ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 124/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 23 tháng 11 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG TTHC VÀO BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KCN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Công văn 285/CCTTHC, ngày 08 tháng 9 năm 2009 của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn bị công bố cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
Xét đề nghị Trưởng Ban Quản lý các KCN và Tổ trưởng Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG
STT | Tên thủ tục hành chính/Lĩnh vực |
I | Đầu tư |
1 | Thủ tục Đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài gắn với thành lập chi nhánh |
2 | Điều chỉnh Giấy phép đầu tư của Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp giấy phép đầu tư trước ngày 01/7/2006 |
3 | Đăng ký lại Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập trước ngày 01/7/2006 |
4 | Thủ tục chuyển đổi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập trước ngày 01/7/2006 |
5 | Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại các KCN |
6 | Thủ tục gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại các KCN |
II | Lao động |
7 | Thủ tục đăng ký hệ thống thang lương, bảng lương |
8 | Thủ tục đăng ký nội quy lao động |
9 | Thủ tục đăng ký thỏa ước lao động tập thể. |
III | Xây dựng |
10 | Thủ tục Điều chỉnh Giấy phép xây dựng |
11 | Thủ tục Gia hạn Giấy phép xây dựng |
1. Thủ tục Đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài gắn với thành lập chi nhánh | |
Trình tự thực hiện: | - Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy chứng nhận theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: | Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: * Hồ sơ dự án đầu tư: + Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư; + Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh; + Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm); + Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; bản sao Quyết định thành lập/Giấy CNĐKKD/hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; + Văn bản ủy quyền kèm bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện. * Hồ sơ thành lập chi nhánh: + Thông báo thành lập chi nhánh. + Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. + Bản sao điều lệ công ty đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh + Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh; + Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh. + Đối với chi nhánh kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu chi nhánh. b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ trong đó có 1 gốc. |
Thời hạn giải quyết: | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: | Giấy chứng nhận |
Phí, lệ phí: | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Bản Đăng ký dự án đầu tư (Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
Yêu cầu, điều kiện: | Không |
Căn cứ pháp lý: | - Luật Đầu tư năm 2005. - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 - Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư. - Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai. - Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh. - Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về KCN, KCX và KKT. - Nghị định số 101/2006/NĐ-CP ngày 21/9/2006 Quy định việc đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư - Nghị định 139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp - Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành mẫu các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam. - Quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 30/7/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. |
PHỤ LỤC I-2
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
(đối với trường hợp gắn với thành lập Chi nhánh)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01] | Kính gửi: |
[02] | Nhà đầu tư: |
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh để thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau: I. Nội dung đăng ký hoạt động của Chi nhánh: | |
[03] | 1. Tên Chi nhánh: |
[04] | 2. Địa chỉ: |
[07] | 3. Người đứng đầu Chi nhánh: |
[08] | 4. Ngành, nghề kinh doanh: |
II. Nội dung dự án đầu tư: | |
[11] | 1. Tên dự án đầu tư: |
[12] | 2. Địa điểm thực hiện dự án: ;Diện tích đất dự kiến sử dụng: |
[13] | 3. Mục tiêu và quy mô của dự án: |
[14] | 4. Vốn đầu tư thực hiện dự án: |
[15] | Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án |
[16] | 5. Thời hạn hoạt động: |
[17] | 6. Tiến độ thực hiện dự án: |
[18] | 7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư: |
III. Nhà đầu tư cam kết:
1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ đầu tư;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư
….. ..., ngày …... tháng ...... năm …....
[19] | NHÀ ĐẦU TƯ |
[20] | Hồ sơ kèm theo: |
Trình tự thực hiện: | - Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang: + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: | Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy phép đầu tư (theo mẫu); 2. Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh 3. Bản sao hợp lệ Giấy phép đầu tư; 4. Bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp (đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài). b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ trong đó có 1 gốc. |
Thời hạn giải quyết: | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: | Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư |
Phí, lệ phí: | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Bản đăng ký điều chỉnh giấy phép đầu tư (Phụ lục I-16, Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
Yêu cầu, điều kiện: | Không |
Căn cứ pháp lý: | - Luật Đầu tư năm 2005. - Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư. - Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về KCN, KCX và KKT. - Nghị định số 101/2006/NĐ-CP ngày 21/9/2006 Quy định việc đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư - Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành mẫu các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam. - Quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 30/7/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. |
PHỤ LỤC I-16
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ
(đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 01/7/2006 chưa đăng ký lại và không đăng ký lại)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ
[01] | Kính gửi: |
[02] | Nhà đầu tư: |
Đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy phép đầu tư (số, ngày, nơi cấp) với nội dung sau: (Ghi nội dung liên quan quy định tại Giấy phép đầu tư, các Giấy phép điều chỉnh đã cấp hoặc các đề nghị điều chỉnh, bổ sung nếu có trong các mục dưới đây) I. Điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh | |
[03] | 1. Tên doanh nghiệp: |
[04] | 2. Địa chỉ trụ sở chính: |
[05] | Chi nhánh/Văn phòng đại diện (nếu có): |
[06] | 3. Loại hình doanh nghiệp: |
[07] | 4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: |
[09] | 5. Vốn của doanh nghiệp: |
II. Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư | |
[11] | 1. Tên dự án đầu tư: |
[12] | 2. Địa điểm thực hiện dự án: ; Diện tích đất dự kiến sử dụng: |
[13] | 3. Mục tiêu và quy mô của dự án: |
[14] | 4. Vốn đầu tư thực hiện dự án: |
[15] | Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án |
[16] | 5. Thời hạn hoạt động: |
[17] | 6. Tiến độ thực hiện dự án: |
[18] | 7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư: |
III. Nhà đầu tư cam kết:
1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ điều chỉnh Giấy phép đầu tư;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy phép đầu tư và Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư.
….. ..., ngày …... tháng ...... năm …....
[19] | NHÀ ĐẦU TƯ |
[20] | Hồ sơ kèm theo: |
3. Thủ tục đăng ký lại doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập trước ngày 01/7/2006 | |
Trình tự thực hiện: | - Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy chứng nhận theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: | Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Văn bản đề nghị đăng ký lại doanh nghiệp do đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký. 2. Dự thảo Điều lệ doanh nghiệp sửa đổi phù hợp với quy định của pháp luật về doanh nghiệp. 3. Bản sao hợp lệ Giấy phép đầu tư và các Giấy phép điều chỉnh. b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ trong đó có 1 gốc. |
Thời hạn giải quyết: | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: | Giấy chứng nhận đầu tư |
Phí, lệ phí: | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Bản đăng ký lại doanh nghiệp và dự án đầu tư (Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
Yêu cầu, điều kiện: | Không |
Căn cứ pháp lý: | - Luật Đầu tư năm 2005. - Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư. - Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về KCN, KCX và KKT. - Nghị định số 101/2006/NĐ-CP ngày 21/9/2006 Quy định việc đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư - Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành mẫu các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam. - Quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 30/7/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. |
PHỤ LỤC I-13
BẢN ĐĂNG KÝ LẠI DOANH NGHIỆP VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(đối với trường hợp đăng ký lại của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 01/7/2006)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN ĐĂNG KÝ LẠI DOANH NGHIỆP VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
[01] | Kính gửi: |
[02] | Nhà đầu tư: |
Đang thực hiện dự án đầu tư theo Giấy phép đầu tư (số, ngày, nơi cấp) Đăng ký lại doanh nghiệp và dự án đầu tư với nội dung sau: (Ghi nội dung liên quan quy định tại Giấy phép đầu tư, các Giấy phép điều chỉnh đã cấp hoặc các đề nghị điều chỉnh, bổ sung nếu có trong các mục dưới đây) I. Nội dung đăng ký lại doanh nghiệp | |
[03] | 1. Tên doanh nghiệp: |
[04] | 2. Địa chỉ trụ sở chính: |
[05] | Chi nhánh/Văn phòng đại diện (nếu có) |
[06] | 3. Loại hình doanh nghiệp: |
[07] | 4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: |
[08] | 5. Ngành, nghề kinh doanh: |
[09] | 6. Vốn của doanh nghiệp: |
[10] | 7. Vốn pháp định: |
II. Nội dung dự án đầu tư: | |
[11] | 1. Tên dự án đầu tư: |
[12] | 2. Địa điểm thực hiện dự án: ; Diện tích đất sử dụng: |
[13] | 3. Mục tiêu và quy mô của dự án: |
[14] | 4. Vốn đầu tư thực hiện dự án: |
[15] | Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án |
[16] | 5. Thời hạn hoạt động của dự án: |
[17] | 6. Tiến độ thực hiện dự án: |
[18] | 7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư: |
III. Các nhà đầu tư cam kết:
1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký lại doanh nghiệp và dự án đầu tư;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư
….. ..., ngày …... tháng ...... năm …....
[19] | NHÀ ĐẦU TƯ |
[20] | Hồ sơ kèm theo: |
4. Thủ tục chuyển đổi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập trước ngày 01/7/2006 | |
Trình tự thực hiện: | - Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: | Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: + Văn bản đề nghị chuyển đổi doanh nghiệp, trong đó nêu rõ nội dung chuyển đổi do đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; + Dự thảo Điều lệ của doanh nghiệp phù hợp với các quy định của pháp luật về doanh nghiệp; + Bản sao hợp lệ Giấy phép đầu tư và các Giấy phép điều chỉnh; + Quyết định chuyển đổi doanh nghiệp của chủ doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, Hội đồng quản trị doanh nghiệp liên doanh hoặc Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài. Quyết định chuyển đổi doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu về: tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp chuyển đổi và của doanh nghiệp sau khi chuyển đổi; thời hạn và điều kiện chuyển tài sản, phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành tài sản, phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của doanh nghiệp chuyển đổi; phương án sử dụng lao động; thời hạn thực hiện chuyển đổi. Quyết định chuyển đổi doanh nghiệp phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động trong doanh nghiệp biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua quyết định + Trường hợp chuyển đổi có bổ sung thêm thành viên mới thì trong hồ sơ nói trên còn bao gồm: Đối với thành viên mới là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; Đối với thành viên mới là pháp nhân: bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của pháp nhân; Quyết định ủy quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền. Đối với thành viên mới là pháp nhân nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Điều lệ phải có chứng thực của cơ quan nơi pháp nhân đó đã đăng ký không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ; Trường hợp khi chuyển đổi doanh nghiệp có yêu cầu điều chỉnh các nội dung liên quan đến đăng ký kinh doanh và dự án đầu tư thì trong hồ sơ chuyển đổi còn bao gồm các tài liệu mà pháp luật quy định tương ứng với nội dung điều chỉnh. b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ trong đó có 1 gốc. |
Thời hạn giải quyết: | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: | Giấy chứng nhận đầu tư |
Phí, lệ phí: | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Bản đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
Yêu cầu, điều kiện: | Không |
Căn cứ pháp lý: | - Luật Đầu tư năm 2005. - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006; - Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư. - Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai. - Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về KCN, KCX và KKT. - Nghị định số 101/2006/NĐ-CP ngày 21/9/2006 Quy định việc đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư - Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành mẫu các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam. - Quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 30/7/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. |
PHỤ LỤC I-15
BẢN ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
(đối với trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 01/7/2006)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
[01] | Kính gửi: |
[02] | Nhà đầu tư: |
Đang thực hiện dự án đầu tư…….theo Giấy phép đầu tư (số, ngày, nơi cấp) Đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp với nội dung sau: (Ghi nội dung liên quan quy định tại Giấy phép đầu tư, các Giấy phép điều chỉnh đã cấp hoặc các đề nghị điều chỉnh, bổ sung nếu có trong các mục dưới đây) I. Đăng ký chuyển đổi doanh nghiệp | |
[03] | 1. Tên doanh nghiệp: |
[04] | 2. Địa chỉ trụ sở chính: |
[05] | Chi nhánh/Văn phòng đại diện (nếu có) |
[06] | 3. Loại hình doanh nghiệp đăng ký chuyển đổi: |
[07] | 4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: |
[08] | 5. Ngành, nghề kinh doanh: |
[09] | 6. Vốn của doanh nghiệp: |
[10] | 7. Vốn pháp định: |
II. Đăng ký lại dự án đầu tư | |
[11] | 1. Tên dự án đầu tư: |
[12] | 2. Địa điểm thực hiện dự án: ; Diện tích đất dự kiến sử dụng: |
[13] | 3. Mục tiêu và quy mô của dự án: |
[14] | 4. Vốn đầu tư thực hiện dự án: |
[15] | Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án |
[16] | 5. Thời hạn hoạt động: |
[17] | 6. Tiến độ thực hiện dự án: |
[18] | 7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư: |
III. Các nhà đầu tư cam kết:
1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư.
….. ..., ngày …... tháng ...... năm …....
[19] | NHÀ ĐẦU TƯ |
[20] | Hồ sơ kèm theo: |
Trình tự thực hiện: | - Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy phép theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: | Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Thông báo lập văn phòng đại diện, bao gồm những nội dung sau: a) Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; b) Ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp; c) Tên văn phòng đại diện dự định thành lập. Tên văn phòng đại diện phải mang tên doanh nghiệp đồng thời kèm theo cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với đăng ký thành lập văn phòng đại diện; d) Địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện; đ) Nội dung, phạm vi hoạt động của văn phòng đại diện; e) Họ, tên, nơi cư trú, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đứng đầu văn phòng đại diện; g) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo quy định phải có: - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp; - Bản sao Điều lệ công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh; - Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện; - Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng đại diện. Đối với chi nhánh kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu chi nhánh. Nếu văn phòng đại diện được lập tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thì doanh nghiệp không phải nộp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, bản sao Điều lệ công ty trong hồ sơ đăng ký hoạt động. b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ trong đó có 1 gốc. |
Thời hạn giải quyết: | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: | Giấy phép |
Phí, lệ phí: | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Thông báo lập Văn phòng đại diện (Theo Thông tư số 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh. |
Yêu cầu, điều kiện: | Không |
Căn cứ pháp lý: | - Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 - Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ về Quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. - Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về KCN, KCX và KKT. - Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006. - Quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 30/7/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. |
Phụ lục I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI, ĐIỀU CHỈNH, GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại)
Mẫu MĐ-1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh
Địa điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính gửi: Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):.............................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..........................................................................
Quốc tịch của thương nhân:.....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) .................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:........................................................
Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại..............................
Lĩnh vực hoạt động chính:.......................................................................................
Vốn điều lệ:.............................................................................................................
Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:............................................
Điện thoại:........................................... Fax:............................................................
Email:................................................... Website: (nếu có)......................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:......................................................................................................
Chức vụ:........................................................................................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Tóm tắt quá trình hoạt động của thương nhân:.......................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại diện /Chi nhánh[1]:.....................................................................
Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).................................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện /Chi nhánh: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:
Họ và tên:.....................................................Giới tính:..................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:..............................................................
Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại....................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;
2. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;
3. Bản sao điều lệ hoạt động của Thương nhân nước ngoài (nếu có);
4. Bản sao điều lệ hoạt động của Chi nhánh;
5. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam); Bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh;
6. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)[2]
Trình tự thực hiện: | - Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy phép theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: | Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: + Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký. + Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất. (Tài liệu khác có giá trị tương đương bao gồm: văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc các văn bản khác được tổ chức độc lập, có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất). Các giấy tờ phải dịch ra tiếng Việt Nam và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. + Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. + Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp. b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ trong đó có 1 gốc. |
Thời hạn giải quyết: | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: | Giấy phép |
Phí, lệ phí: | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. (Theo TT số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại). |
Yêu cầu, điều kiện: | Không |
Căn cứ pháp lý: | - Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 - Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ về Quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. - Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về KCN, KCX và KKT. - Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006. - Quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 30/7/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. |
Mẫu MĐ-4. Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lậpVăn phòng đại diện/Chi nhánh
Địa điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính gửi: Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/ đăng ký kinh doanh):.............................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..........................................................................
Quốc tịch của thương nhân:.....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) .................................................................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:........................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại................
Lĩnh vực hoạt động chính:.......................................................................................
Vốn điều lệ..............................................................................................................
Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:............................................
Điện thoại:........................................... Fax:............................................................
Email:................................................... Website: (nếu có)......................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:......................................................................................................
Chức vụ:........................................................................................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)..........
Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).................................................................
Giấy phép thành lập số:...........................................................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại................
Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:.......................................
Số tài khoản tiền Việt Nam:.......................tại Ngân hàng:......................................
Điện thoại:........................................... Fax:............................................................
Email:................................................... Website: (nếu có)......................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép).....................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:
Họ và tên:.....................................................Giới tính:..................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:..............................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......
Chúng tôi đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập với nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị gia hạn:...............................................................................
2. Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm:........................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp;
2. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;
3. Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh tính từ thời điểm thành lập đến thời điểm đề nghị gia hạn (đối với trường hợp đề nghị gia hạn kể từ lần thứ hai, Văn phòng đại diện, Chi nhánh chỉ thực hiện báo cáo hoạt động từ thời điểm gia hạn gần nhất đến thời điểm đề nghị gia hạn kế tiếp).
4. Bản sao giấy tờ chứng minh Chi nhánh đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam trong thời gian hoạt động (chỉ áp dụng đối với trường hợp Chi nhánh đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập).
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)1
Trình tự thực hiện: | - Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ tại Phòng Quản lý Lao động - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang: + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 226/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ phòng) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Lao động kiểm tra Hồ sơ và tổ chức ra văn bản thông báo theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Phòng Quản lý Lao động - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: | Tại Phòng Quản lý Lao động - Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1- Văn bản đề nghị đăng ký thang lương, bảng lương của doanh nghiệp; 2- Bản hệ thống thang lương, bảng lương. b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ gốc |
Thời hạn giải quyết: | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: | Văn bản thông báo đăng ký thang lương, bảng lương. |
Phí, lệ phí: | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Văn bản đề nghị đăng ký thang lương, bảng lương. |
Yêu cầu, điều kiện: | Không |
Căn cứ pháp lý: | - Bộ luật Lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1994, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động năm 2002, 2006 và 2007; - Nghị định 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương. - Nghị định 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động. - Nghị định 111/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động Việt Nam làm việc cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. - Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về KCN, KCX và KKT. - Thông tư số 13/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30/5/2003 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ về tiền lương đối với người lao động làm việc trong doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp; - Thông tư số 14/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30/5/2003 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 về tiền lương đối với người lao động làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc quốc tế tại Việt Nam. - Thông tư số 28/2007/TT-BLĐTBXH ngày 05/12/2007 sửa đổi Thông tư số 13/2003/TT-BLĐTBXH và Thông tư số 14/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30/5/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 114/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ về tiền lương. - Quyết định số 68/2008/QĐ-UBND ngày 30/7/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các KCN trên địa bàn tỉnh. |
Trình tự thực hiện: | - Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ tại phòng Quản lý Lao động - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 226/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ phòng) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Lao động kiểm tra Hồ sơ và tổ chức ra văn bản thông báo theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại phòng Quản lý Lao động - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: | Tại Phòng Quản lý Lao động - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1- Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp; 2- Bản nội quy lao động; 3- Quyết định ban hành nội quy lao động của chủ doanh nghiệp. b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ gốc |
Thời hạn giải quyết: | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: | Văn bản thông báo đăng ký nội quy lao động. |
Phí, lệ phí: | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động. |
Yêu cầu, điều kiện: | Không |
Căn cứ pháp lý: | - Bộ luật Lao động năm 1994, sửa đổi, bổ sung các năm 2002, 2006, 2007 - Nghị định số 41/CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất; - Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02/4/2003 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 41/CP của Chính phủ; - Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về KCN, KCX và KKT. - Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Quyết định số 68/2008/QĐ-UBND ngày 30/7/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các KCN trên địa bàn tỉnh. |
Trình tự thực hiện: | - Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ tại phòng Quản lý Lao động - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang: + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 226/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ phòng) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Lao động kiểm tra Hồ sơ và tổ chức ra văn bản thông báo theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại phòng Quản lý Lao động - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: | Tại Phòng Quản lý Lao động - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1- Văn bản đề nghị đăng ký thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp; 2- Bản nội dung thỏa ước lao động tập thể; b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ gốc |
Thời hạn giải quyết: | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: | Văn bản thông báo đăng ký thỏa ước lao động tập thể. |
Phí, lệ phí: | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Văn bản đề nghị đăng ký thỏa ước lao động tập thể. |
Yêu cầu, điều kiện: | Không |
Căn cứ pháp lý: | - Bộ luật Lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1994, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động năm 2002, 2006 và 2007; - Nghị định số 196/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thỏa ước lao động tập thể; - Nghị định số 93/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 196/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thỏa ước lao động tập thể. - Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về KCN, KCX và KKT. - Quyết định số 68/2008/QĐ-UBND ngày 30/7/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các KCN trên địa bàn tỉnh. |
Trình tự thực hiện: | - Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường kiểm tra Hồ sơ và tổ chức điều chỉnh Giấy phép theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn, nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: | Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Đơn xin điều chỉnh Giấy phép xây dựng (theo mẫu); 2. 01 hồ sơ thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy; 3. Hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn thiết kế; 4. Hồ sơ thiết kế cơ sở xin điều chỉnh; b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (01 bộ gốc) |
Thời hạn giải quyết: | 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: | Điều chỉnh Giấy phép xây dựng |
Phí, lệ phí: | Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 03/2001/TT-BTC ngày 11 tháng 01 năm 2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng; Hướng dẫn số 57/UB ngày 28/10/2003 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc thực hiện chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng các loại phí do UBND tỉnh ban hành) |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn xin điều chỉnh giấy phép xây dựng |
Yêu cầu, điều kiện: | Không |
Căn cứ pháp lý: | - Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư công trình - Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về KCN, KCX và KKT. - Thông tư số 03/2001/TT-BTC ngày 11/01/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng; - Quyết định số 68/2008/QĐ-UBND ngày 30/7/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các KCN trên địa bàn tỉnh. - Hướng dẫn số 57/UB ngày 28/10/2003 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc thực hiện chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng các loại phí do UBND tỉnh ban hành. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ ở đô thị)
Kính gửi: Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang
1. Tên chủ đầu tư:......................................................................................................
- Người đại diện: …………………………………Chức vụ:..........................................
- Địa chỉ liên hệ:.........................................................................................................
- Số nhà: ……………Đường …………………….Phường (xã)...................................
- Tỉnh, thành phố:.......................................................................................................
- Số điện thoại:............................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:.................................................................................................
- Lô đất số: ………………………………………Diện tích......................................... m2.
- Tại:………………………………………………Đường:.................................................
- Phường (xã) …………………………………….Quận (huyện).....................................
- Tỉnh, thành phố:..........................................................................................................
- Nguồn gốc đất:...........................................................................................................
3. Nội dung xin phép:...................................................................................................
- Loại công trình: ……………………………………………….Cấp công trình:...............
- Diện tích xây dựng tầng 1:.................................................................................... m2.
- Tổng diện tích sàn:................................................................................................ m2.
- Chiều cao công trình:............................................................................................ m.
- Số tầng:........................................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:........................................................................................
- Địa chỉ:.........................................................................................................................
- Điện thoại:....................................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):............................................................
- Địa chỉ:………………………………Điện thoại:..............................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……………………..cấp ngày.................................
6. Lý do điều chỉnh:
7. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có):...........................................................................
8. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………. tháng.
9. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ………., ngày … tháng … năm ……. |
Trình tự thực hiện: | - Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường kiểm tra Hồ sơ và tổ chức gia hạn Giấy phép theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn, nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: | Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép xây dựng; 2. Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc |
Thời hạn giải quyết: | 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: | Gia hạn Giấy phép xây dựng |
Phí, lệ phí: | Lệ phí cấp phép: 50.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 03/2001/TT-BTC ngày 11 tháng 01 năm 2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng; Hướng dẫn số 57/UB ngày 28/10/2003 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc thực hiện chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng các loại phí do UBND tỉnh ban hành) |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Không |
Yêu cầu, điều kiện: | Không |
Căn cứ pháp lý: | - Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư công trình - Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về KCN, KCX và KKT. - Thông tư số 03/2001/TT-BTC ngày 11/01/2001 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng; - Quyết định số 68/2008/QĐ-UBND ngày 30/7/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các KCN trên địa bàn tỉnh. - Hướng dẫn số 57/UB ngày 28/10/2003 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc thực hiện chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng các loại phí do UBND tỉnh ban hành. |
[1] Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh ghi như sau: Tên văn phòng đại diện + Tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt Văn phòng đại diện/ Chi nhánh (trong trường hợp thương nhân có từ 02 VPĐD/CN trở lên) hoặc Tên Văn phòng đại diện/ Chi nhánh + tại Việt Nam (trong trường hợp thương nhân chỉ có 01 VPĐD/CN tại Việt Nam).
[2] Trong trường hợp thương nhân không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM.
1 Trong trường hợp thương nhân không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM.
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2009 bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý khu công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- Số hiệu: 124/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/11/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Nguyễn Đăng Khoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2009
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực