BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 124/2003/QĐ-BCN | Hà Nội, ngày 11 tháng 07 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHUYỂN PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ CỦA XÍ NGHIỆP VIỆT THÁI THUỘC CÔNG TY DÂY VÀ CÁP ĐIỆN VIỆT NAM THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ CAO
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Tổng công ty Thiết bị Kỹ thuật điện (Tờ trình số 19/CV-HĐQT ngày 30 tháng 6 năm 2003, Phương án cổ phần hoá Phân xưởng Cơ khí của Xí nghiệp Việt Thái thuộc Công ty Dây và Cáp điện Việt Nam và Biên bản thẩm định Phương án của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ ngày 04 tháng 7 năm 2003;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức – Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hoá Phân xưởng Cơ khí của Xí nghiệp Việt Thái thuộc Công ty Dây và Cáp điện Việt Nam (doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập Tổng công ty Thiết bị Kỹ thuật điện) gồm những điểm chính như sau:
1. Cơ cấu vốn điều lệ :
Vốn điều lệ của Công ty cổ phần là 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng chẵn). Trong đó :
- Tỷ lệ cổ phần của Nhà nước : 10,00 %;
- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Công ty : 18,94 %;
- Tỷ lệ cổ phần bán ra ngoài Công ty : 71,06 %.
Trị giá một cổ phần : 100.000 đồng.
2. Giá trị thực tế của Phân xưởng Cơ khí của Xí nghiệp Việt Thái thuộc Công ty Dây và Cáp điện Việt Nam tại thời điểm ngày 01 tháng 10 năm 2002 để cổ phần hoá (Quyết định số 859/QĐ-TCKT ngày 29 tháng 4 năm 2003 của Bộ Công nghiệp) là 2.770.299.390 đồng. Trong đó, giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Phân xưởng là 2.013.661.904 đồng.
3. Ưu đãi cho người lao động trong Phân xưởng.
Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 42 lao động trong Phân xưởng là 4.730 cổ phần với giá trị được ưu đãi là 141.900.000 đồng.
4. Về chi phí cổ phần hoá, đào tạo lại lao động và giải quyết lao động dôi dư của Phân xưởng, Công ty Dây và Cáp điện Việt Nam làm thủ tục, báo cáo Tổng công ty Thiết bị Kỹ thuật điện, Bộ Công nghiệp và các cơ quan chức năng của Nhà nước phê duyệt theo các quy định hiện hành.
Điều 2. Chuyển Phân xưởng Cơ khí của Xí nghiệp Việt Thái thuộc Công ty Dây và Cáp điện Việt Nam thành Công ty cổ phần Công nghệ cao,
- Tên giao dịch quốc tế : HIGH TECHNOLOGY JOINT STOCK COMPANY,
- Tên viết tắt : HITECHCO;
- Trụ sở tại : Đường số 7, Khu công nghiệp Biên Hoà 1, tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Công ty cổ phần kinh doanh các ngành nghề:
- Thiết kế, chế tạo và chuyển giao công nghệ mới các loại trạm trộn bê tông tự động, máy phân loại hạt cà phê bằng màu ánh sáng và các loại máy phục vụ công, nông, lâm nghiệp; xuất nhập khẩu máy và thiết bị công nghệ;
- Chế tạo và lắp đặt kết cấu thép, nhà xưởng; lắp ráp gian hàng hội chợ, triển lãm;
- Thiết kế, chế tạo các loại khuôn kéo kim loại, khuôn bọc dây điện và các loại khuôn mẫu khác;
- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 4. Công ty cổ phần Công nghệ cao là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp.
Điều 5. Giao Tổng công ty Thiết bị Kỹ thuật điện chỉ đạo Công ty Dây và Cáp điện Việt Nam tiến hành bán cổ phần và tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần đầu Công ty cổ phần Công nghệ cao theo đúng quy định hiện hành.
Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Dây và Cáp điện Việt Nam có trách nhiệm điều hành công việc của Phân xưởng cho đến khi bàn giao toàn bộ vốn, tài sản, lao động, đất đai cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty Thiết bị Kỹ thuật điện, Giám đốc Công ty Dây và Cáp điện Việt Nam và Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Công ty cổ phần Công nghệ cao chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 6, - Văn phòng Chính phủ, - Ban Chỉ đạo ĐM và PTDN, - Bộ Tài chính, - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, - Bộ Nội vụ, - Bộ LĐTB và XH, - Ngân hàng Nhà nước VN, - UBND tỉnh Đồng Nai, - Ctcp Công nghệ cao (3b), - Đ/c Bộ trưởng (để báo cáo), - Các đ/c Thứ trưởng, - Các TV Ban ĐM và PTDN Bộ, - Công báo, - Lưu VP, TCCB (3b). | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Thuý |
- 1Thông tư 76/2002/TT-BTC hướng dẫn về tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 79/2002/TT-BTC hướng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 15/2002/TT-BLĐTBXH về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định 64/2002/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và xã hội ban hành
- 1Luật Doanh nghiệp 1999
- 2Nghị định 64/2002/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần
- 3Thông tư 76/2002/TT-BTC hướng dẫn về tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 79/2002/TT-BTC hướng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 15/2002/TT-BLĐTBXH về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định 64/2002/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và xã hội ban hành
- 6Nghị định 55/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp
Quyết định 124/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Phân xưởng Cơ khí của Xí nghiệp Việt Thái thuộc Công ty Dây và Cáp điện Việt Nam thành Công ty cổ phần Công nghệ cao do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- Số hiệu: 124/2003/QĐ-BCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/07/2003
- Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp
- Người ký: Nguyễn Xuân Thuý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 106
- Ngày hiệu lực: 10/08/2003
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực