- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 3178/QĐ-BYT năm 2023 công bố thủ tục hành chính quy định tại Thông tư liên tịch 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH hướng dẫn việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định y khoa thực hiện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1242/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 18 tháng 9 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 ; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3178/QĐ-BYT ngày 11/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định y khoa thực hiện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 70/TTr-SYT ngày 24/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giám định y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế được quy định tại Thông tư liên tịch số 34/2012/ TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định Y khoa thực hiện. (Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Sở Y tế có trách nhiệm cập nhật và công khai thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này vào Cơ s ở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tích hợp dữ liệu để công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định (chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành); niêm yết, công khai các thủ tục hành chính này tại đơn vị và trên Trang thông tin điện tử của Sở; thực hiện giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền, theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. 06 thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 447/QĐ-UBND ngày 05/3/2018 của UBND tỉnh Phú Yên hết hiệu lực.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế và các tổ chức, c á nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1242/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2023 của UBND tỉnh Phú Yên)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Mã số TTHC | Tên TTHC tại Quyết định số 447/QĐ-UBND ngày 05/3/2018 của UBND tỉnh Phú Yên | Tên TTHC mới thay thế TTHC tại Quyết định số 447/QĐ-UBND ngày 05/3/2018 của UBND tỉnh Phú Yên | Thời gian giải quyết | Cách thức và địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
1 | 1.000278 | Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật | Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật | 65 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Hội đồng Giám định Y khoa tỉnh Phú Yên (Số 72, Phan Đình Phùng, Phường 1, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên). - Qua dịch vụ bưu chính công ích. | Phí khám giám định thông thường: 1.150.000 đồng và phí làm các cận lâm sàng (nếu có) | - Luật Người khuyết tật số 51/2010/QH12 ngày 17/6/2010. - Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ. - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ. - Thông tư Liên tịch số 34/2012/TTLT- BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ Y tế, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội. - Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. - Thông tư số 01/2023/TT-BYT ngày 01/02/2023 của Bộ Y tế. |
2 | 1.000276 | Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật | |||||
3 | 1.000272 | Khám giám định đối với trường hợp người khuyết tật có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác | Khám giám định đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác | 65 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ | |||
4 | 1.000269 | Khám giám định đối với trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác | |||||
5 | 1.000262 | Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng giám định y khoa đã ban hành biên bản khám giám định | Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng giám định y khoa đã ban hành biên bản khám giám định | 95 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ | Phí khám giám định phúc quyết: 1.368.000 đồng và phí làm các cận lâm sàng (nếu có) | ||
6 | 1.000101 | Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng giám định y khoa đã ban hành biên bản khám giám định |
II. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
1. Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật (Mã TTHC: 1.011798)
- Thời gian giải quyết: 65 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Quy trình nội bộ:
Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ: - Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung. - Nếu hợp lệ thì tiếp nhận và gửi phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả. - Chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Trung tâm GĐYK để phân công xử lý. | Viên chức tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ Trung tâm GĐYK | 01 ngày làm việc |
Bước 2 | Phân công Bác sĩ thụ lý hồ sơ | Giám đốc Trung tâm GĐYK | 01 ngày làm việc |
Bước 3 | Nhận hồ sơ và giải quyết: - Thực hiện việc khám giám định cho đối tượng: Khám tổng quát, chỉ định khám chuyên khoa (lâm sàng và cận lâm sàng). - Dự kiến kết quả giám định y khoa và tỷ lệ tổn thương cơ thể (nếu có). | Bác sĩ thụ lý hồ sơ của Trung tâm | 49 ngày làm việc |
Bước 4 | Tổ chức Hội chẩn chuyên môn trước khi Hội đồng GĐYK họp | Giám đốc Trung tâm GĐYK | 01 ngày làm việc |
Bước 5 | Tổ chức họp Hội đồng GĐYK: - Nếu hồ sơ phù hợp, được Hội đồng thống nhất kết luận thì chuyển sang Bước 6 thực hiện tiếp. - Nếu hồ sơ chưa phù hợp thì Hội đồng cho dừng hồ sơ quay lại thực hiện từ Bước 3 để khám bổ sung hoặc yêu cầu đối tượng bổ sung hồ sơ (nếu có). | Chủ tịch Hội đồng GĐYK - Giám đốc Sở Y tế chủ trì, hoặc ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng - Giám đốc Trung tâm chủ trì | 01 ngày làm việc |
Bước 6 | Hoàn thành Biên bản giám định y khoa | Viên chức Trung tâm GĐYK | 08 ngày làm việc |
Bước 7 | Trình lãnh đạo ký Biên bản giám định y khoa | Chủ tịch Hội đồng GĐYK - Giám đốc Sở Y tế hoặc Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng - Giám đốc Trung tâm khi được ủy quyền | 01 ngày làm việc |
Bước 8 | - Làm thủ tục, đóng dấu, vào sổ, ban hành Biên bản giám định y khoa. - Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm GĐYK. | Văn thư Trung tâm GĐYK | 02 ngày làm việc |
Bước 9 | Trả kết quả cho cá nhân/tổ chức và thu phí giám định y khoa. | Viên chức tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm GĐYK | 01 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết: |
| 65 ngày làm việc |
2. Khám giám định đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác (Mã TTHC: 1.011799)
- Thời gian giải quyết: 65 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Quy trình nội bộ:
Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ: - Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung. - Nếu hợp lệ thì tiếp nhận và gửi phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả. - Chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Trung tâm GĐYK để phân công xử lý. | Viên chức tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ Trung tâm GĐYK | 01 ngày làm việc |
Bước 2 | Phân công Bác sĩ thụ lý hồ sơ | Giám đốc Trung tâm GĐYK | 01 ngày làm việc |
Bước 3 | Nhận hồ sơ và giải quyết: - Thực hiện việc khám giám định cho đối tượng: Khám tổng quát, chỉ định khám chuyên khoa (lâm sàng và cận lâm sàng). - Dự kiến kết quả giám định y khoa và tỷ lệ tổn thương cơ thể (nếu có). | Bác sĩ thụ lý hồ sơ của Trung tâm | 49 ngày làm việc |
Bước 4 | Tổ chức Hội chẩn chuyên môn trước khi Hội đồng GĐYK họp | Giám đốc Trung tâm GĐYK | 01 ngày làm việc |
Bước 5 | Tổ chức họp Hội đồng GĐYK: - Nếu hồ sơ phù hợp, được Hội đồng thống nhất kết luận thì chuyển sang Bước 6 thực hiện tiếp. - Nếu hồ sơ chưa phù hợp thì Hội đồng cho dừng hồ sơ quay lại thực hiện từ Bước 3 để khám bổ sung hoặc yêu cầu đối tượng bổ sung hồ sơ (nếu có). | Chủ tịch Hội đồng GĐYK - Giám đốc Sở Y tế chủ trì, hoặc ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng - Giám đốc Trung tâm chủ trì | 01 ngày làm việc |
Bước 6 | Hoàn thành Biên bản giám định y khoa | Viên chức Trung tâm GĐYK | 08 ngày làm việc |
Bước 7 | Trình lãnh đạo ký Biên bản giám định y khoa | Chủ tịch Hội đồng GĐYK - Giám đốc Sở Y tế hoặc Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng - Giám đốc Trung tâm khi được ủy quyền | 01 ngày làm việc |
Bước 8 | - Làm thủ tục, đóng dấu, vào sổ, ban hành Biên bản giám định y khoa. - Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm GĐYK. | Văn thư Trung tâm GĐYK | 02 ngày làm việc |
Bước 9 | Trả kết quả cho cá nhân/tổ chức và thu phí giám định y khoa. | Viên chức tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm GĐYK | 01 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết: |
| 65 ngày làm việc |
3. Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng giám định y khoa đã ban hành biên bản khám giám định (Mã TTHC: 1.011800)
- Thời gian giải quyết: 95 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: 35 ngày làm việc do Hội đồng GĐYK cấp tỉnh giải quyết (15 ngày giải quyết lần 02; 20 ngày hoàn chỉnh hồ sơ giám định theo quy định và gửi đến Hội đồng GĐYK Trung ương để giải quyết (nếu trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) vẫn không đồng ý với kết quả giải quyết lần 02)); 60 ngày làm việc do Hội đồng GĐYK cấp Trung ương giải quyết.
- Quy trình nội bộ được chia làm 2 trường hợp:
a) Trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng GĐYK đã ban hành Biên bản giám định lần 01.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Hội đồng GĐYK có trách nhiệm giải quyết lần
02 và ban hành Biên bản giám định lần 02.
- Quy trình nội bộ:
Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ: - Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung. - Nếu hợp lệ thì tiếp nhận và gửi phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả. - Chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Trung tâm GĐYK để phân công xử lý. | Viên chức tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ Trung tâm GĐYK | 01 ngày làm việc |
Bước 2 | Phân công Bác sĩ thụ lý hồ sơ | Giám đốc Trung tâm GĐYK | 01 ngày làm việc |
Bước 3 | Nhận hồ sơ và giải quyết: - Thực hiện việc khám giám định cho đối tượng: Khám tổng quát, chỉ định khám chuyên khoa (lâm sàng và cận lâm sàng). - Dự kiến kết quả giám định y khoa và tỷ lệ tổn thương cơ thể (nếu có). | Bác sĩ thụ lý hồ sơ của Trung tâm | 04 ngày làm việc |
Bước 4 | Tổ chức Hội chẩn chuyên môn trước khi Hội đồng GĐYK họp | Giám đốc Trung tâm GĐYK | 01 ngày làm việc |
Bước 5 | Tổ chức họp Hội đồng GĐYK: - Nếu hồ sơ phù hợp, được Hội đồng thống nhất kết luận thì chuyển sang Bước 6 thực hiện tiếp. - Nếu hồ sơ chưa phù hợp thì Hội đồng cho dừng hồ sơ quay lại thực hiện từ Bước 3 để khám bổ sung hoặc yêu cầu đối tượng bổ sung hồ sơ (nếu có). | Chủ tịch Hội đồng GĐYK - Giám đốc Sở Y tế chủ trì, hoặc ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng - Giám đốc Trung tâm chủ trì | 01 ngày làm việc |
Bước 6 | Hoàn thành Biên bản giám định y khoa | Viên chức Trung tâm GĐYK | 04 ngày làm việc |
Bước 7 | Trình lãnh đạo ký Biên bản giám định y khoa | Chủ tịch Hội đồng GĐYK - Giám đốc Sở Y tế hoặc Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng - Giám đốc Trung tâm khi được ủy quyền | 01 ngày làm việc |
Bước 8 | - Làm thủ tục, đóng dấu, vào sổ, ban hành Biên bản giám định y khoa. - Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm GĐYK. | Văn thư Trung tâm GĐYK | 01 ngày làm việc |
Bước 9 | - Trả kết quả cho cá nhân/tổ chức và thu phí giám định y khoa. | Viên chức tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm GĐYK | 01 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết: |
| 15 ngày làm việc |
b) Trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) vẫn không đồng ý với kết quả giải quyết lần 02 của Hội đồng GĐYK đã ban hành Biên bản giám định lần 02.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Hội đồng GĐYK có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ giám định theo quy định và gửi đến Hội đồng GĐYK Trung ương để giải quyết.
- Quy trình nội bộ:
Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận đơn kiến nghị đề nghị khám giám định phúc quyết của người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức). - Chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Trung tâm GĐYK để xử lý. | Viên chức tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ Trung tâm GĐYK | 01 ngày làm việc |
Bước 2 | - Nhận hồ sơ và giải quyết. - Hoàn chỉnh hồ sơ giám định theo quy định để gửi đến Hội đồng GĐYK Trung ương giải quyết. | Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng Giám định Y khoa - Giám đốc Trung tâm GĐYK | 13 ngày làm việc |
Bước 3 | Làm thủ tục gửi hồ sơ (qua đường bưu chính công ích) đến Hội đồng GĐYK Trung ương để giải quyết. | Văn thư Trung tâm | 05 ngày làm việc |
Bước 4 | - Thông báo việc giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức được biết và chờ cho đến khi Hội đồng GĐYK Trung ương mời đến khám giám định phúc quyết theo quy định. | Viên chức tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ Trung tâm GĐYK | 01 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết: |
| 20 ngày làm việc |
- 1Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực giám định y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 1369/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực giám định y khoa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2023 về công bố danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giám định Y khoa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Thông tư liên tịch 34/2012/TTLT- BYT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định y khoa thực hiện của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 3178/QĐ-BYT năm 2023 công bố thủ tục hành chính quy định tại Thông tư liên tịch 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH hướng dẫn việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định y khoa thực hiện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực giám định y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 1369/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực giám định y khoa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Lai Châu
- 10Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2023 về công bố danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giám định Y khoa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 1242/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực giám định y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 1242/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/09/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Đào Mỹ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/09/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết