ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 123/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 03 tháng 3 năm 2017 |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỦA CHỦ TỊCH VÀ CÁC PHÓ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM NHIỆM KỲ 2016-2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 9 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum;
Căn cứ các Quyết định của cấp có thẩm quyền về công tác cán bộ;
Thực hiện kết luận của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh tại cuộc họp ngày 27 tháng 02 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công nhiệm vụ Chủ tịch và các Phó Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Phó Bí thư Tỉnh ủy, Bí thư Ban cán sự đảng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Lãnh đạo, quản lý toàn diện mọi hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh và trực tiếp chỉ đạo, điều hành các lĩnh vực công tác:
(1) Quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; Dự toán ngân sách nhà nước hằng năm, trung hạn và dài hạn của tỉnh. Chủ trương đầu tư các dự án vốn ngân sách do tỉnh quản lý, các dự án đầu tư PPP và các nguồn vốn khác (Chủ tịch chủ trì, cùng các Phó Chủ tịch UBND thảo luận, quyết định).
(2) Nội chính; Địa giới hành chính; Cải cách hành chính; Tổ chức bộ máy và công tác cán bộ.
(3) Những vấn đề chung về công tác Đối ngoại, Thi đua, khen thưởng, dân tộc, tôn giáo.
(4) Phụ trách công tác dân vận của khối chính quyền.
(5) Nhiệm vụ đột xuất, nhạy cảm: giải pháp, cơ chế, chính sách quan trọng và có tính đột phá trên các lĩnh vực.
(6) Theo dõi, chỉ đạo phát triển vùng kinh tế động lực thành phố Kon Tum.
(7) Theo dõi, chỉ đạo các Ban Chỉ đạo của tỉnh (theo quyết định của cấp có thẩm quyền).
(8) Phụ trách địa bàn thành phố Kon Tum, Kon Rẫy các Sở, ngành: Công an, Quân sự, Biên phòng, Thanh tra, Nội vụ.
* Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao quyền cho các Phó chủ tịch xem xét, quyết định xử phạt vi phạm hành chính, giải quyết khiếu nại tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch theo lĩnh vực được phân công cho các Phó Chủ tịch tại văn bản này. Trường hợp phức tạp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
2.1 Đồng chí Nguyễn Đức Tuy, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Bí thư Ban cán sự đảng, Phó Chủ tịch Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh
Thay mặt Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh điều hành các hoạt động chung của Ủy ban nhân dân tỉnh khi Chủ tịch đi vắng hoặc được ủy quyền.
Phụ trách ngành và lĩnh vực công tác sau:
(1) Tài nguyên và Môi trường; Xây dựng; Công Thương; Giao thông vận tải; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Các Ban quản lý dự án xây dựng chuyên ngành giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công nghiệp và dân dụng; Ban quản lý dự án đầu tư khu vực.
(2) Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các chương trình mục tiêu thuộc lĩnh vực phụ trách.
(3) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong hoạt động của doanh nghiệp; chỉ đạo công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư.
(4) Chủ trì công tác thẩm định và chỉ đạo triển khai thực hiện các quy hoạch ngành thuộc khối sau khi được phê duyệt.
(5) Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ phát triển đất, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bảo vệ và phát triển rừng; Trưởng Ban chỉ đạo đổi mới doanh nghiệp tỉnh.
(6) Xử lý các vấn đề thường xuyên về tôn giáo.
(7) Theo dõi, chỉ đạo phát triển vùng kinh tế động lực huyện Kon Plông gắn với khu du lịch sinh thái quốc gia Măng Đen.
(8) Theo dõi, chỉ đạo các Ban chỉ đạo của tỉnh (theo quyết định của cấp có thẩm quyền); trực tiếp chỉ đạo các Hội thuộc lĩnh vực phụ trách (phụ lục kèm theo).
(9) Thay mặt Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh giữ mối quan hệ phối hợp với các cơ quan tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy (ngoài quan hệ phối hợp do Ủy viên Ban cán sự đảng, Phó Chủ tịch khác phụ trách). Thay mặt Ủy ban nhân dân tỉnh giữ mối quan hệ phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(10) Phụ trách địa bàn huyện la H'Drai. Kon Plông và các Sở, ngành, đơn vị: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công ty TNHH MTV cấp nước; Công ty TNHH MTV môi trường đô thị; các Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp; Quỹ phát triển đất tỉnh; Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh.
2.2 Đồng chí Lại Xuân Lâm, Tỉnh ủy viên, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Phụ trách ngành và lĩnh vực công tác sau:
(1) Giáo dục và Đào tạo; Khoa học và Công nghệ; Phát thanh và Truyền hình; Thông tin và Truyền thông (bao gồm cả Báo chí; Cổng thông tin điện tử tỉnh; các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông); giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo công tác thông tin đối ngoại của tỉnh.
(2) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi công tác tư pháp, thi hành án.
(3) Các chương trình mục tiêu thuộc lĩnh vực phụ trách.
(4) Giữ mối quan hệ phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy đối với các lĩnh vực được phân công; giữ mối quan hệ với Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh và với Tòa án nhân dân tỉnh.
(5) Chủ trì công tác thẩm định và chỉ đạo triển khai thực hiện các quy hoạch ngành thuộc khối sau khi được phê duyệt.
(6) Theo dõi, chỉ đạo các Ban Chỉ đạo của tỉnh (theo quyết định của cấp có thẩm quyền); trực tiếp chỉ đạo các Hội thuộc lĩnh vực phụ trách (phụ lục kèm theo).
(7) Phụ trách địa bàn huyện Tu Mơ Rông, Đăk Tô và các Sở, ngành: Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Phát thanh và Truyền hình, Thông tin và Truyền thông, Tư pháp.
2.3 Đồng chí Trần Thị Nga, Tỉnh ủy viên, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Phụ trách ngành và lĩnh vực công tác sau:
(1) Y tế; Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Lao động, Thương binh và Xã hội; Bảo hiểm xã hội; Công tác dân tộc (bao gồm cả Chương trình 135).
(2) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý vấn đề thường xuyên về công tác Thi đua - Khen thưởng; công tác đối ngoại và biên giới; công tác dân tộc.
(3) Giữ mối quan hệ phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh ủy, với Mặt trận và các đoàn thể, quản lý nhà nước về Hội.
(4) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo; phụ trách các chương trình mục tiêu thuộc lĩnh vực được phân công; phụ trách công tác an toàn lao động và phòng chống cháy nổ.
(5) Chủ trì công tác thẩm định và chỉ đạo triển khai thực hiện các quy hoạch ngành thuộc khối sau khi được phê duyệt.
(6) Theo dõi, chỉ đạo các Ban Chỉ đạo của tỉnh (theo quyết định của cấp có thẩm quyền); trực tiếp chỉ đạo các Hội thuộc lĩnh vực phụ trách (phụ lục kèm theo).
(7) Phụ trách địa bàn huyện Sa Thầy, Đăk Hà và các Sở, ngành: Ngoại vụ; Y tế; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh.
2.4 Đồng chí Lê Ngọc Tuấn, Tỉnh ủy viên, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Phụ trách ngành và lĩnh vực công tác sau:
(1) Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Ngân hàng; Khu kinh tế cửa khẩu; Kinh tế đối ngoại; Quỹ đầu tư phát triển tỉnh; kinh tế hợp tác - hợp tác xã.
(2) Giải quyết thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản sau chủ trương đầu tư đến quyết toán dự án hoàn thành. Xem xét việc đề nghị cho chủ trương đầu tư dự án PPP và các nguồn vốn khác ngoài ngân sách trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì thảo luận cùng các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
(3) Công tác Xúc tiến đầu tư:
(4) Phụ trách Dự án giảm nghèo khu vực Tây Nguyên - tỉnh Kon Tum và các chương trình mục tiêu thuộc lĩnh vực được phân công.
(5) Chủ trì công tác thẩm định và chỉ đạo triển khai thực hiện các quy hoạch ngành thuộc khối sau khi được phê duyệt.
(6) Chủ tịch Hội đồng xổ số kiến thiết tỉnh, Trưởng Ban đại diện Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh.
(7) Theo dõi, chỉ đạo các Ban Chỉ đạo của tỉnh (theo quyết định của cấp có thẩm quyền); trực tiếp chỉ đạo các Hội thuộc lĩnh vực phụ trách (phụ lục kèm theo).
(8) Phụ trách địa bàn huyện Ngọc Hồi, Đăk Glei và các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Thống kê; Kho bạc; Ngân hàng; Thuế; Hải quan; Liên Minh HTX tỉnh; Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kon Tum.
(9) Theo dõi, chỉ đạo phát triển vùng kinh tế động lực Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y gắn với xây dựng và phát triển thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi.
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ quy hoạch, kế hoạch, dự toán ngân sách hằng năm, chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện toàn bộ công việc theo nhiệm vụ được phân công. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch, phát sinh ngoài kế hoạch, vấn đề phức tạp nhạy cảm thì báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký văn bản theo đúng thẩm quyền quy định tại Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh. Các Phó Chủ tịch không ký văn bản thuộc thẩm quyền của Chủ tịch, trừ khi được ủy quyền.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHÂN CÔNG LÃNH ĐẠO UBND TỈNH PHỤ TRÁCH CHỈ ĐẠO CÁC HỘI
(Kèm theo Quyết định số 123/QĐ-UBND ngày 03/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Tên Hội | Ghi chú |
I | Phó Chủ tịch thường trực Nguyễn Đức Tuy |
|
01 | Hội Thủy lợi |
|
02 | Hội Kiến trúc sư |
|
03 | Hội Sinh vật cảnh |
|
04 | Hội Khoa học kỹ thuật cầu đường |
|
05 | Hội Khoa học kỹ thuật lâm nghiệp |
|
06 | Hiệp Hội doanh nghiệp |
|
II | Phó Chủ tịch Lại Xuân Lâm |
|
01 | Hội Nhà Báo | Hội đặc thù |
02 | Hội Cựu giáo chức |
|
03 | Hội Tem |
|
04 | Hội Khuyến học | Hội đặc thù |
05 | Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật | Hội đặc thù |
06 | Hội Luật gia | Hội đặc thù |
07 | Đoàn Luật sư tỉnh |
|
III | Phó Chủ tịch Trần Thị Nga |
|
01 | Ban đại diện Hội người cao tuổi | Hội đặc thù |
02 | Hội văn học nghệ thuật | Hội đặc thù |
03 | Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam |
|
04 | Hội Bảo trợ Người khuyết tật và trẻ mồ côi | Hội đặc thù |
05 | Hội Chữ thập đỏ | Hội đặc thù |
06 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/diôxin | Hội đặc thù |
07 | Hội Y dược học | Hội đặc thù |
08 | Hội Điều dưỡng |
|
09 | Hội Cựu thanh niên xung phong | Hội đặc thù |
10 | Hội Đông y | Hội đặc thù |
11 | Liên đoàn cầu lông |
|
12 | Hội Hữu nghị Việt Nam - Lào |
|
13 | Hội Liên lạc người Việt Nam ở nước ngoài |
|
14 | Ban liên lạc từ chính trị |
|
15 | Hội Hữu nghị Việt Nam - Campuchia |
|
16 | Liên đoàn Bóng chuyền |
|
17 | Liên đoàn Bóng đá |
|
18 | Hội Bóng bàn |
|
19 | Liên đoàn quần vợt |
|
20 | Hội Truyền thống Trường Sơn - đường Hồ Chí Minh |
|
21 | Hội Giáo dục chăm sóc sức khỏe cộng đồng |
|
22 | Hiệp hội Du lịch |
|
IV | Phó Chủ tịch Lê Ngọc Tuấn |
|
01 | Liên minh hợp tác xã tỉnh | Hội đặc thù |
* Tổng cộng 36 Hội, trong đó có 13 Hội đặc thù được Chủ tịch UBND tỉnh công nhận lại Quyết định số 500/QĐ-CT ngày 19/11/2012.
- 1Quyết định 155/QĐ-UBND năm 2018 về phân công nhiệm vụ của Chủ tịch và các Phó Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum nhiệm kỳ 2016-2021
- 2Quyết định 4355/QĐ-UBND năm 2020 về phân công nhiệm vụ công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh nhiệm kỳ 2016 - 2021
- 3Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2021 về phân công nhiệm vụ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
- 4Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2021 về phân công nhiệm vụ của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum nhiệm kỳ 2021-2026
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 500/QĐ-CT năm 2012 về hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 4355/QĐ-UBND năm 2020 về phân công nhiệm vụ công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh nhiệm kỳ 2016 - 2021
- 5Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2021 về phân công nhiệm vụ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
- 6Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2021 về phân công nhiệm vụ của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum nhiệm kỳ 2021-2026
Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2017 về phân công nhiệm vụ của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum nhiệm kỳ 2016-2021
- Số hiệu: 123/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/03/2017
- Ngày hết hiệu lực: 05/04/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực