Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1242/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 07 tháng 06 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ TRONG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 83/2006/NĐ-CP ngày 17/8/2006 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19/6/2003 của Chính phủ về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19/3/2010 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý tổ chức, biên chế trong Bộ Giao thông vận tải
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ Quyết định số 818/QĐ-TCCB-LĐ ngày 03 tháng 6 năm 1994 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định tạm thời phân cấp quản lý về công tác tổ chức cán bộ có lao động trong ngành giao thông vận tải, cùng các quy định khác trái với Quy định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ TRONG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1242/QĐ-BGTVT ngày 07/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định về nội dung và nhiệm vụ quản lý tổ chức của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu (sau đây gọi chung là tổng công ty hoặc công ty), quy định công tác biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước.
2. Văn bản này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị và tổng công ty, công ty thuộc Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi tắt là Bộ).
Điều 2. Nội dung của công tác quản lý tổ chức
1. Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các cơ quan, đơn vị.
2. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị.
3. Xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án thành lập, tổ chức lại, giải thể các cơ quan, đơn vị.
4. Phân cấp quản lý tổ chức.
5. Kiểm tra việc thực hiện và quản lý tổ chức ở các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
6. Báo cáo về công tác tổ chức.
7. Xử lý các vi phạm về quản lý tổ chức theo quy định.
Điều 3. Nội dung của công tác quản lý biên chế
1. Xây dựng và ban hành văn bản về biên chế, hướng dẫn xác định và quản lý biên chế.
2. Lập kế hoạch biên chế hàng năm, điều chỉnh kế hoạch biên chế.
3. Quyết định phân bổ biên chế hoặc quyết định biên chế.
4. Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc quản lý biên chế.
5. Thống kê, tổng hợp và báo cáo về biên chế.
6. Xử lý các vi phạm về quản lý biên chế theo quy định.
Điều 4. Nguyên tắc quản lý tổ chức, biên chế
1. Việc quản lý tổ chức, biên chế phải thực hiện theo đúng thẩm quyền và theo quy định của pháp luật.
2. Trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu tổng công ty, công ty được thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
4. Đảm bảo thống nhất, đồng bộ giữa quản lý biên chế với tuyển dụng, sử dụng công chức, viên chức;
5. Kết hợp giữa quản lý biên chế với tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm của công chức.
6. Đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính, bảo đảm biên chế phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức.
7. Công khai, minh bạch, dân chủ trong quản lý biên chế công chức.
Chương 2.
CÔNG TÁC QUẢN LÝ TỔ CHỨC
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ
1. Trình Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ; về thành lập, tổ chức lại, giải thể Tổng cục thuộc Bộ.
2. Trình Thủ tướng Chính phủ:
a) Thành lập, tổ chức lại, giải thể các Vụ, Cục và tương đương, tổ chức sự nghiệp phục vụ quản lý nhà nước, tổ chức sự nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
b) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục hoặc tương đương thuộc Bộ;
c) Thành lập, tổ chức lại, giải thể tổng công ty, công ty thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ;
d) Phê duyệt đề án và giao cho Bộ trưởng quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu các tổng công ty, công ty thuộc Bộ.
3. Quyết định theo thẩm quyền:
a) Thành lập, tổ chức lại, giải thể các tổ chức sự nghiệp nhà nước khác không thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật;
b) Thành lập phòng thuộc Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ và Chi cục thuộc Cục theo quy định tại Nghị định của Chính phủ hoặc Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ hoặc của Tổng cục, Cục;
c) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ; quy định về nhiệm vụ tự chủ; tự chịu trách nhiệm của các tổ chức sự nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ; quy định về tổ chức và hoạt động của các Ban quản lý dự án trực thuộc Bộ;
d) Quyết định tổ chức lại, giải thể; chuyển đổi sở hữu, giao, bán và yêu cầu phá sản của tổng công ty, công ty; quyết định nội dung điều lệ tổng công ty, công ty; sửa đổi, bổ sung điều lệ tổng công ty, công ty theo quy định của pháp luật. Chấp thuận để Hội đồng thành viên tổng công ty, công ty quyết định ngành nghề kinh doanh chính và các ngành nghề kinh doanh không có trong ngành nghề kinh doanh chính; việc điều chỉnh, bổ sung ngành nghề kinh doanh chính, những ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn, dự án có nguy cơ rủi ro cao; quyết định bổ sung, sửa đổi điều lệ tổng công ty, công ty;
đ) Phê duyệt phương án chuyển đổi sở hữu và giao, bán tổng công ty, công ty thuộc Bộ; thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với tổng công ty, công ty theo quy định của pháp luật;
e) Xếp hạng tổng công ty, công ty thuộc Bộ; quy định và quyết định phân loại, xếp hạng đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc Bộ theo thẩm quyền.
4. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền phân loại các Cục thuộc Bộ.
5. Cùng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải.
6. Chủ trì phối hợp với Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn tiêu chuẩn Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
7. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước đối với hoạt động của hội, tổ chức phi chính phủ theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn cua Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ
1. Xây dựng trình Bộ trưởng dự thảo quyết định của Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị mình.
2. Xây dựng trình Bộ trưởng đề án thành lập, tổ chức lại, giải thể Phòng thuộc Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ.
3. Thực hiện việc quản lý tổ chức trực thuộc theo quy định.
Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ
1. Trình Bộ trưởng:
a) Dự thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc quyết định của Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Tổng cục, Cục trực thuộc Tổng cục, Cục hoặc đơn vị sự nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ;
b) Đề án thành lập, tổ chức lại, giải thể Tổng cục, Cục trực thuộc Tổng cục, Cục hoặc đơn vị sự nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ khi được phân công;
c) Đề án thành lập, tổ chức lại, giải thể các tổ chức giúp việc, đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật;
d) Dự thảo quy định tổ chức và hoạt động của các Ban quản lý dự án trực thuộc Bộ;
đ) Đề án thành lập, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu, giao, bán tổng công ty, công ty trực thuộc theo quy định của pháp luật;
e) Quyết định phân loại, xếp hạng đơn vị sự nghiệp nhà nước, tổng công ty, công ty theo quy định của pháp luật;
g) Phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổng công ty, công ty trực thuộc.
2. Quyết định theo thẩm quyền:
a) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức tham mưu giúp việc thủ trưởng và các đơn vị trực thuộc (trừ các đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng);
b) Thành lập các tổ chức tham mưu giúp việc của các đơn vị sự nghiệp nhà nước trực thuộc theo thẩm quyền;
c) Phân cấp cho các đơn vị trực thuộc thực hiện các nội dung về công tác tổ chức;
d) Phân loại, xếp hạng đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc quyền quản lý theo quy định của pháp luật.
3. Đối với học viện, trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề, trung học chuyên nghiệp, trung cấp nghề và Trường Cán bộ quản lý giao thông vận tải trực thuộc Bộ được quyết định thành lập, giải thể và quy định chức năng, nhiệm vụ, bộ máy tổ chức các tổ chức thuộc học viện, trường theo quy định của pháp luật và Điều lệ trường tương ứng.
4. Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của tổng công ty, công ty
1. Hội đồng thành viên (đối với tổng công ty, công ty có Hội đồng thành viên) hoặc Chủ tịch công ty (đối với công ty không có Hội đồng thành viên) có trách nhiệm trình Bộ trưởng hoặc đơn vị trực tiếp quản lý để trình Bộ trưởng:
a) Phê duyệt Điều lệ và thay đổi tổ chức và hoạt động của tổng công ty, công ty theo quy định của pháp luật;
b) Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu, giao, bán tổng công ty, công ty theo quy định của pháp luật;
c) Chấp thuận thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh của tổng công ty, công ty theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Chương 3.
CÔNG TÁC QUẢN LÝ BIÊN CHẾ
Điều 9. Biên chế hành chính
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ:
a) Chủ trì xây dựng kế hoạch biên chế, đề nghị Bộ Nội vụ giao chỉ tiêu biên chế hàng năm;
b) Giao chỉ tiêu biên chế cho các cơ quan hành chính thuộc Bộ trong tổng biên chế được Bộ Nội vụ phân bổ;
c) Tổng hợp, báo cáo Bộ Nội vụ tình hình thực hiện kế hoạch biên chế theo quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan hành chính trực thuộc Bộ:
a) Xây dựng trình Bộ trưởng kế hoạch biên chế hành chính hàng năm theo quy định;
b) Sử dụng chỉ tiêu biên chế được giao theo quy định của pháp luật; báo cáo Bộ tình hình và kết quả thực hiện.
Điều 10. Biên chế sự nghiệp
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ:
a) Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ lập kế hoạch biên chế theo quy định;
b) Đề nghị Bộ Nội vụ giao chỉ tiêu biên chế sự nghiệp nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp nhà nước chưa có định mức biên chế và do nhà nước cấp toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động thường xuyên;
c) Phê duyệt kế hoạch biên chế của các đơn vị sự nghiệp nhà nước tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên và đơn vị sự nghiệp nhà nước không có nguồn thu hoặc có nguồn thu thấp;
d) Tổng hợp, báo cáo tình hình quản lý và sử dụng biên chế sự nghiệp nhà nước của Bộ theo quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan trực thuộc Bộ là chủ quản đơn vị sự nghiệp nhà nước:
a) Chỉ đạo, kiểm tra đơn vị sự nghiệp nhà nước trực thuộc lập kế hoạch biên chế theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ;
b) Tổng hợp trình Bộ phê duyệt biên chế của các đơn vị sự nghiệp nhà nước trực thuộc đối với các đơn vị quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều này;
c) Chủ trì, phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp theo dõi, thanh tra, kiểm tra đơn vị sự nghiệp nhà nước trực thuộc trong việc quản lý, sử dụng biên chế theo quy định của pháp luật;
d) Giải quyết khiếu nại, tố cáo việc quản lý, sử dụng biên chế đối với đơn vị sự nghiệp nhà nước trực thuộc theo quy định của pháp luật.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị sự nghiệp nhà nước:
a) Đơn vị sự nghiệp nhà nước có thu tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên được quyết định và chịu trách nhiệm về biên chế của mình phù hợp với nhiệm vụ và kinh phí tăng thêm hàng năm;
b) Đơn vị sự nghiệp nhà nước được quy định tại điểm b khoản 1 Điều này có trách nhiệm đề nghị cơ quan chủ quản phê duyệt hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền phê duyệt biên chế tăng thêm của đơn vị mình cho phù hợp với nhiệm vụ và kinh phí tăng thêm hàng năm;
c) Thực hiện việc quản lý, báo cáo cơ quan chủ quản trực tiếp đối với biên chế được giao hoặc tự quyết định theo quy định.
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này và cụ thể hóa trong đơn vị mình cho phù hợp. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì phản ánh về Bộ để được hướng dẫn, giải quyết.
2. Vụ trưởng Vụ tổ chức cán bộ có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Quy định này./.
- 1Nghị định 83/2006/NĐ-CP Quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại,giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước
- 2Nghị định 71/2003/NĐ-CP về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
- 3Nghị định 178/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 4Nghị định 51/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
- 5Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 6Nghị định 25/2010/NĐ-CP về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
- 7Công văn 8878/BGTVT-TCCB năm 2021 về báo cáo, đề xuất biên chế giai đoạn 2022-2026 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 1242/QĐ-BGTVT năm 2011 về Quy định quản lý tổ chức, biên chế trong Bộ Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 1242/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/06/2011
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra