Hệ thống pháp luật

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 1225/QĐ-BXD

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 838/QĐ-BXD NGÀY 12/8/2009

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007- 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007- 2010;
Căn cứ Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 12/8/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Bộ Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 12/8/2009 thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng như sau:

1) Sửa đổi, bổ sung tên gọi và nội dung trong thành phần hồ sơ đối với thủ tục hành chính cấp tỉnh về Cấp giấy phép xây dựng công trình cấp đặc biệt, cấp I, công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử văn hoá; công trình tượng đài, quảng cáo, tranh hoành tráng, những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án và các công trình khác do UBND cấp tỉnh quy định.

2) Sửa đổi, bổ sung tên gọi và nội dung trong thành phần hồ sơ đối với thủ tục hành chính cấp huyện về Cấp giấy phép xây dựng công trình từ cấp II trở xuống nhà ở riêng lẻ ở đô thị (trừ công trình thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh).

3) Bãi bỏ yêu cầu/điều kiện 4 và sửa đổi, bổ sung các yêu cầu/điều kiện 1, 3 và 5 của các thủ tục hành chính sau đây:

- Thủ tục hành chính cấp trung ương, số hồ sơ TTHC: B-BXD-050240-TT về Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư;

- Thủ tục hành chính cấp tỉnh, số hồ sơ TTHC: B-BXD-050247-TT về Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư;

- Thủ tục hành chính cấp huyện, số hồ sơ TTHC: B-BXD-050249-TT về Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư;

- Thủ tục hành chính cấp xã, số hồ sơ TTHC: B-BXD-050260-TT về Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư.

(Những nội dung điều chỉnh có Phụ lục chi tiết đính kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Giao Tổ công tác thực hiện Đề án 30 chủ trì, phối hợp với Vụ Quản lý hoạt động xây dựng và Trung tâm Thông tin chỉnh sửa các nội dung sửa đổi, bổ sung trong bộ thủ tục hành chính đã được công bố.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổ công tác thực hiện Đề án 30, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Tổ CT chuyên trách CCTTHC của TTg;
- Website Bộ Xây dựng;
- Lưu: VP, Tổ ĐA 30.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Hồng Quân

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1225 QĐ-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng đã được công bố tại Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 12/8/2009)

I. SỬA TÊN GỌI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CÓ LIÊN QUAN NHƯ SAU:

A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh.

“15. Cấp giấy phép xây dựng công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử- văn hoá; công trình tượng đài, tranh hoành tráng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý; những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án và các công trình khác do UBND cấp tỉnh quy định

15.1. Trình tự thực hiện:

- Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Xây dựng nếu được ủy quyền. Cơ quan cấp Giấy phép xây dựng có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định.

- Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy phép xây dựng phải có giấy biên nhận, trong đó hẹn ngày trả kết quả. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho người xin cấp Giấy phép xây dựng và 01 bản lưu tại cơ quan cấp Giấy phép xây dựng.

- Trường hợp hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng chưa hợp lệ, cơ quan cấp Giấy phép xây dựng giải thích, hướng dẫn cho người xin cấp Giấy phép xây dựng, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời hạn cấp Giấy phép xây dựng.

15.2. Cách thức thực hiện:

Tại trụ sở cơ quan hành chính

15.3. Thành phần, số l­ượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng

- Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

- Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng; mặt cắt, các mặt đứng chính; mặt bằng, mặt cắt móng công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình (đối với công trình theo tuyến); sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải. Riêng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì phải có ảnh chụp hiện trạng công trình

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

15.4. Thời hạn giải quyết:

- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

15.5. Đối tư­ợng thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức và cá nhân

15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Xây dựng

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Cấp phép

15.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy phép

15.8. Lệ phí (nếu có):

- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng

- Mức phí: theo quy định của HĐND cấp tỉnh

15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn xin cấp phép xây dựng (đính kèm theo thủ tục)

15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

a) Yêu cầu hoặc điều kiện 1:

Phù hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt

b) Yêu cầu hoặc điều kiện 2:

Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; thiết kế đô thị; các yêu cầu về an toàn đối với công trình xung quanh; bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật.

c) Yêu cầu hoặc điều kiện 3:

Các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa phải bảo đảm mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường

d) Yêu cầu hoặc điều kiện 4:

Công trình sửa chữa, cải tạo không được làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến các công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ

đ) Yêu cầu hoặc điều kiện 5:

Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hóa chất độc hại, các công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình liền kề xung quanh.

e) Yêu cầu hoặc điều kiện 6:

Khi xây dựng, cải tạo các đường phố phải xây dựng hệ thống tuy nen ngầm để lắp đặt đồng bộ hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; cốt xây dựng mặt đường phải tuân theo cốt xây dựng của quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị

g) Yêu cầu hoặc điều kiện 7:

Đối với công trình nhà cao tầng cấp đặc biệt, cấp I phải có thiết kế tầng hầm, trừ các trường hợp khác có yêu cầu riêng về thiết kế tầng hầm

15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 về Xây dựng.

- Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản.

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí.

- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.”

B. Thủ tục hành chính cấp huyện.

“1. Cấp giấy phép xây dựng công trình từ cấp III trở xuống nhà ở riêng lẻ ở đô thị (trừ công trình thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)

1.1. Trình tự thực hiện :

- Nộp hồ sơ xin cấp phép xây dựng tại UBND cấp Huyện. Cơ quan cấp Giấy phép xây dựng có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định.

- Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy phép xây dựng phải có giấy biên nhận, trong đó hẹn ngày trả kết quả. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho người xin cấp Giấy phép xây dựng và 01 bản lưu tại cơ quan cấp Giấy phép xây dựng.

- Trường hợp hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng chưa hợp lệ, cơ quan cấp Giấy phép xây dựng giải thích, hướng dẫn cho người xin cấp Giấy phép xây dựng, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời hạn cấp Giấy phép xây dựng.

1.2. Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính

1.3. Thành phần, số lư­ợng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng

- Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

- Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng; mặt cắt, các mặt đứng chính; mặt bằng, mặt cắt móng công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình (đối với công trình theo tuyến); sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải. Riêng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì phải có ảnh chụp hiện trạng công trình.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

1.4. Thời hạn giải quyết:

- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với nhà ở riêng lẻ không quá 15 ngày làm việc.

1.5. Đối tư­ợng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức 

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: phòng chuyên môn

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

1.8. Lệ phí (nếu có): - Lệ phí cấp giấy phép xây dựng

 - Mức lệ phí: theo quy định của HĐND cấp tỉnh

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (đính kèm theo thủ tục )

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

a) Yêu cầu hoặc điều kiện 1:

Phù hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt

b) Yêu cầu hoặc điều kiện 2:

Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; thiết kế đô thị; các yêu cầu về an toàn đối với công trình xung quanh; bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật

c) Yêu cầu hoặc điều kiện 3:

Các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa phải bảo đảm mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường

d) Yêu cầu hoặc điều kiện 4:

Công trình sửa chữa, cải tạo không được làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến các công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ

đ) Yêu cầu hoặc điều kiện 5:

Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hóa chất độc hại, các công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình liền kề xung quanh

e) Yêu cầu hoặc điều kiện 6:

Khi xây dựng, cải tạo các đường phố phải xây dựng hệ thống tuy nen ngầm để lắp đặt đồng bộ hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; cốt xây dựng mặt đường phải tuân theo cốt xây dựng của quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị.

g) Yêu cầu hoặc điều kiện 7:

Đối với công trình nhà cao tầng cấp đặc biệt, cấp I phải có thiết kế tầng hầm, trừ các trường hợp khác có yêu cầu riêng về thiết kế tầng hầm

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 về Xây dựng.

- Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản.

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí.

- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình”.

II. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG YÊU CẦU ĐIỀU KIỆN 1, 3, 5 VÀ BÃI BỎ YÊU CẦU ĐIỀU KIỆN 4 CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ “ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, CỦA CHỦ TỊCH UBND CẤP TỈNH, CỦA CHỦ TỊCH UBND CẤP HUYỆN VÀ CỦA CHỦ TỊCH UBND CẤP XÔ NHƯ SAU:

A. Thủ tục hành chính cấp trung ương.

5. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư

5.1. Trình tự thực hiện:

- Nộp hồ sơ tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư làm chủ tịch hội đồng để thẩm định phần điều chỉnh của dự án. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng thẩm định Nhà nước tổ chức thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phần điều chỉnh của dự án

- Nộp lệ phí thẩm định dự án.

5.2. Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính

5.3. Thành phần, số l­ượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình thẩm định dự án

- Phần nội dung thay đổi, điều chỉnh của dự án

- Văn bản có liên quan

b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)

5.4. Thời hạn giải quyết:

- Không quy định thời gian thẩm định phần điều chỉnh của dự án

5.5. Đối t­ượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hội đồng thẩm định Nhà nước

5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Báo cáo kết quả thẩm định

5.8. Lệ phí (nếu có):

- Lệ phí thẩm định dự án

- Mức phí tính theo tỷ lệ %

5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ trình thẩm định dự án (đính kèm theo thủ tục)

5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Yêu cầu hoặc điều kiện 1:

Bị ảnh hưởng bởi thiên tai như động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, hoả hoạn, địch họa hoặc sự kiện bất khả kháng khác;

b) Yêu cầu hoặc điều kiện 2:

Xuất hiện các yếu tố đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án;

c) Yêu cầu hoặc điều kiện 3:

Khi quy hoạch xây dựng thay đổi trực tiếp ảnh hưởng đến địa điểm, quy mô, mục tiêu của dự án.

d) Yêu cầu hoặc điều kiện 4:

Khi việc điều chỉnh dự án làm thay đổi địa điểm, quy mô, mục tiêu dự án, vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư quyết định; trường hợp điều chỉnh dự án không làm thay đổi địa điểm, quy mô, mục tiêu dự án, không vượt tổng mức đầu tư thì chủ đầu tư được tự quyết định. Những nội dung điều chỉnh dự án phải được thẩm định trước khi quyết định.

Trường hợp điều chỉnh dự án không phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì phải lấy ý kiến của cơ quan này.

5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 về Xây dựng.

- Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản.

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư”.

B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh.

“21. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình do chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư

21.1. Trình tự thực hiện:

- Nộp hồ sơ trình thẩm định phần điều chỉnh của dự án đầu tư xây dựng công trình tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định phần điều chỉnh trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt theo đúng thời hạn quy định

- Nộp lệ phí thẩm định dự án.

21.2. Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tai trụ sở cơ quan hành chính

21.3. Thành phần, số l­ượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình thẩm định dự án

- Phần nội dung thay đổi, điều chỉnh của dự án

- Văn bản pháp lý có liên quan

b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)

21.4. Thời hạn giải quyết:

- Không quy định thời gian thẩm định phần điều chỉnh của dự án

21.5. Đối tư­ợng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

21.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư

21.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định

21.8. Lệ phí (nếu có):

- Lệ phí thẩm định dự án

- Mức phí tính theo tỷ lệ %

21.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có

21.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Yêu cầu hoặc điều kiện 1:

Bị ảnh hưởng bởi thiên tai như động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, hoả hoạn, địch họa hoặc sự kiện bất khả kháng khác;

b) Yêu cầu hoặc điều kiện 2:

Xuất hiện các yếu tố đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án;

c) Yêu cầu hoặc điều kiện 3:

Khi quy hoạch xây dựng thay đổi trực tiếp ảnh hưởng đến địa điểm, quy mô, mục tiêu của dự án.

d) Yêu cầu hoặc điều kiện 4:

Khi việc điều chỉnh dự án làm thay đổi địa điểm, quy mô, mục tiêu dự án, vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư quyết định; trường hợp điều chỉnh dự án không làm thay đổi địa điểm, quy mô, mục tiêu dự án, không vượt tổng mức đầu tư thì chủ đầu tư được tự quyết định. Những nội dung điều chỉnh dự án phải được thẩm định trước khi quyết định.

Trường hợp điều chỉnh dự án không phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì phải lấy ý kiến của cơ quan này.

21.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 về Xây dựng.

- Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản.

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư”.

C. Thủ tục hành chính cấp huyện.

“7. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình do chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư

7.1. Trình tự thực hiện:

- Nộp hồ sơ trình thẩm định phần điều chỉnh của dự án đầu tư xây dựng công trình tại đơn vị có chức năng quản lý kế hoạch ngân sách trực thuộc UBND cấp huyện. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đơn vị có chức năng quản lý kế hoạch ngân sách tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định phần điều chỉnh trình Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt theo đúng thời hạn quy định

- Nộp lệ phí thẩm định dự án.

7.2. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính

7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ trình thẩm định dự án

- Phần nội dung thay đổi, điều chỉnh của dự án

- Văn bản pháp lý có liên quan

b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)

7.4. Thời gian giải quyết:

- Không quy định thời gian thẩm định phần điều chỉnh của dự án

7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức 

7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đơn vị có chức năng quản lý kế hoạch ngân sách trực thuộc UBND cấp huyện

7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định

7.8. Lệ phí (nếu có):

- Lệ phí thẩm định dự án

- Mức phí: Theo tỷ lệ %

7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ trình thẩm định dự án (đính kèm theo thủ tục)

7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Yêu cầu hoặc điều kiện 1:

Bị ảnh hưởng bởi thiên tai như động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, hoả hoạn, địch họa hoặc sự kiện bất khả kháng khác;

b) Yêu cầu hoặc điều kiện 2:

Xuất hiện các yếu tố đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án;

c) Yêu cầu hoặc điều kiện 3:

Khi quy hoạch xây dựng thay đổi trực tiếp ảnh hưởng đến địa điểm, quy mô, mục tiêu của dự án.

 d) Yêu cầu hoặc điều kiện 4:

Khi việc điều chỉnh dự án làm thay đổi địa điểm, quy mô, mục tiêu dự án, vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư quyết định; trường hợp điều chỉnh dự án không làm thay đổi địa điểm, quy mô, mục tiêu dự án, không vượt tổng mức đầu tư thì chủ đầu tư được tự quyết định. Những nội dung điều chỉnh dự án phải được thẩm định trước khi quyết định.

Trường hợp điều chỉnh dự án không phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì phải lấy ý kiến của cơ quan này.

7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 về Xây dựng.

- Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản.

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư”.

D. Thủ tục hành chính cấp xã.

7. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình do chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư

7.1. Trình tự thực hiện:

- Nộp hồ sơ trình thẩm định phần điều chỉnh của dự án đầu tư xây dựng công trình tại đơn vị có chức năng quản lý kế hoạch ngân sách trực thuộc UBND cấp xã. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đơn vị có chức năng quản lý kế hoạch ngân sách tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định phần điều chỉnh trình Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt theo đúng thời hạn quy định

- Nộp lệ phí thẩm định dự án.

7.2. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tai trụ sở cơ quan hành chính

7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ trình thẩm định dự án

- Phần nội dung thay đổi, điều chỉnh của dự án

- Văn bản pháp lý có liên quan

b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)

7.4. Thời gian giải quyết:

- Không quy định thời gian thẩm định phần điều chỉnh của dự án

7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức 

7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đơn vị có chức năng quản lý kế hoạch ngân sách trực thuộc UBND cấp xã

7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định

7.8. Lệ phí (nếu có):

- Lệ phí thẩm định dự án;

- Mức phí: Theo tỷ lệ %

7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ trình thẩm định dự án (đính kèm theo thủ tục)

7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Yêu cầu hoặc điều kiện 1:

Bị ảnh hưởng bởi thiên tai như động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, hoả hoạn, địch họa hoặc sự kiện bất khả kháng khác;

b) Yêu cầu hoặc điều kiện 2:

Xuất hiện các yếu tố đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án;

c) Yêu cầu hoặc điều kiện 3:

Khi quy hoạch xây dựng thay đổi trực tiếp ảnh hưởng đến địa điểm, quy mô, mục tiêu của dự án.

d) Yêu cầu hoặc điều kiện 4:

Khi việc điều chỉnh dự án làm thay đổi địa điểm, quy mô, mục tiêu dự án, vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư quyết định; trường hợp điều chỉnh dự án không làm thay đổi địa điểm, quy mô, mục tiêu dự án, không vượt tổng mức đầu tư thì chủ đầu tư được tự quyết định. Những nội dung điều chỉnh dự án phải được thẩm định trước khi quyết định.

Trường hợp điều chỉnh dự án không phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì phải lấy ý kiến của cơ quan này.

7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 về Xây dựng.

- Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản.

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1225/QĐ-BXD năm 2009 sửa đổi thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng đã được công bố tại Quyết định 838/QĐ-BXD do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

  • Số hiệu: 1225/QĐ-BXD
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 30/12/2009
  • Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
  • Người ký: Nguyễn Hồng Quân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/12/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản