Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1238/2008/QĐ-UBND

Hạ Long, ngày 23 tháng 4 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI, TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm Pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính Quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước; Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính ;

Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh tại Văn bản số 30/TTHĐND ngày 26/3/2008 phúc đáp Công văn số 1008/UBND-TM2 về chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài, tiếp khách trong nước đối với cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 4177/TC-QLG ngày 10/12/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài, tiếp khách trong nước đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh như sau:

I. Chế độ tiếp khách trong nước

1. Đối với khách đến làm việc tại cơ quan, đơn vị: Chi nước uống theo mức 10.000 đồng/người/ngày.

2. Chi mời cơm: Các cơ quan, đơn vị không tổ chức chi chiêu đãi đối với khách trong nước đến làm việc tại cơ quan, đơn vị mình; trường hợp cần thiết thì tổ chức mời cơm khách theo đối tượng và mức chi như sau:

- Khách Trung ương : Cấp Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cục, vụ, viện.

- Các Nhà đầu tư đến thăm và tìm hiểu môi trường đầu tư, xúc tiến đầu tư.

- Các Nhà tài trợ, viện trợ đến thăm và triển khai các dự án viện trợ tài trợ cho địa phương.

- Khách mời là đại biểu các tỉnh đến tham dự các hội nghị do Trung ương tổ chức, địa phương đăng cai (Có chi mời cơm thân mật một bữa cho khách của địa phương).

- Khách mời là đại biểu các tỉnh, thành phố đến thăm và làm việc với địa phương để bàn những vấn đề liên quan đến sự hợp tác thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.

- Đoàn khách lão thành cách mạng; đoàn bà mẹ Việt Nam anh hùng; đoàn khách cơ sở là bà con người dân tộc ít người; đoàn khách già làng, trưởng bản, chức sắc, tôn giáo.

Mức chi tiếp khách cho các đối tượng trên tối đa không quá 150.000 đồng/ suất; Mức chi cụ thể do Thủ trưởng các cơ quan , đơn vị xem xét, quyết định.

- Khách các đơn vị khác ngoài các đối tượng đã nêu trên được tiếp với mức tối đa không quá 100.000 đồng/suất.

- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi phí hoạt động, đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ - CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, căn cứ vào mức chi đối với các đối tượng khách đã nêu trên để quy định mức chi cho phù hợp nhưng không vượt quá mức chi của các cơ quan nhà nước.

II. Đối với chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài.

Các cơ quan, đơn vị của tỉnh được giao nhiệm vụ đón, tiếp khách nước ngoài đến làm việc sau khi có chủ trương đồng ý của cấp có thẩm quyền, căn cứ vào đối tượng khách, số lượng khách để bố trí chỗ ăn, nghỉ, tổ chức tiệc chiêu đãi (nếu có) theo mức chi quy định cho từng đối tượng khách quy định tại Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT,P1,P2,P3;
- Ban Kinh tế ngân sách HĐND tỉnh;
- Như điều 3 (thực hiện);
- Sở Tư pháp; TT Lưu trữ tỉnh;
- V0,V1, V3,TH1,TM2;
- Lưu:VT,TM2.
 60 bản, QĐ 122

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Vũ Nguyên Nhiệm