Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1240/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 09 tháng 06 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ÔTÔ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 và Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03/01/2002 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc;

Căn cứ Công văn số 7349/TC-QLG ngày 02/7/2004 của Bộ Tài chính về cước vận tải hàng hóa ở địa phương;

Căn cứ Quyết định số 2982/QĐ-UB ngày 15/12/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định quản lý nhà nước về giá ở địa phương;

Theo đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 449/TT-GTVT ngày 31/5/2005 về việc phê duyệt giá cước vận tải hàng hóa bằng ôtô,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt giá cước vận tải hàng hóa bằng ôtô trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như biểu chi tiết kèm theo.

Điều 2. Sở Giao thông Vận tải Bắc Kạn có trách nhiệm phối hợp với các ngành chức năng liên quan tổ chức hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Thủ trưởng các ngành có liên quan và Giám đốc các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh vận tải hàng hóa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (b/c)
- TT HĐND, UBND tỉnh.
- Như Điều 3 (t/h).
- LĐVP.
- Lưu: VT-P.TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thành

 

BIỂU CƯỚC

VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ÔTÔ
(Kèm theo Quyết định số 1240/QĐ-UBND ngày 09/6/2005 của UBND tỉnh)

1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:

Hàng bậc 1 bao gồm; Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.

Đơn vị: Đồng/Tấn.Km

Loại đường

Cự ly

Đường loại 1

Đường loại 2

Đường loại 3

Đường loại 4

Đường loại 5

A

1

2

3

4

5

1

7.280

8.663

12.735

18.465

26.775

2

4.030

4.796

7.050

10.222

14.823

3

2.899

3.450

5.071

7.353

10.663

4

2.373

2.824

4.150

6.018

8.726

5

2.080

2.475

3.639

5.275

7.651

6

1.880

2.237

3.288

4.768

6.913

7

1.733

2.062

3.032

4.395

6.374

8

1.619

1.927

2.831

4.105

5.953

9

1.525

1.815

2.668

3.868

5.608

10

1.448

1.724

2.534

3.674

5.326

1

1.382

1.645

2.418

3.505

5.083

12

1.321

1.572

2.310

3.350

4.858

13

1.258

1.498

2.210

3.192

4.628

14

1.201

1.430

2.101

3.047

4.417

15

1.148

1.366

2.009

2.912

4.222

16

1.100

1.309

1.924

2.790

4.046

17

1.066

1.269

1.864

2.704

3.921

18

1.039

1.236

1.817

2.635

3.821

19

1.009

1.200

1.764

2.558

3.710

20

975

1.161

1.706

2.473

3.585

21

936

1.114

1.637

2.374

3.442

22

900

1.070

1.574

2.282

3.309

23

867

1.032

1.517

2.200

3.189

24

839

998

1.466

2.127

3.084

25

811

966

1.420

2.058

2.984

26

785

935

1.374

1.992

2.887

27

759

904

1.329

1.925

2.792

28

733

872

1.283

1.860

2.696

29

709

844

1.239

1.797

2.605

30

686

816

1.201

1.741

2.525

31-35

666

792

1.165

1.689

2.448

36-40

647

771

1.132

1.642

2.382

41-45

633

754

1.108

1.606

2.328

46-50

620

738

1.084

1.573

2.280

51-55

608

724

1.065

1.543

2.237

56-60

598

711

1.047

1.517

2.200

61-70

589

701

1.030

1.494

2.166

71-80

581

692

1.017

1.474

2.137

81-90

575

684

1.055

1.457

2.114

91-100

569

677

996

1.444

2.094

Từ 101 Km trở lên

566

673

989

1.434

2.080

2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1.1 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước).

3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1.3 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật) xăng, dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa)

4. Đơn giá cước đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1.4 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.

Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.