết định thành lập).
Bộ Chỉ số CCHC là một hệ thống các tiêu chí, tiêu chí thành phần nhằm đo lường các kết quả đầu ra và các tác động được tạo ra trong quá trình thực hiện cải cách hành chính. Bộ Chỉ số CCHC được kết cấu thành 02 phụ lục:
- Phụ lục 1: Bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành.
- Phụ lục 2: Bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của UBND cấp huyện.
2. Thang điểm và phương pháp đánh giá
2.1. Thang điểm đánh giá: Thang điểm đánh giá, xác định Chỉ số CCHC là: 100 điểm. Trong đó:
- Điểm đánh giá kết quả thực hiện CCHC của các cơ quan, đơn vị: 65 điểm. Được đánh giá thông qua hệ thống các tiêu chí, tiêu chí thành phần của 07 lĩnh vực:
(1) Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC;
(2) Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền;
(3) Cải cách thủ tục hành chính;
(4) Cải cách tổ chức bộ máy;
(5) Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
(6) Cải cách tài chính công;
(7) Hiện đại hóa nền hành chính.
Lưu ý: Đối với các sở ban, ngành chưa có TTHC đưa ra thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh, thì tiêu chí 3.4 trong Phụ lục 1 “Thực hiện giải quyết các TTHC thông qua Trung tâm Phục vụ HCC của tỉnh”, được tính bằng 33,0% tổng số điểm của các tiêu chí 3.1 3.2 3.3 của cơ quan, đơn vị đã đạt được.
- Điểm đánh giá tác động của cải cách hành chính: 33 điểm (được đánh giá thông qua kết quả điều tra xã hội học).
- Điểm cộng và điểm trừ: 02 điểm (được đánh giá thông qua kết quả tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần, bao gồm: Thời gian nộp báo cáo tự đánh giá, chấm điểm; việc sắp xếp các tài liệu kiểm chứng).
2.2. Phương pháp đánh giá
2.2.1. Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá
- Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2.
- Giải trình và cung cấp đầy đủ các tài liệu kiểm chứng; trường hợp tiêu chí nào tự đánh giá mà không có giải trình hoặc không có tài liệu kiểm chứng thì không được điểm tại tiêu chí đó.
2.2.2. Đánh giá thông qua điều tra xã hội học
Điểm điều tra xã hội học được đánh giá bằng hình thức phát phiếu khảo sát.
a) Đối tượng khảo sát của các sở, ban, ngành
- Phiếu khảo sát dành cho đại biểu HĐND tỉnh; Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị và các tổ chức: 34 phiếu. Trong đó: Đại biểu HĐND tỉnh: 20 phiếu; Chủ tịch UBMT Tổ quốc tỉnh: 01 phiếu; Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh: 01 phiếu; Bí thư tỉnh Đoàn: 01 phiếu; Trưởng Ban xây dựng Đảng của Tỉnh ủy: 01 phiếu; Chủ tịch Hội LHPN tỉnh: 01 phiếu; Chủ tịch Hội Cựu chiến binh tỉnh: 01 phiếu; Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh: 01 phiếu; Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh: 01 phiếu; Chủ tịch Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Phú Thọ: 01 phiếu; Chủ tịch Hiệp Hội Doanh nghiệp tỉnh Phú Thọ: 01 phiếu; Chủ tịch Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Phú Thọ: 01 phiếu; Chủ tịch Hội Nữ doanh nhân tỉnh Phú Thọ: 01 phiếu; Chủ tịch Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Phú Thọ: 01 phiếu; Chủ tịch Hội Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài tỉnh Phú Thọ: 01 phiếu (Phiếu này giao Sở Nội vụ trực tiếp thực hiện).
- Phiếu khảo sát dành cho cán bộ, công chức của các sở, ban, ngành: 09 phiếu. Trong đó: Bí thư Đảng ủy/Bí thư Chi bộ: 01 phiếu; Chủ tịch Công đoàn: 01 phiếu; Bí thư Đoàn thanh niên: 01 phiếu (có thể thay bằng Chủ tịch hội Cựu chiến binh hoặc Chủ tịch Hội phụ nữ); Trưởng các cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở: 06 phiếu (ưu tiên lấy ý kiến của trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc khối quản lý nhà nước) nếu không đủ 06 phiếu thì lấy thêm phiếu của Phó Trưởng phòng.
- Phiếu khảo sát dành cho doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức ngoài nhà nước: 45 phiếu (thực hiện khảo sát đối với các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức đã có giao dịch hành chính với các sở, ban, ngành trong năm đánh giá).
b) Đối tượng khảo sát của UBND cấp huyện
- Phiếu khảo sát dành cho đại biểu HĐND và các cơ quan, đơn vị: 37 phiếu. Trong đó: Đại biểu HĐND cấp huyện: 20 phiếu; Bí thư Huyện ủy (thành ủy, thị ủy): 01 phiếu; Chủ tịch UBMT Tổ quốc: 01 phiếu; Chủ tịch Liên đoàn Lao động: 01 phiếu; Bí thư huyện Đoàn: 01 phiếu; Chủ tịch Hội LHPN: 01 phiếu; Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 01 phiếu; Chủ tịch Hội Nông dân: 01 phiếu; Chủ tịch Hội Doanh nghiệp: 01 phiếu; người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện: 09 phiếu;
- Phiếu khảo sát dành cho doanh nghiệp đóng trên địa bàn các huyện, thành, thị: 15 phiếu;
- Phiếu khảo sát dành cho người dân: 30 phiếu (lấy ý kiến của người dân có giao dịch về TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện trong năm đánh giá).
c) Phúc tra khảo sát: Giao Sở Nội vụ căn cứ bảng kê thông tin người trả lời phiếu khảo sát, tiến hành phúc tra phiếu khảo sát bằng các hình thức:
- Phúc tra trực tiếp: Trực tiếp đến gặp người trả lời phiếu khảo sát để thực hiện phúc tra;
- Phúc tra gián tiếp: Thông qua số điện thoại của người trả lời phiếu khảo sát để thực hiện phúc tra;
Lưu ý: Phiếu khảo sát hợp lệ là phiếu đáp ứng tất cả các yêu cầu sau: Được phát đúng đối tượng khảo sát; đối tượng được khảo sát phải trực tiếp trả lời phiếu và nhận được số tiền chi cho người trả lời phiếu; phiếu khảo sát phải được điền đầy đủ các thông tin ghi trên phiếu.
Căn cứ kết quả phúc tra, cứ 01 phiếu khảo sát không hợp lệ bị trừ 02 điểm trên tổng số điểm điều tra xã hội học của cơ quan, đơn vị.
2.2.3. Đánh giá thông qua một số kênh thông tin khác
- Kết quả thanh tra, kiểm tra thực tế tại cơ quan, đơn vị của các cơ quan có thẩm quyền.
- Nội dung phản ánh trên các phương tiện thông tin - truyền thông.
2.3. Xác định Chỉ số cải cách hành chính
Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị được xác định bằng tổng điểm đạt được. Tổng điểm tối đa là 100 và được xếp từ cao xuống thấp theo Chỉ số CCHC đạt được và phân loại thành các nhóm:
- Nhóm tốt: Có số điểm tổng cộng từ 85 trở lên;
- Nhóm khá: Có số điểm tổng cộng từ 65 đến dưới 85 điểm;
- Nhóm trung bình: Có số điểm tổng cộng từ 50 đến dưới 65 điểm;
- Nhóm yếu: Có số điểm tổng cộng dưới 50 điểm.
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành của các cấp, các ngành đối với việc xác định Chỉ số CCHC; xây dựng và thực hiện nghiêm túc Kế hoạch CCHC hàng năm.
2. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến bộ Chỉ số CCHC, các mục tiêu, nội dung và kết quả Chỉ số CCHC, nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
3. Tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong việc theo dõi, đánh giá kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ CCHC của tỉnh.
4. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá CCHC tại các cơ quan, đơn vị.
5. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh hằng năm.
6. Bố trí đủ kinh phí để thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh nói chung và thực hiện nhiệm vụ xác định Chỉ số CCHC hằng năm nói riêng.
1. Giao trách nhiệm
a) Sở Nội vụ
- Xây dựng dự thảo, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh.
- Xây dựng, ban hành Kế hoạch triển khai, thực hiện đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị. Quyết định thành lập tổ công tác giúp việc cho Hội đồng thẩm định Chỉ Số CCHC của tỉnh.
- Chủ trì tổ chức, triển khai, thực hiện các nội dung đánh giá, xếp hạng Chỉ Số CCHC, các nội dung:
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện tự đánh giá, chấm điểm theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần của bộ Chỉ số CCHC;
Xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học phù hợp với các tiêu chí của bộ Chỉ số CCHC. Tổ chức điều tra xã hội học, tổng hợp kết quả điều tra xã hội học phục vụ cho việc đánh giá, xác định Chỉ số CCHC.
- Tổng hợp, xây dựng Báo cáo kết quả đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị trình Hội đồng thẩm định của tỉnh xem xét, công nhận; trên cơ sở kết quả của Hội đồng thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định công bố kết quả đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
- Tham mưu tổ chức hội nghị công bố Chỉ số cải cách hành chính năm.
- Căn cứ kết quả đánh giá, xác định Chỉ số CCHC đưa vào làm tiêu chí chủ yếu để xem xét trình cấp khen thưởng theo thẩm quyền.
b) Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị là thành viên Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh.
Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định, đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị; cung cấp các tài liệu nhằm chứng minh cho tính xác thực việc tự chấm điểm của các cơ quan, đơn vị; công nhận hoặc không công nhận điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị.
c) Trách nhiệm của thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị
- Tổ chức phổ biến, quán triệt Quyết định này trong phạm vi cơ quan, đơn vị. Chỉ đạo và giao phòng chuyên môn chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan thực hiện các quy định về đánh giá, xác định Chỉ số CCHC đảm bảo đầy đủ nội dung, chính xác và kịp thời. Báo cáo kết quả tự đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC, kèm theo Bảng tự chấm điểm Chỉ số CCHC. Tổng hợp các tài liệu kiểm chứng và bảng danh mục các tài liệu kiểm chứng theo từng nội dung của bộ Chỉ số CCHC. Các tài liệu kiểm chứng là văn bản do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành có chữ ký, đóng dấu (bản chính thức hoặc bản scan của văn bản chính thức, bản sao có chứng thực hoặc tệp tin được xác thực chữ ký số).
- Tổ chức thực hiện điều tra xã hội học đối với các đối tượng theo quy định tại tiết a, tiết b, điểm 2.2.2, khoản 2, mục II của Quyết định này
- Căn cứ kết quả đánh giá xác định Chỉ số CCHC, kịp thời rút kinh nghiệm, chấn chỉnh các cơ quan, đơn vị và cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm các quy định, chỉ đạo của Cấp trên về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
- UBND các huyện, thành, thị, căn cứ nội dung bộ Chỉ số CCHC, nghiên cứu, áp dụng việc đánh giá, xác định Chỉ số CCHC đối với cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã cho phù hợp với đặc điểm, tình hình thực tế của địa phương để đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất trong công tác chỉ đạo, theo dõi, đánh giá cải cách hành chính.
d) Báo Phú Thọ, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh: Tuyên truyền việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện đánh giá, xác định Chỉ số CCHC được trích trong tổng kinh phí phân bổ hàng năm của Đề án thực hiện khâu đột phá về CCHC; trọng tâm là cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020, ban hành theo Quyết định số 2365/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 809/QĐ-UBND ngày 13/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính; bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành,Thị; Quyết định số 1398/QĐ-UBND ngày 18/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành, thị.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
BỘ CHỈ SỐ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1250/QĐ-UBND ngày 30/5/2019 của UBND tỉnh)
STT | - LĨNH VỰC; - TIÊU CHÍ; - TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN. | Điểm tối đa | Điểm đánh giá kết quả thực hiện CCHC | Điểm điều tra xã hội học | Tổng điểm = (5) (6) | Ghi chú | |
Điểm tự đánh giá | Điểm của Hội đồng thẩm định | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
65 |
|
|
|
|
| ||
15 |
|
|
|
|
| ||
1.1 | Kế hoạch CCHC năm của Sở, ban, ngành | 05 |
|
|
|
|
|
1.1.1 | Thời gian ban hành kế hoạch. | 01 |
|
|
|
| * Thời điểm tính: Từ ngày Sở Nội vụ nhận được kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị; * Tài liệu kiểm chứng (TLKC): Kế hoạch CCHC của năm đánh giá. |
| Ban hành trước ngày 15/01 của năm kế hoạch: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
Ban hành từ ngày 15/01 đến ngày 31/01 của năm kế hoạch: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| ||
Ban hành sau 31/01 của năm kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
| ||
1.1.2 | Chất lượng Kế hoạch CCHC | 02 |
|
|
|
| * Yêu cầu: - Kế hoạch phải xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC theo quy định; - Chất lượng kế hoạch đạt yêu cầu của cả hai nội dung; * TLKC: Kế hoạch CCHC của năm đánh giá. |
| Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình tổng thể CCHC của Chính phủ và các Văn bản chỉ đạo CCHC của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Kết quả đầu ra của Kế hoạch phải được xác định cụ thể theo từng sản phẩm cần đạt được; phân công rõ trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện cho từng cơ quan đảm nhận; xác định rõ thời gian phải hoàn thành: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
1.1.3 | Mức độ thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính | 02 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = (Số nhiệm vụ, sản phẩm đã hoàn thành/Tổng số nhiệm vụ, sản phẩm trong kế hoạch CCHC năm) x 100. * TLKC: Kế hoạch CCHC năm, Báo cáo CCHC năm. |
| Đạt 100% nội dung chương trình/kế hoạch đã đề ra: 02 điểm |
|
|
|
|
| |
| Đạt từ 75% đến dưới 100%: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Đạt từ 60% đến dưới 75%: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| |
| Dưới 60%: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo | 03 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Các báo cáo phải đáp ứng đầy đủ số lượng, nội dung và gửi đúng thời gian quy định. Thời gian gửi báo cáo về các cơ quan chức năng để tổng hợp quy định như sau - Báo cáo về CCHC: Báo cáo quý I trước 10/3; 6 tháng đầu năm trước 10/6; quý III trước 10/9; báo cáo năm trước 25/11. - Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát VBQPP gửi trước ngày 22/11. - Báo cáo năm về theo dõi thi hành pháp luật gửi trước ngày 05/10. - Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức gửi trước ngày 31/12. - Báo về kiểm soát TTHC: Báo cáo quý I trước 22/3; quý II trước 22/6; quý III trước 22/9; báo cáo năm trước 22/12). * TLKC: Các báo cáo định kỳ theo từng lĩnh vực đã được các cơ quan có thẩm quyền quy định. |
| Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về CCHC: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát Văn bản QPPL: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| |
| Báo cáo năm về theo dõi, thi hành pháp luật: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| |
| Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| |
| Báo cáo định kỳ quý, năm về kiểm soát TTHC: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| |
1.3 | Kiểm tra cải cách hành chính | 01 |
|
|
|
|
|
1.3.1 | Tỷ lệ số phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc được kiểm tra trong năm. | 0,5 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = (Số phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc được kiểm tra trong năm/Tổng số phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc hiện có)x100. * TLKC: Kế hoạch thanh tra, kiểm tra; các thông báo kết luận kiểm tra. |
| Trên 20% số cơ quan, đơn vị được kiểm tra trong năm: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| |
| Dưới 20%o: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
1.3.2 | Xử lý các nội dung cần khắc phục được phát hiện sau kiểm tra (nếu không có nội dung cần khắc phục thì điểm đánh giá là 0,5 điểm) | 0,5 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = [Số nội dung cần khắc phục, phát hiện qua kiểm tra đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý/Tổng số nội dung cần khắc phục được phát hiện qua kiểm tra (bất cập, vướng mắc, vi phạm...)] x 100. * TLKC: Các thông báo kết luận kiểm tra; các văn bản xử lý theo thẩm quyền hoặc đã kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với từng vấn đề phát hiện qua kiểm tra. |
| 100% các vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| |
| Từ 85% - dưới 100%: 0,25 điểm |
|
|
|
|
| |
| Dưới 85%: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
1.4 | Tuyên truyền CCHC | 01 |
|
|
|
|
|
1.4.1 | Ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC | 0,5 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Kế hoạch tuyên truyền CCHC có thể được ban hành riêng hoặc lồng ghép với kế hoạch CCHC năm. Kế hoạch phải xác định đầy đủ các nhiệm vụ tuyên truyền CCHC; kết quả đầu ra của từng nhiệm vụ trong kế hoạch phải cụ thể, phân công rõ trách nhiệm từng đơn vị tổ chức thực hiện và quy định thời gian phải hoàn thành; * TLKC: Kế hoạch tuyên truyền CCHC. |
| Có ban hành: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| |
| Không ban hành Kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
1.4.2 | Mức độ hoàn thành Kế hoạch tuyên truyền CCHC | 0,5 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = (Số nhiệm vụ, sản phẩm đã hoàn thành/Tổng số nhiệm vụ, sản phẩm trong kế hoạch) x 100. * TLKC: Các báo cáo CCHC định kỳ trong đó có kết quả tuyên truyền; hoặc tài liệu kiểm chứng khác (nếu có). |
| Hoàn thành đạt 100% kế hoạch: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| |
| Hoàn thành từ 90% - dưới 100%: 0,25 điểm |
|
|
|
|
| |
| Hoàn thành dưới 90% kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
1.5 | Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng | 01 |
|
|
|
| *Yêu cầu: Cơ quan, đơn vị gắn kết quả thực hiện CCHC với thi đua, khen thưởng hằng năm. * TLKC: Văn bản triển khai, thực hiện của cơ quan, đơn vị; hoặc tài liệu kiểm chứng khác (nếu có). |
| Có thực hiện: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Không thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
1.6 | Thực hiện các công việc được Chủ tịch UBND tỉnh và UBND tỉnh giao | 04 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Tỉnh tỷ lệ % = (Số các công việc do Chủ tịch UBND tỉnh và UBND tỉnh giao đã thực hiện hoàn thành/Tổng số các công việc do Chủ tịch UBND tỉnh và UBND tỉnh giao trong năm đánh giá) x 100. * Tiêu chí này do cơ quan chức năng đánh giá; các cơ quan không tự đánh giá. |
| Thực hiện đầy đủ 100%) các công việc do Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh giao: 04 điểm |
|
|
|
|
| |
| Thực hiện đạt từ 60% đến dưới 100% thì tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |
| Thực hiện dưới 60%: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
XÂY DỰNG DỰ THẢO VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ | 09 |
|
|
|
|
| |
2.1 | Tham mưu xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật (theo lĩnh vực phụ trách) thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh. (Trường hợp trong năm không có VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh thì đánh giá 01 điểm) | 01 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = (Số VBQPPL thuộc lĩnh vực tham mưu, phụ trách đã được ban hành đúng thời gian, đúng thẩm quyền/Tổng số VBQPPL thuộc danh mục văn bản quy định chi tiết được giao trong năm) x 100. * TLKC: Báo cáo của cơ quan, đơn vị; các văn bản QPPL thuộc lĩnh vực phụ trách đã được ban hành trong năm. |
| 100% VBQPPL được tham mưu, xây dựng, ban hành đúng thời gian, đúng thẩm quyền theo danh mục: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Dưới 100% : 0 điểm |
|
|
|
|
| |
2.2 | Tham mưu ban hành các văn bản QPPL (theo lĩnh vực phụ trách) thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh đảm bảo đúng quy trình (Trường hợp trong năm không có VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh thì đánh giá 01 điểm) | 01 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = (Số VBQPPL thuộc lĩnh vực tham mưu, phụ trách được xây dựng đúng quy trình/Tổng số VBQPPL thuộc danh mục văn bản quy định chi tiết được giao trong năm) x 100% * TLKC: Báo cáo của cơ quan, đơn vị; các văn bản QPPL thuộc lĩnh vực phụ trách đã được ban hành trong năm. |
| 100% VBQPPL tham mưu ban hành đảm bảo đúng quy trình: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Dưới 100%: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
2.3 | Phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý | 01 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = (Số nhiệm vụ, sản phẩm đã hoàn thành/Tổng số nhiệm vụ, sản phẩm trong kế hoạch) x 100%. * TLKC: Kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật; |
| Hoàn thành 100% Kế hoạch: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Hoàn thành từ 85% - dưới 100%: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| |
| Hoàn thành từ 70% - dưới 85%: 0,25 điểm |
|
|
|
|
| |
| Hoàn thành dưới 70% Kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
2.4 | Công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật | 3,5 |
|
|
|
|
|
2.4.1 | Việc ban hành Kế hoạch công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật | 01 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Kế hoạch được ban hành đúng về thời gian và nội dung. * TLKC: Kế hoạch công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật. |
| Ban hành trước ngày 25/01 của năm kế hoạch: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Ban hành sau ngày 25/01: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
2.4.2 | Mức độ hoàn thành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật | 01 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = (Số nhiệm vụ, sản phẩm đã hoàn thành/Tổng số nhiệm vụ, sản phẩm trong kế hoạch) x 100%. * TLKC: Báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật của cơ quan, đơn vị. |
| Hoàn thành 100% Kế hoạch: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Hoàn thành từ 85% - dưới 100%: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| |
| Hoàn thành dưới 85% Kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
2.4.3 | Xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật (Trường hợp, trong năm đánh giá không có sai phạm thì điểm đánh giá là 1,5 điểm) | 1,5 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Căn cứ kết quả thu thập thông tin, kết quả kiểm tra, Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật, các cơ quan, đơn vị xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định tại Điều 14, Nghị định số 59/2012/NĐ-CP. * TLKC: Báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và các văn bản xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật. |
| Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả theo dõi tình hình THPL theo thẩm quyền: 1,5 điểm |
|
|
|
|
| |
| Không ban hành: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
2.5 | Công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | 2,5 |
|
|
|
|
|
2.5.1 | Việc ban hành Kế hoạch công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | 01 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Kế hoạch phải đảm bảo đúng yêu cầu về nội dung và thời gian ban hành. * TLKC: Kế hoạch công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của sở, ban, ngành. |
| Ban hành trước ngày 31/01 của năm kế hoạch: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Ban hành sau ngày 31/01: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
2.5.2 | Xử lý kết quả rà soát (Trường hợp tất cả các VBQPPL đều phù hợp, không phát sinh vấn đề cần xử lý thì điểm đánh giá là 1,5 điểm) | 1,5 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = (Số VBQPPL thuộc lĩnh vực phụ trách được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý/Tổng số VBQPPL phải được xử lý hoặc kiến nghị xử lý sau khi rà soát) x 100%. * TLKC: Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL của cơ quan, đơn vị; - Văn bản của cơ quan, đơn vị đề nghị Sở Tư pháp tổng hợp danh mục VBQPP của HĐND, UBND tỉnh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần. |
| 100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1,5 điểm |
|
|
|
|
| |
| Từ 85% - dưới 100%: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Dưới 85%: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
13 |
|
|
|
|
| ||
3.1 | Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính | 04 |
|
|
|
|
|
3.1.1 | Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC theo quy định của UBND tỉnh | 01 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Kế hoạch phải được ban hành đúng về nội dung và thời gian theo quy định của UBND tỉnh. * TLKC: Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của cơ quan, đơn vị. |
| Ban hành trước ngày 31/01 của năm kế hoạch: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Ban hành sau ngày 31/01: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
3.1.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch | 01 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = (Số nhiệm vụ, sản phẩm đã hoàn thành/Tổng số nhiệm vụ, sản phẩm trong kế hoạch) x 100. * TLKC: Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính. |
| Thực hiện đạt từ 95% kế hoạch trở lên: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Thực hiện đạt từ 75% - dưới 95% kế hoạch: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| |
| Thực hiện dưới 75% kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
3.1.3 | Kết quả đạt được sau rà soát, đánh giá TTHC | 02 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Sau khi rà soát các TTHC thuộc lĩnh vực phụ trách, các cơ quan, đơn vị có phương án đơn giản hóa TTHC, được UBND tỉnh thông qua. * TLKC: Báo cáo kết quả thực hiện rà soát, đánh giá TTHC; Các văn bản phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC. |
| Có phương án đơn giản hóa TTHC được UBND tỉnh thông qua: 02 điểm |
|
|
|
|
| |
| Không có kết quả rà soát: 0 |
|
|
|
|
| |
3.2 | Công bố, công khai TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết | 04 |
|
|
|
|
|
3.2.1 | Công bố TTHC theo quy định (Trường hợp trong năm không có TTHC mới cần công bố, điểm đánh giá: 02 điểm) | 02 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Các sở, ban, ngành có trách nhiệm xây dựng dự thảo trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định công bố TTHC, đảm bảo đầy đủ, kịp thời theo quy định. * TLKC: Các Quyết định công bố TTHC đã được ban hành. |
| Trình UBND tỉnh công bố đầy đủ, kịp thời TTHC và các quy định có liên quan: 02 điểm |
|
|
|
|
| |
| Không thực hiện hoặc chậm trình công bố việc sửa đổi: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
3.2.2 | Công khai TTHC tại trụ sở làm việc của sở, ban, ngành | 01 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Thực hiện công khai các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở, theo các hình thức công khai bắt buộc được quy định tại khoản 6, Điều 1, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017. - Tính tỷ lệ % = (Số TTHC được niêm yết công khai /Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền, theo quyết định công bố bộ của Chủ tịch UBND tỉnh) x 100. * TLKC: Báo cáo kết quả của cơ quan, đơn vị; kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền. |
| 100% TTHC được niêm yết, công khai kịp thời, đầy đủ tại trụ sở làm việc của sở, ban, ngành: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Từ 85% dưới 100%: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| |
| Dưới 85%: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
3.2.3 | Công khai trên Trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành | 01 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Thực hiện công khai các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang thông tin điện tử, theo các hình thức công khai bắt buộc, được quy định tại khoản 6, Điều 1, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017. - Tính tỷ lệ % = (Số TTHC được niêm yết, công khai /Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền theo quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh) x 100. * TLKC: Báo cáo kết quả của cơ quan, đơn vị; kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền. |
| 100% TTHC được niêm yết, công khai: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Từ 85% dưới 100%: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| |
| Dưới 85%: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
3.3 | Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Cơ quan, đơn vị | 01 |
|
|
|
|
|
3.3.1 | Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 0,5 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Tổ chức thực hiện đầy đủ các hình thức, quy trình tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức về TTHC theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP. * TLKC: Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC; hoặc tài liệu khác có liên quan; |
| Thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá: 0,5. |
|
|
|
|
| |
| Không thực hiện đúng quy định: 0 điểm. |
|
|
|
|
| |
3.3.2 | Xử lý, giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính hoặc việc giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền (Trường hợp trong năm không nhận được ý kiến phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức thì điểm đánh giá là 0,5 điểm) | 0,5 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Thống kê các PAKN trong năm về TTHC do cơ quan, đơn vị tiếp nhận trực tiếp - Tính tỷ lệ % = (Số PAKN đã được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý/Tổng số PAKN đã tiếp nhận trong năm) x 100. * TLKC: Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC; hoặc tài liệu khác có liên quan. |
| 100% số phản ánh, kiến nghị đều được xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý, giải quyết: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| |
| Tù-90% - dưới 100%: 0,25 điểm |
|
|
|
|
| |
| Dưới 90%: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
3.4 | Thực hiện giải quyết các TTHC qua Trung tâm Phục vụ HCC của tỉnh | 04 |
|
|
|
|
|
3.4.1 | Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của sở, ban, ngành đưa ra thực hiện tại Trung tâm Phục vụ HCC của tỉnh | 01 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = (Số TTHC được đưa vào giải quyết tại Trung tâm Phục vụ PICC của tỉnh/Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết theo quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh) x 100. * TLKC: Văn bản triển khai của cơ quan, đơn vị; kết quả kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền. |
| 100% số TTHC đưa ra thực hiện tại Trung tâm Phục vụ HCC của tỉnh: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Từ 90% đến dưới 100%: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| |
| Từ 70%o đến dưới 90%: 0,25 điểm |
|
|
|
|
| |
| Dưới 70%: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
3.4.2 | Kết quả giải quyết TTHC thông qua Trung tâm Phục vụ HCC của tỉnh | 02 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = (Số hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn tại Trung tâm Phục vụ HCC của tỉnh/Tổng số hồ sơ được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ HCC của tỉnh) x 100% * TLKC: Báo cáo kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ HCC của tỉnh; hoặc các tài liệu khác liên quan; kết quả kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền. |
| 100% số hồ sơ TTHC được tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả đúng hẹn và trước hẹn: 02 điểm |
|
|
|
|
| |
| Từ 90% đến dưới 100% được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |
| Dưới 90%: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
3.4.3 | Thực hiện gửi văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (Trường hợp trong năm đánh giá, không có hồ sơ quá hạn thì đánh giá là 01 điểm) | 01 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh và gửi văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân. - Tính tỷ lệ % = (Số hồ sơ quá hạn được cơ quan gửi văn bản xin lỗi/Tổng số hồ sơ quá hạn giải quyết trong năm đánh giá) x 100. * TLKC: Báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính; các văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân; hoặc các tài liệu khác có liên quan. |
| 100% số hồ sơ quá hạn được thực hiện gửi văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Dưới 100 %: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
05 |
|
|
|
|
| ||
4.1 | Triển khai thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW, Nghị quyết 19-NQ/TW theo kế hoạch hành động của UBND tỉnh | 02 |
|
|
|
|
|
4.1.1 | Ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW và Nghị quyết 19-NQ/TW theo quy định. | 01 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Ban hành các kế hoạch của đơn vị về triển khai thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW, Nghị quyết 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII theo quy định tại Kế hoạch hành động số 579/QĐ-UBND ngày 16/3/2018 và Kế hoạch hành động số 580/QĐ-UBND ngày 16/3/2018 của UBND tỉnh. * TLKC: Các kế hoạch triển khai thực hiện của cơ quan, đơn vị. |
| Có ban hành kế hoạch: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Không ban hành kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
4.1.2 | Báo cáo việc triển khai thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW và Nghị quyết 19-NQ/TW theo quy định | 01 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Báo cáo phản ánh đầy đủ nội dung đã thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW, Nghị quyết 19- NQ/TW và Kế hoạch hành động số 579/QĐ-UBND ngày 16/3/2018, Kế hoạch hành động số 580/QĐ-UBND ngày 16/3/2018 của UBND tỉnh. * TLKC: Báo cáo kết quả triển khai thực hiện của cơ quan, đơn vị; hoặc tài liệu khác có liên quan. |
| Báo cáo đầy đủ nội dung theo quy định: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Báo cáo chưa đầy đủ hoặc không có báo cáo: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
4.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại đơn vị. | 01 |
|
|
|
| * Yêu cầu: - Đối với cấp phó của người đứng đầu các sở, ban, ngành: số lượng không quá 03 người/1 cơ quan. - Đối với các phòng chuyên môn: số lượng lãnh đạo phải ít hơn so với số lượng công chức không giữ chức vụ (Trường hợp trong năm đánh giá, cơ quan có sáp nhập các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc, mà có văn bản giải trình rõ ràng thì được tính là “thực hiện đúng quy định”) * TLKC: Báo cáo thống kê về số lượng cấp phó của người đứng đầu và số lượng công chức tại cơ quan, đơn vị; Quyết định sáp nhập các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc (nếu có); - Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền. |
| Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo sở và tương đương: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| |
| Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| |
4.3 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được giao. | 02 |
|
|
|
|
|
4.3.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính. | 01 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Thống kê tổng số biên chế hành chính của cơ quan, đơn vị có mặt đến 31/12 của năm đánh giá và tổng số biên chế hành chính được giao đầu năm đánh giá. * TLKC: Quyết định giao chỉ tiêu biên chế hành chính; Báo cáo thống kê kết quả sử dụng biên chế trong năm đánh giá; hoặc tài liệu khác có liên quan. |
| Thực hiện đúng quy định về sử dụng biên chế hành chính: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Thực hiện chưa đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
4.3.2 | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các sở, ban, ngành. | 01 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Thống kê tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các ĐVSN công lập trực thuộc có mặt đến 31/12 của năm đánh giá và tổng số người làm việc được giao đầu năm đánh giá. * TLKC: Quyết định giao số lượng người làm việc trong các ĐVSN công lập; Báo cáo kết quả sử dụng biên chế trong năm đánh giá; các báo cáo thống kê liên quan; hoặc tài liệu khác có liên quan. |
| Thực hiện đúng theo quy định: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Thực hiện chưa đúng theo quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
09 |
|
|
|
|
| ||
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 01 |
|
|
|
|
|
5.1.1 | Thực hiện cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | 0,5 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Hoàn thiện bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã được UBND tỉnh phê duyệt. Bố trí công chức đúng vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng với từng vị trí. * TLKC: Báo cáo của cơ quan, đơn vị hoặc tài liệu khác có liên quan; gửi đại diện 5 Bản mô tả công việc và 5 Khung năng lực theo vị trí việc làm. |
| Thực hiện đúng: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| |
| Thực hiện không đúng: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
5.1.2 | Thực hiện cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | 0,5 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Danh mục vị trí việc làm; Bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Bố trí viên chức đúng vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng vị trí. * TLKC: Báo cáo của cơ quan, đơn vị; các văn bản phê duyệt danh mục vị trí việc làm tại các đơn vị sự nghiệp công lập. Gửi đại diện 5 Bản mô tả công việc và 5 Khung năng lực theo vị trí việc làm; các tài liệu khác có liên quan. |
| Thực hiện đúng 100%: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| |
| Thực hiện không đúng: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
5.2 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương | 01 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Việc bổ nhiệm phải tuân thủ đúng quy định. Thống kê danh sách lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương được bổ nhiệm trong năm; * TLKC: Các quyết định bổ nhiệm; Báo cáo đánh giá kết quả việc bổ nhiệm các vị trí lãnh đạo, quản lý trong năm hoặc tài liệu khác có liên quan. |
| 100% số lãnh đạo cấp Phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Dưới 100%: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
5.3 | Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị SNCL trực thuộc (Trường hợp trong năm không tuyển dụng thì đánh giá 01 điểm | 01 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Việc tuyển dụng viên chức tại các đơn vị SNCL trực thuộc phải tuân thủ đúng quy định tại Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành. * TLKC: Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ tuyển dụng (thông báo tuyển dụng, quyết định thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả tuyển dụng...), báo cáo kết quả tuyển dụng. |
| Thực hiện đúng quy định: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Thực hiện không đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
5.4 | Mức độ thực hiện thực hiện chính sách tinh giản biên chế trong năm đánh giá | 02 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện đảm bảo 100% theo kế hoạch: 02 điểm |
|
|
|
|
| * Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = (Số người tinh giản biên chế thực tế/Tổng số biên chế dự kiến tinh giản trong kế hoạch)x 100. * TLKC: Kế hoạch tinh giản biên chế (hoặc Đề án Tinh giản biên chế) của cơ quan; Báo cáo kết quả tinh giản biên chế; hoặc các tài liệu khác liên quan. |
| Thực hiện dưới 100% theo kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
5.5 | Tỷ lệ công chức, viên chức tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo KH của tỉnh | 01 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = (Số công chức, viên chức tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng /Tổng số công chức, viên chức được triệu tập tham gia) x 100. * TLKC: Báo cáo kết quả công tác đào tạo bồi dưỡng của cơ quan, đơn vị; hoặc các tài liệu khác liên quan. |
| 100% tham gia: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Từ 80% đến dưới 100%: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| |
| Dưới 80%: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
5.6 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 03 |
|
|
|
|
|
5.6.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định | 01 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Thực hiện đánh giá, phân loại theo đúng quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Nội vụ và của tỉnh. * TLKC: Văn bản tổ chức thực hiện của cơ quan, đơn vị. |
| Đúng quy định: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Không đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
5.6.2 | Kết quả xếp loại công chức thuộc sở, ban, ngành | 01 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = (Số công chức xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ/Tổng số công chức của cơ quan, đơn vị) x 100. * TLKC: Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức. |
| 100% công chức xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Từ 90% - đến dưới 100%: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| |
| Từ 80% - đến dưới 90%: 0,25 điểm |
|
|
|
|
| |
| Dưới 80%: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
5.6.3 | Kết quả xếp loại viên chức làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ban, ngành | 01 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = (Số viên chức xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ/Tổng số viên chức của cơ quan, đơn vị) x 100%. * TLKC: Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức. |
| 100% viên chức xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Từ 90% - đến dưới 100%: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| |
| Từ 80% - đến dưới 90% : 0,25 điểm |
|
|
|
|
| |
| Dưới 80%: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
05 |
|
|
|
|
| ||
6.1 | Xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ tại cơ quan, đơn vị | 01 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Cơ quan, đơn vị xây dựng và hoàn thiện Quy chế chi tiêu nội bộ tại cơ quan, đơn vị; * TLKC: Quy chế chi tiêu nội bộ tại cơ quan, đơn vị. |
| Có Quy chế chi tiêu nội bộ: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Chưa có Quy chế chi tiêu nội bộ: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
6.2 | Việc thực hiện định mức sử dụng tài sản công tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc | 01 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định về định mức sử dụng tài sản công; * TLKC: Báo cáo của cơ quan, đơn vị hoặc các tài liệu khác (nếu có); Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị. |
| 100% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Dưới 100%: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
6.3 | Tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập cho công chức, viên chức và lao động hợp đồng 68 (Nghị định 68/2000/NĐ-CP) | 01 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Thực hiện tiết kiệm kinh phí để tăng thu nhập cho công chức, viên chức và lao động hợp đồng 68. * TLKC: Báo cáo của cơ quan, đơn vị hoặc các tài liệu khác (nếu có). |
| 100% số cơ quan, đơn vị dự toán có tăng thu nhập cho công chức, viên chức và lao động hợp đồng: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Dưới 100%: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
6.4 | Đánh giá việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính; cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc | 01 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Các báo cáo phải đáp ứng đầy đủ số lượng, nội dung và gửi đúng thời gian theo quy định. * TLKC: Báo cáo thực hiện cơ chế tự chủ của cơ quan, đơn vị. |
| Báo cáo đầy đủ nội dung theo quy định và gửi đúng thời hạn: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Báo cáo đầy đủ nội dung nhưng gửi sau thời hạn quy định: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| |
| Báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc không gửi báo cáo: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
6.5 | Thực hiện công khai tài chính tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc | 01 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = (Số lượng các cơ quan, đơn vị thực hiện công khai tài chính/Tổng số các đơn vị) x 100. * TLKC: Báo cáo thực hiện công khai tài chính của cơ quan, đơn vị; các tài liệu khác (nếu có). |
| 100% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Dưới 100%: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
09 |
|
|
|
|
| ||
7.1 | Hệ thống mạng nội bộ (LAN) tại Cơ quan, đơn vị | 1,5 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Hệ thống mạng nội bộ tại cơ quan, đơn vị phải kết nối được với mạng diện rộng của tỉnh. * TLKC: Báo cáo của cơ quan, đơn vị; hoặc các tài liệu khác (nếu có). |
| Mạng nội bộ kết nối mạng diện rộng của tỉnh: 1,5 điểm |
|
|
|
|
| |
| Mạng nội bộ chưa kết nối mạng diện rộng của tỉnh: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
7.2 | Gửi nhận văn bản điện tử tích hợp chữ ký số thông qua hệ thống thư điện tử, phần mềm quản lý văn bản điều hành | 2,5 |
|
|
|
|
|
7.2.1 | Tỷ lệ văn bản điện tử gửi nhận trên môi trường mạng | 1,5 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = (Số văn bản đi, đến được gửi, nhận trên môi trường mạng/Tổng số văn bản đi, đến thực tế trong năm của cơ quan, đơn vị) x 100. * TLKC: Báo cáo của cơ quan, đơn vị; hoặc các tài liệu khác (nếu có). |
| 100% văn bản đi/đến được gửi nhận hoàn toàn trên môi trường mạng: 1,5 điểm. |
|
|
|
|
| |
| Từ 90% - dưới 100%: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Từ 70% - dưới 90%: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| |
| Dưới 70%: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
7.2.2 | Tích hợp chữ ký số do Ban Cơ yếu Chính phủ cung cấp trong gửi nhận văn bản điện tử | 01 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Cơ quan, đơn vị triển khai, thực hiện chữ ký số trên văn bản điện tử, lưu trữ thay thế văn bản giấy. * TLKC: Các văn bản triển khai thực hiện chữ ký số; Báo cáo của cơ quan, đơn vị; hoặc các tài liệu khác (nếu có). |
| Thực hiện chữ ký số trên văn bản điện tử, lưu trữ thay thế văn bản giấy: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Chưa thực hiện chữ ký số: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
7.3 | Ứng dụng hệ thống một cửa điện tử | 01 |
|
|
|
|
|
7.3.1 | Số lượng TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 | 0,5 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Thống kê số TTHC thuộc thẩm quyền, tiếp nhận và giải quyết của cơ quan, đơn vị đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 và thống kê tổng số TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết. - Tính tỷ lệ % = (Tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3/Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của cơ quan, đơn vị) x 100. * TLKC: Báo cáo của cơ quan, đơn vị hoặc các tài liệu khác (nếu có); số liệu thực tế trên hệ thống một cửa điện tử. |
| Từ 70% TTHC trở lên được cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| |
| Từ 50%: - dưới 70%: 0,25 điểm |
|
|
|
|
| |
| Dưới 50%: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
7.3.2 | Số lượng TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 | 0,5 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Thống kê số TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cơ quan, đơn vị đang cung cấp trực tuyến mức độ 4 và thống kê tổng số TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết. - Tính tỷ lệ % = (Tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 4/Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết) x 100. * TLKC: Báo cáo của cơ quan, đơn vị hoặc các tài liệu khác (nếu có); số liệu thực tế trên hệ thống một cửa điện tử. |
| Từ 10% TTHC trở lên được cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 4: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| |
| Từ 5 % - dưới 10%: 0,25 điểm |
|
|
|
|
| |
| Dưới 5% TTHC: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
7.4 | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) | 02 |
|
|
|
|
|
7.4.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI | 01 |
|
|
|
| * Yêu cầu: - Thống kê số hồ sơ TTHC đã thực hiện tiếp nhận qua dịch vụ BCCI có phát sinh trong năm đánh giá; - Thống kê tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả tiếp nhận qua dịch vụ BCCI và qua hình thức khác) - Tính tỷ lệ % = (Số hồ sơ TTHC đã thực hiện tiếp nhận qua dịch vụ BCCI có phát sinh trong năm /Tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm) x 100. * TLKC: Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định 2077/QĐ-UBND ngày 17/8/2017 của UBND tỉnh; hoặc tài liệu kiểm chứng khác (nếu có). |
| Từ 10%) số hồ sơ TTHC trở lên: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Từ 5% - dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| |
| Dưới 5 % số hồ sơ TTHC: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
7.4.2 | Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI | 01 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Thống kê số hồ sơ TTHC đã thực hiện trả kết quả qua dịch vụ BCCI có phát sinh trong năm đánh giá; Thống kê tổng số hồ sơ đã thực hiện trả kết quả trong năm (cả trả kết quả qua dịch vụ BCCI và qua hình thức khác); - Tính tỷ lệ % = (Số hồ sơ TTHC đã thực hiện trả kết quả dịch vụ BCCI có phát sinh trong năm /Tổng số hồ sơ đã trả kết trong năm) x 100. * TLKC: Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định 2077/QĐ-UBND ngày 17/8/2017 của UBND tỉnh; Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có). |
| Từ 15% sổ hồ sơ TTHC trở lên: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Từ 10% - dưới 15%) số hồ sơ TTHC: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| |
| Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
7.5 | Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động của Sở, ban, ngành | 02 |
|
|
|
|
|
7.5.1 | Xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng đối với các hoạt động liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân. | 01 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Thống kê tổng số TTHC được thực hiện giải quyết theo Quyết định công bố ISO; Thống kê tổng số TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết theo Quyết định công bố bộ TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. - Tính tỷ lệ % = (Số TTHC được thực hiện giải quyết theo quy trình của Hệ thống quản lý chất lượng/Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết theo Quyết định công bố Bộ TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh) x 100. * TLKC: Quyết định công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001-2008 Hoặc TCVN ISO 9001:2015; Báo cáo của cơ quan, đơn vị; hoặc các tài liệu khác (nếu có). |
| 100% các TTHC được thực hiện giải quyết theo quy trình của Hệ thống quản lý chất lượng: 01 điểm |
|
|
|
|
| |
| Từ 75% - dưới 100%: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| |
| Dưới 75%o: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
7.5.2 | Công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 hoặc TCVN ISO 9001:2015 | 0,5 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Ban hành Quyết định công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 hoặc TCVN ISO 9001:2015 đảm bảo đúng theo quy định. * TLKC: Các Quyết định công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008. |
| Ban hành Quyết định công bố kịp thời: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| |
| Không ban hành, hoặc ban hành chưa kịp thời: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
7.5.3 | Thực hiện chế độ báo cáo việc xây dựng, áp dụng và duy trì cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 | 0,5 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Hàng năm cơ quan, đơn vị phải báo cáo việc xây dựng, áp dụng và duy trì cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 hoặc TCVN ISO 9001:2015 đảm bảo đầy đủ nội dung và đúng quy định. * TLKC: Báo cáo việc xây dựng, áp dụng và duy trì cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001; hoặc các tài liệu khác (nếu có). |
| Báo cáo đầy đủ nội dung quy định và gửi đúng thời hạn: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| |
| Báo cáo đầy đủ nội dung nhưng gửi chậm thời hạn: 0,25 điểm |
|
|
|
|
| |
| Báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc không gửi báo cáo: 0 điểm |
|
|
|
|
| |
33 |
|
|
|
|
| ||
1 | Có sáng kiến CCHC nổi bật, điển hình | 03 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Sáng kiến CCHC của cơ quan, đơn vị cần đảm bảo cả hai yếu tố sau: - Sáng kiến CCHC được thực hiện trong khi chưa có Văn bản của Chính phủ; bộ, ngành Trung ương và của tỉnh triển khai, thực hiện; - Sáng kiến CCHC của cơ quan, đơn vị được Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh công nhận. * TLKC: Văn bản triển khai, thực hiện sáng kiến CCHC của cơ quan, đơn vị; hoặc các tài liệu khác (nếu có). |
2 | Không có trường hợp cán bộ, công chức, viên chức vi phạm bị xử lý kỷ luật hoặc xử lý trách nhiệm hình sự | 02 |
|
|
|
| * Yêu cầu: Trong năm đánh giá, cơ quan, đơn vị không có cán bộ, công chức, viên chức vi phạm bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên; hoặc xử lý trách nhiệm hình sự * TLKC: Báo cáo của UBND tỉnh; hoặc các tài liệu khác (nếu có). Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền. |
3 | Chất lượng chỉ đạo, điều hành CCHC của sở, ban, ngành | 02 |
|
|
|
| Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
4 | Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ theo thẩm quyền của Sở, ban, ngành | 02 |
|
|
|
| Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
5 | Tác động đến chất lượng thể chế thuộc phạm vi quản lý của sở, ban, ngành. | 06 |
|
|
|
|
|
5.1 | Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống các văn bản quản lý, điều hành | 1,5 |
|
|
|
| Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
5.2 | Tính hợp pháp, hợp lý của hệ thống các văn bản quản lý, điều hành | 1,5 |
|
|
|
| Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
5.3 | Tính khả thi của hệ thống các văn bản quản lý, điều hành | 1,5 |
|
|
|
| Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
5.4 | Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc về thực thi pháp luật thuộc phạm vi quản lý | 1,5 |
|
|
|
| Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
6 | Tác động đến giải quyết thủ tục hành chính | 7,5 |
|
|
|
| Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
6.1 | Sự thuận tiện trong việc tiếp cận thông tin về TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cơ quan, đơn vị | 1,5 |
|
|
|
| Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
6.2 | Sự hài lòng trong việc tiếp nhận và giải quyết công việc có liên quan đến trách nhiệm giải quyết của cơ quan, đơn vị | 1,5 |
|
|
|
| Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
6.3 | Sự hài lòng về tinh thần, thái độ phục vụ của công chức | 1,5 |
|
|
|
| Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
6.4 | Sự hài lòng về năng lực chuyên môn của công chức | 1,5 |
|
|
|
| Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
6.5 | Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân. | 1,5 |
|
|
|
| Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
7 | Tác động đến quản lý tài chính công | 4,5 |
|
|
|
|
|
7.1 | Tính công khai, minh bạch về sử dụng nguồn kinh phí tiết kiệm | 1,5 |
|
|
|
| Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
7.2 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại Cơ quan hành chính nhà nước | 1,5 |
|
|
|
| Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
7.3 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập | 1,5 |
|
|
|
| Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
8 | Tác động đến hiện đại hóa nền hành chính | 06 |
|
|
|
|
|
8.1 | Tính kịp thời của thông tin cung cấp trên Cổng/Trang Thông tin điện tử | 1,5 |
|
|
|
| Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
8.2 | Mức độ đầy đủ của thông tin về các lĩnh vực quản lý trên Cổng/Trang Thông tin điện tử | 1,5 |
|
|
|
| Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
8.3 | Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang Thông tin điện tử | 1,5 |
|
|
|
| Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
8.4 | Tính hiệu quả trong việc áp dụng quy trình ISO | 1,5 |
|
|
|
| Đánh giá thông qua phiếu khảo sát |
02 |
|
|
|
|
| ||
1 | Cơ quan, đơn vị tự chấm điểm; tổng hợp các tài liệu kiểm chứng; thực hiện điều tra xã hội học đúng quy định và nộp đúng thời hạn: Cộng 02 điểm |
|
|
|
|
|
|
2 | Thực hiện chưa đúng quy định, hoặc nộp chậm thời hạn: Trừ 02 điểm |
|
|
|
|
|
|
| TỔNG ĐIỂM CHỈ SỐ CCHC (=I II III) | 100 |
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính; Bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành, thị do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2020 về bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị, tỉnh Phú Thọ
- 4Quyết định 3607/QĐ-UBND về Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021
- 5Kế hoạch 3993/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030
- 6Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 1Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính; Bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành, thị do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2020 về bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị, tỉnh Phú Thọ
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật viên chức 2010
- 5Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Kế hoạch 5491/KH-UBND năm 2015 cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020
- 9Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 2365/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án thực hiện khâu đột phá về cải cách hành chính; trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2020
- 11Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 12Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 13Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14Quyết định 580/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW; Kế hoạch hành động 45-KH/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 15Quyết định 579/QĐ-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch 07-KH/TW thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW; 56/2017/QH14 về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch hành động 44-KH/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 16Quyết định 2636/QĐ-BNV năm 2018 về phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 17Quyết định 3607/QĐ-UBND về Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021
- 18Kế hoạch 3993/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030
- 19Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
Quyết định 1250/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị, tỉnh Phú Thọ
- Số hiệu: 1250/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/05/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Bùi Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/05/2019
- Ngày hết hiệu lực: 15/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực