Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1237/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 12 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ CỦA TỈNH ĐIỆN BIÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số: 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chánh Văn phòng UBND tỉnh Điện Biên,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc lĩnh vực tài nguyên và Môi trường áp dụng chung tại cấp xã của tỉnh Điện Biên

(có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thành Đô

 

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ CỦA TỈNH ĐIỆN BIÊN

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1237/QĐ-UBND ngày 12/12 /2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)

Phần 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI

1.

Cấp Giấy chng nhn đối với trưng hp tha đt không có tài sản gn lin vi đất hoc có tài sản nhưng kng có nhu cu chng nhn quyền s hu hoặc có tài sn nhưng thuc quyền s hu ca ch khác cho h gia đình, nhân, cng đồng dân cư, người Việt Nam định nước ngoài được shu nhà ở ti Vit Nam đang s dụng đất ti xã, th trn.

2.

Cấp Giấy chứng nhn đi vi trưng hp tài sản gắn lin với đất tại xã, thtrn mà ch s hu không đng thi là nời s dng đt cho h gia đình, cá nhân, cng đồng dân cư, ngưi Vit Nam định nưc ngoài được shu nhà ti Vit Nam đang s dng đất tại xã, thtrấn.

3.

Cấp Giấy chứng nhn đi vi ngưi s dụng đt đồng thời là ch shu nhà ở, công trình xây dng cho h gia đình, cá nhân, cộng đng dân cư, ngưi Việt Nam định nước ngoài được s hu nhà ti Vit Nam đang sdụng đt tại xã, th trn.

4.

Chuyển đi quyền s dụng đt ng nghip gia 2 hgia đình, cá nhân.

Ghi c:

- Nội dung sửa đổi, bổ sung hoc thay thế TTHC in nghiêng;

-n bn quy đnh thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoc thay thế in nghiêng.

 

Phần II. NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ

I. Lĩnh vc đt đai.

1. Cp Giy chng nhn đi vi trưng hp tha đt không tài sn gắn liền vi đt hoặc tài sn nhưng không có nhu cu chng nhn quyn s hu hoc tài sn nhưng thuc quyền s hu ca chủ khác cho h gia đình, cá nhân, cng đng dân cư, ngưi Việt Nam đnh cư ở nưc ngoài đưc sở hu nhà ti Việt Nam đang s dụng đt ti xã, thị trn

- Trình t thc hin:

Bưc 1. Trưng hp người đnghị cấp Giấy chng nhn np h sơ tại y ban nhân dân xã, th trn: nộp h sơ theo quy đnh ti b phn tiếp nhn và tr kết qu ca UBND xã, th trn. Công chc tiếp nhận trách nhim kiểm tra h sơ, nếu h sơ đầy đủ, hp l thì th lý đ giải quyết. Nếu h sơ kng hp l thì trả lại và nói rõ lý do.

Bưc 2. y ban nhân dân xã, th trn trách nhiệm thc hin các công việc sau đây:

- Kiểm tra, xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận về tình trạng tranh chấp quyền sử dụng đất; trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì kiểm tra, xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được xét duyệt.

Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thc hin các công vic tại đim này,y ban nhân dân xã, thtrn phải tng báo cho Văn png đăng ký quyền sdụng đt cấp huyện thc hin trích đo đa cnh tha đt;

- Công b công khai kết qu kiểm tra ti tr s y ban nhân dân xã, th trn trong thời hạn 15 ngày; xem xét gii quyết các ý kiến phn ánh vni dung công khai;

- Gửi h sơ đến Văn png đăng ký quyền s dng đt cp huyện đthc hin th tc cp Giấy chứng nhn.

Bưc 3. Tiếp nhn Giấy chứng nhận do Văn png đăng ký quyền s dng đất thuc Phòng Tài nguyên & Môi trưng chuyển vđ trả cho ngưi đngh.

- Cách thc thc hin:

Tại tr sUBND xã, Th trấn

- Thành phn h sơ:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;

- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có);

- Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (nếu có).

- Số lưng h sơ:

01 b

- Thời hn giải quyết:

10 ngày m việc, kể t ngày nhn đ h sơ hp l (không kể thi gian công khai kết qu kiểm tra)

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

nhân.

- Cơ quan thc hiện th tc hành chính:

UBND xã, th trấn

- Kết quthc hin th tc hành chính:

- Văn bản xác nhận

- Giấy chứng nhận

- Lphí (nếu có):

Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với Hộ gia đình, cá nhân cư trú ở xã, thị trấn.

- Tên mẫu đơn, mẫu tkhai :

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐK-GCN)

- Yêu cu, điều kiện đthc hin TTHC:

- Không

- Căn cứ pháp lý ca th tc hành chính:

- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003;

- Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;

- Điều 14 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ Về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Tài nguyên và Môi trưng Quy định v Giấy chứng nhận quyền s dụng đt, quyền s hu nhà ở và tài sn khác gn liền vi đt ;

- Thông tư s:16/2011/TT-BTNMT ny 20/5/2011 ca Bộ Tài nguyên Môi trưng v quy đnh sa đi, b sung một s ni dung liên quan đến th tc hành chính về nh vực đt đai.


 


2. Cp Giấy chng nhn đi với trưng hp tài sản gắn liền vi đt ti xã, th trn mà chủ s hu không đng thi là ngưi s dụng đt cho hgia đình, nhân, cng đng dân cư, ni Việt Nam đnh cư nưc ngoài đưc sở hu nhà ti Việt Nam đang s dụng đt ti xã, thị trn

- Trình t thc hin:

Bưc 1. Trưng hp ngưi đ ngh cp Giấy chng nhn np h sơ tại y ban nhân dân xã, th trấn: nộp h sơ theo quy định tại b phn tiếp nhn và tr kết qu ca UBND xã, th trn. Công chức tiếp nhận trách nhiệm kiểm tra hsơ, nếu hsơ đy đủ, hợp lthì thlý đgii quyết. Nếu h sơ không hp lthì trả lại và i lý do.

Bưc 2. y ban nhân n xã, th trn có trách nhiệm thc hin các công việc sau đây:

- Kiểm tra, xác nhận vào đơn đ ngh cp Giấy chng nhn vnh trng tranh chấp quyền s hu tài sn;

- Kiểm tra, xác nhận vào sơ đ nhà hoc công trình xây dựng (trừ trưng hp sơ đ nhà ở hoặc công trình xây dựng đã xác nhn ca t chc có tư cách pháp nhân v hot động xây dựng hoặc hoạt động đo đc bn đồ);

- Công b công khai kết qu kiểm tra h sơ tại tr s y ban nhân dân xã, th trn trong thi hn 15 ngày, xem xét gii quyết các ý kiến phản ánh v ni dung công khai;

- Gửi h sơ đến Văn png đăng ký quyền s dụng đt cp huyện đthc hin th tc cp Giấy chứng nhn.

Bưc 3. Tiếp nhận Giấy chng nhn do Văn png đăng ký quyền sdụng đất thuc Phòng Tài nguyên & Môi trưng chuyển vđ trả cho ngưi đ ngh.

- Cách thc thc hin:

Tại tr sUBND xã, Th trấn

- Thành phn h sơ:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;

2. Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở:

- Hộ gia đình, cá nhân trong nước phải có một trong các loại giấy tờ sau:

+ Giấy phép xây dựng nhà ở đối với trường hợp phải xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

+ Giấy tờ về giao hoặc tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết;

+ Giấy tờ về mua bán hoặc nhn tng cho hoc đổi hoc nhn tha kế nhà đã có chng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân theo quy định của pháp luật.

Trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế hoặc thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật kể từ ngày Luật Nhà ở có hiệu lực thi hành thì phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định tại Điều 93 của Luật Nhà ở.

Trường hợp nhà ở do mua của doanh nghiệp đầu tư xây dựng để bán thì phải có hợp đồng mua bán nhà ở do hai bên ký kết; trường hợp mua nhà kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 (ngày Luật Nhà ở có hiệu lực thi hành) thì ngoài hợp đồng mua bán nhà ở, bên bán nhà ở còn phải có một trong các giấy tờ về dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán (quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư);

+ Bn án hoặc quyết đnh ca Toà án nhân dân hoặc giấy tca cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;

+ Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có một trong những giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 8 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì phải có một trong các giấy tờ về mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 có chữ ký của các bên có liên quan và phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà không có giấy tờ về việc đã mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có chữ ký của các bên có liên quan thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở đó;

+ Trường hợp cá nhân trong nước không có một trong những giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 8 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở đã được xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006, nhà ở không có tranh chấp, được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn theo quy định của pháp luật; trường hợp nhà ở xây dựng từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng, không có tranh chấp và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp nhà ở xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006.

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có các giấy tờ sau:

+ Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật về nhà ở;

+ Một trong các giấy tờ của bên chuyển quyền quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 8 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP.

+ Trường hợp chủ sở hữu nhà ở không đồng thời là người sử dụng đất ở thì ngoài giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 8 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP, phải có hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng nhà ở đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

- Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại các khoản 1 và 3 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP;

- Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì nộp một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và giấy tờ tại khoản 7 Điều 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP;

4. Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);

5. Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hp trong giấy t quy định tại điểm b khon này đã có đnhà ở, công trình xây dựng).

- Số lưng h sơ:

01 b

- Thời hn giải quyết:

10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian công khai kết quả kiểm tra)

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

nhân.

- Cơ quan thc hin th tc hành chính:

UBND cấp xã

- Kết quthc hin th tc hành chính:

- Văn bản xác nhận

- Giấy chứng nhận

- Lphí (nếu có):

Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với Hộ gia đình, cá nhân cư trú ở xã, thị trấn.

- Tên mẫu đơn, mu tkhai :

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐK-GCN)

- Yêu cu, điều kin đthc hin TTHC:

- Không

- Căn cứ pháp lý ca th tc hành chính:

- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003;

- Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;

- Điều 15 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ Về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 ca Bộ Tài nguyên và Tài nguyên và Môi trưng Quy định v Giấy chứng nhn quyền s dụng đt, quyền s hu nhà ở và tài sn khác gn liền vi đt;

- Điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số:16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;

- Quyết định số: 22/2011/QĐ-UBND ngày 18/8/2011 của UBND tinh Điện Biên về việc ban hành quy định mức thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên;

 


 

 

 


3. Cp Giy chng nhn đi vi ngưi s dụng đt đng thi là chủ s hu nhà , công trình xây dng cho h gia đình, cá nhân, cng đng dân cư, ngưi Việt Nam đnh nưc ngoài đưc s hu nhà ti Việt Nam đang s dụng đt ti , th trn

- Trình t thc hin:

Bưc 1. Trưng hp ngưi đ ngh cp Giấy chng nhận np h sơ tại y ban nhân dân xã, th trn: np h sơ theo quy định ti b phận tiếp nhận và trả kết qu ca UBND xã, th trn. Công chức tiếp nhn tch nhiệm kiểm tra h sơ, nếu hsơ đy đủ, hp l thì th lý đgii quyết. Nếu h sơ không hp lthì trả lại và i lý do.

Bưc 2. y ban nhân dân xã, th trn tch nhiệm thc hin các công việc sau đây:

- Kiểm tra, xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận về tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản; Trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai thì kiểm tra, xác nhận về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đát, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được duyệt.

Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thực hiện các công việc tại điểm này, UBND xã, thị trấn phải thông báo cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện trích đo địa chính tha đt.

- Kiểm tra, xác nhn vào sơ đ nhà hoc công trình xây dựng (trừ trưng hp sơ đnhà ở hoặc công trình xây dựng đã có xác nhn ca t chc tư cách pháp nhân vhoạt động xây dựng hoặc hot động đo đc bn đ);

- Công b công khai kết qu kiểm tra h sơ ti trụ s y ban nhân dân xã, th trn trong thi hn 15 ngày, xem xét gii quyết các ý kiến phản ánh v ni dung công khai;

- Gửi h sơ đến Văn png đăng ký quyền s dng đt cấp huyện đthc hin th tc cp Giấy chứng nhn.

Bưc 3. Tiếp nhn Giấy chng nhn do Văn png đăng ký quyền sdng đất thuộc Phòng Tài nguyên & Môi trưng chuyển vđ trả cho ngưi đ ngh.

- Cách thc thc hin:

Tại tr sUBND xã, Th trấn

- Thành phn h sơ:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐK-GCN);

 

- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có);

- Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP đối với trường hợp tài sản là nhà ở;

- Giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP đối với trường hợp tài sản là công trình xây dựng;

- Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);

- Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ quy định tại các điểm b, c và d khoản 1của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng).

- Số lưng h sơ:

01 b

- Thời hn giải quyết:

10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian công khai kết quả kiểm tra)

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

nhân.

- Cơ quan thc hin th tc hành chính:

UBND cấp xã

- Kết quthc hin th tc hành chính:

- Giấy chứng nhận

- Văn bản xác nhận

- Lphí (nếu có):

Miễn l phí cp Giy chng nhn quyền s dụng đt đối vi Hgia đình, nhân trú xã, th trấn.

- Tên mẫu đơn, mu tkhai :

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐK-GCN)

- Yêu cu, điều kin đthc hin TTHC:

- Không

- Căn cứ pháp lý ca th tc hành chính:

- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003;

- Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;

- Điều 16 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ Về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 ca Bộ Tài nguyên và Tài nguyên và Môi trưng Quy định v Giấy chứng nhn quyền s dng đt, quyền s hu nhà ở và tài sn khác gn liền vi đt;

- Thông tư số:16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;

- Quyết định số: 22/2011/QĐ-UBND ngày 18/8/2011 của UBND tinh Điện Biên về việc ban hành quy định mức thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

 


 

 


4. Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa 2 hộ gia đình, cá nhân

- Trình tự thc hin:

Bước 1. Các hgia đình, cá nhân sử dụng đt nông nghiệp tự tha thun vi nhau bng n bn vviệc chuyển đi quyền s dụng đt nông nghiệp, np h sơ theo quy đnh vUBND .

Bước 2. UBND xã lp phương án chuyển đi quyn sử dụng đt nông nghiệp chung cho tn , phưng, thị trn (bao gm cả tiến đ, thi gian chuyển đi) và gi phương án đến Phòng Tài nguyên và Môi trưng huyện xem xét gii quyết.

Bước 3. Tiếp nhn Giy chng nhn quyền s dụng đt đi vi các tha đt chuyển đi và trả kết quả cho ngưi xin chuyển đi quyền s dụng đt nông nghiệp.

- Cách thc thc hiện:

- Ti trụ sUBND cp xã

- Thành phn h sơ:

- Văn bản thỏa thuận chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa các hộ gia đình, cá nhân.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật đất đai ( nếu có).

- Số lượng hồ sơ:

01 (bộ)

- Thi hn giải quyết:

10 ngày làm việc, ktngày nhn đủ hồ sơ hp lệ (không kthi gian công khai kết qu kim tra)

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân

- Cơ quan thc hin thủ tục hành chính:

UBND cp xã

- Kết quả thc hin thủ tục hành chính:

Văn bn xác nhn.

- Lệ phí (nếu có):

Miễn thu

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm):

Không

- Yêu cu, điều kin để thc hiện thủ tc hành chính (nếu có):

Không

- Căn cứ pháp lý ca thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai số 13/2003/QH11.

- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;

- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất;

- Thông tư s93/2002/TT-BTC ngày 21/10/2002 ca Bộ Tài chính quy định chế đ thu, qun lý s dụng l phí đa chính;

- Quyết định số: 22/2011/QĐ-UBND ngày 18/8/2011 của UBND tinh Điện Biên về việc ban hành quy định mức thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1237/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính sửa đổi áp dụng chung tại cấp xã của tỉnh Điện Biên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành

  • Số hiệu: 1237/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 12/12/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
  • Người ký: Lê Thành Đô
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản