Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1224/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 04 tháng 6 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP, ngày 08/11/2011 của Chính phủ về Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 1150/QĐ-BNV ngày 30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1368/SNV-CCHC ngày 26/5/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình với những nội dung sau:
1. Mục tiêu
1.1. Bộ Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) để theo dõi, đánh giá kết quả triển khai nhiệm vụ CCHC hàng năm của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh;
1.2. Hàng năm công bố công khai Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã để làm cơ sở cho việc đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, bình xét thi đua và đánh giá trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
2. Yêu cầu
2.1. Chỉ số CCHC bám sát nội dung Chương trình tổng thể CCHC của Chính phủ, Kế hoạch CCHC của tỉnh theo từng giai đoạn; bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các cơ quan, đơn vị, địa phương;
2.2. Việc đánh giá, xác định Chỉ số CCHC hàng năm đảm bảo thực chất, khách quan, công bằng và tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh. Không công nhận kết quả tự chấm điểm thiếu trung thực hoặc không có tài liệu, hồ sơ chứng minh kết quả đạt được.
2.3. Kết quả đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị được công khai, minh bạch và lưu giữ trên hệ thống phần mềm theo dõi, đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của tỉnh.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi áp dụng
Theo dõi, đánh giá kết quả triển khai nhiệm vụ CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý các Khu công nghiệp (sau đây gọi chung là các Sở, Ban, Ngành), Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh.
III. BỘ CHỈ SỐ CCHC, THẨM QUYỀN, PHƯƠNG PHÁP, QUY TRÌNH VÀ THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
1. Bộ Chỉ số CCHC các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
1.1. Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, Ngành gồm 07 lĩnh vực, trong đó:
- Đánh giá qua các tài liệu kiểm chứng: 31 tiêu chí.
- Đánh giá qua điều tra xã hội học: 09 tiêu chí (trong đó có 01 tiêu chí đánh giá về mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của cơ quan).
1.2. Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm 07 lĩnh vực, trong đó:
- Đánh giá qua các tài liệu kiểm chứng: 38 tiêu chí.
- Đánh giá qua điều tra xã hội học: 09 tiêu chí (trong đó có 01 tiêu chí đánh giá về mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của đơn vị).
1.3. Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân cấp xã gồm 06 lĩnh vực, trong đó:
- Đánh giá qua các tài liệu kiểm chứng: 36 tiêu chí.
- Đánh giá qua điều tra xã hội học: 10 tiêu chí (trong đó có 01 tiêu chí đánh giá về mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của đơn vị).
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần và cách tính điểm được quy định trong các biểu chi tiết ban hành kèm theo Quyết định này.
2.1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
2.2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC của các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý.
3.1. Đánh giá qua tài liệu kiểm chứng
Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tự đánh giá, chấm điểm đối với các tiêu chí đánh giá qua tài liệu kiểm chứng. Điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị được công nhận hoặc điều chỉnh sau khi đối chiếu với tài liệu kiểm chứng và các thông tin qua kiểm tra, theo dõi của các cơ quan quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong Bộ chỉ số.
3.2. Đánh giá qua điều tra xã hội học
Điều tra, khảo sát các tổ chức, cá nhân để đánh giá, chấm điểm đối với các tiêu chí đánh giá qua điều tra xã hội học (bao gồm cả đánh giá về mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của cơ quan, đơn vị).
4.1. Thang điểm đánh giá là 100 điểm, trong đó:
a) Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, Ngành:
- Điểm đánh giá qua tài liệu kiểm chứng: 60 điểm;
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học: 40 điểm (trong đó có 08 điểm đánh giá về mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của cơ quan).
b) Chỉ số CCHC cấp huyện
- Điểm đánh giá qua tài liệu kiểm chứng: 60 điểm;
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học: 40 điểm (trong đó có 08 điểm đánh giá về mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của đơn vị).
c) Chỉ số CCHC cấp xã:
- Điểm đánh giá qua tài liệu kiểm chứng: 56 điểm;
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học: 44 điểm (trong đó có 08 điểm đánh giá về mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của đơn vị).
4.2. Tổng số điểm đạt được = Điểm đánh giá qua tài liệu kiểm chứng + Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học.
4.3. Chỉ số CCHC được xác định dựa trên tỷ lệ điểm đạt được so với tổng điểm tối đa.
5. Thành lập Hội đồng thẩm định
5.1. Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định thành lập, thành phần gồm có:
a) Chủ tịch Hội đồng: Phó Giám đốc Sở Nội vụ.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng: Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Thư ký Hội đồng: Trưởng phòng chuyên môn của Sở Nội vụ.
d) Các ủy viên Hội đồng: Lãnh đạo và Trưởng phòng chuyên môn các cơ quan: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thẩm định do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định.
5.2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC các xã, phường, thị trấn thuộc quyền quản lý, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
1. Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1.1. Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Phân công công chức theo dõi, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC tại cơ quan, đơn vị mình.
b) Tự đánh giá, chấm điểm đối với các tiêu chí đánh giá qua tài liệu kiểm chứng và gửi về Hội đồng thẩm định (Sở Nội vụ là cơ quan thường trực) trước ngày 25/11 hàng năm để thẩm định.
c) Căn cứ Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân cấp xã và các quy định được ban hành kèm theo Quyết định này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức đánh giá, xếp hạng, công bố công khai Chỉ số CCHC hằng năm của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp). Kinh phí xác định Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân cấp xã do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tự đảm bảo trong dự toán ngân sách hàng năm.
1.2. Các Sở: Tư pháp; Tài chính; Khoa học và Công nghệ; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Căn cứ Bộ Chỉ số CCHC ban hành kèm theo Quyết định này; hằng năm theo dõi, kiểm tra, tổng hợp kết quả thực hiện của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành mình để thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị; đồng thời chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thẩm định của mình.
1.3. Sở Nội vụ
- Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại điểm 1.2, khoản 1, mục IV của Quyết định này;
- Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này; tổng hợp ý kiến phản ánh, kiến nghị, đề xuất của các cơ quan, đơn vị trong quá trình tổ chức thực hiện và kịp thời tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung;
- Hàng năm xây dựng Kế hoạch, xác định nhóm đối tượng, quy mô điều tra, thiết kế phiếu điều tra, tổ chức điều tra và tổng hợp điểm đối với các tiêu chí đánh giá thông qua điều tra xã hội học (bao gồm cả đánh giá về mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của các cơ quan, đơn vị);
- Tổng hợp điểm và dự kiến xếp hạng Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định công bố trước 31/12 hàng năm. Hồ sơ gồm:
+ Báo cáo thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và kết quả điều tra xã hội học.
+ Dự thảo Quyết định công bố Chỉ số CCHC các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Xây dựng dự toán kinh phí xác định Chỉ số CCHC các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, gửi Sở Tài chính thẩm định trong dự toán ngân sách hằng năm của Sở Nội vụ;
- Tập huấn, bồi dưỡng cho công chức chuyên trách CCHC của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố về công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC.
1.4. Sở Tài chính
Thẩm định dự toán kinh phí xác định Chỉ số CCHC các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.5. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Hòa Bình, Cổng thông tin điện tử tỉnh tuyên truyền về Chỉ số CCHC hằng năm của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm do ngân sách nhà nước đảm bảo và giao trong dự toán ngân sách hàng năm của Sở Nội vụ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1440/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Bộ Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; Quyết định số 2894/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi Quyết định số 1440/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 và Quyết định số 2690/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(kèm theo Quyết định số: 1224/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm TCTP | Điểm tối đa |
| 9.5 | ||
1 | Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC |
| 2 |
- | Hoàn thành từ 80% đến 100% nhiệm vụ trong Kế hoạch thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/100 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân) | Theo tỷ lệ đạt được | |
- | Hoàn thành dưới 80% nhiệm vụ trong Kế hoạch | 0 | |
2 | Báo cáo CCHC định kỳ |
| 1 |
- | Báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng, cả năm đạt chất lượng và đúng thời hạn theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền | 1 | |
- | Không đạt chất lượng, chậm thời hạn trừ 0,25 điểm/01 báo cáo; không có báo cáo, trừ 0,5 điểm/01 báo cáo. | Theo số lượng | |
3 | Phân công lãnh đạo phụ trách công tác CCHC |
| 1 |
- | Người đứng đầu cơ quan trực tiếp phụ trách công tác CCHC | 1 | |
- | Cấp phó của người đứng đầu phụ trách công tác CCHC | 0.5 | |
- | Không phân công lãnh đạo phụ trách công tác CCHC | 0 | |
4 | Sáng kiến trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước |
| 1.5 |
- | Có Sáng kiến kinh nghiệm được Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh công nhận. Mỗi Sáng kiến 0,5 điểm | Theo số lượng | |
- | Không có Sáng kiến | 0 | |
5 | Đánh giá về mức độ quyết tâm của thủ trưởng cơ quan đối với công tác CCHC (thông qua tra, khảo sát) |
| 4 |
| 10.5 | ||
1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật |
| 2 |
- | Xây dựng văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước đảm bảo chất lượng, đúng trình tự, thủ tục theo quy định | 2 | |
- | Xây dựng văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước chưa đảm bảo chất lượng hoặc chưa đúng trình tự, thủ tục theo quy định | 1 | |
- | Đề nghị xây dựng văn bản QPPL chưa phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành, không được cơ quan có thẩm quyền đồng ý | 0 | |
2 | Ban hành kế hoạch tự kiểm tra, rà soát văn bản QPPL tại cơ quan, đơn vị |
| 1 |
- | Ban hành trong tháng 01 của năm kế hoạch | 1 | |
- | Ban hành trong tháng 02 của năm kế hoạch | 0.5 | |
- | Ban hành sau tháng 02 của năm kế hoạch | 0 | |
3 | Tổ chức thực hiện tự kiểm tra, rà soát văn bản QPPL theo tiến độ hoặc yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền |
| 1.5 |
- | Thực hiện rà soát văn bản QPPL theo quý, hàng năm; tổ chức tự kiểm tra văn bản QPPL theo yêu cầu và gửi các báo cáo thực hiện đúng thời hạn (báo cáo kết quả rà soát chậm nhất vào ngày cuối cùng của quý; báo cáo năm theo yêu cầu; báo cáo tự kiểm tra theo kế hoạch của cấp có thẩm quyền) | 1.5 | |
- | Gửi báo cáo chậm thời hạn trừ 0,25 điểm/01 báo cáo; không có báo cáo, trừ 0,5 điểm/01 báo cáo. | Theo số lượng | |
4 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra, rà soát |
| 2 |
- | Từ 80% đến 100% vấn đề được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/100 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân) | Theo tỷ lệ đạt được | |
- | Dưới 80% vấn đề được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 0 | |
5 | Đánh giá về chất lượng các văn bản do cơ quan ban hành hoặc tham mưu cho cấp có thẩm quyền ban hành (thông qua điều tra, khảo sát). |
| 4 |
| 20 | ||
1 | Mức độ hoàn thành Kế hoạch kiểm soát, rà soát TTHC |
| 2 |
- | Hoàn thành từ 80% đến 100% nhiệm vụ trong Kế hoạch thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/100 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân) | Theo tỷ lệ đạt được | |
- | Hoàn thành dưới 80% nhiệm vụ trong Kế hoạch | 0 | |
2 | Công bố các TTHC ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ |
| 1 |
- | Kịp thời tham mưu ban hành Quyết định công bố | 1 | |
- | Tham mưu ban hành Quyết định công bố nhưng chậm thời hạn | 0.5 | |
- | Không tham mưu ban hành Quyết định công bố | 0 | |
3 | Cập nhật, công khai các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết |
| 2 |
- | Kịp thời cập nhật, công khai đầy đủ các TTHC đã được công bố trên Trang thông tin điện tử của cơ quan | 2 | |
- | Cập nhật, công khai các TTHC đã được công bố trên Trang thông tin điện tử của cơ quan nhưng chưa kịp thời, chưa đầy đủ | 1 | |
- | Không cập nhật, công khai đầy đủ các TTHC đã được công bố trên Trang thông tin điện tử của cơ quan | 0 | |
4 | Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính |
| 1 |
- | Niêm yết công khai tại trụ sở và trên Trang thông tin điện tử | 1 | |
- | Có công khai nhưng chỉ bằng 01 trong những hình thức nêu trên | 0.5 | |
- | Không công khai | 0 | |
5 | Thực hiện rà soát và kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý theo Kế hoạch |
| 1 |
- | Thực hiện rà soát và có kiến nghị phương án đơn giản hóa được Chủ tịch UBND tỉnh thông qua | 1 | |
- | Thực hiện rà soát nhưng không có kiến nghị phương án đơn giản hóa | 0.5 | |
- | Không thực hiện rà soát | 0 | |
6 | Báo cáo Kiểm soát TTHC |
| 1 |
- | Báo cáo quý I, quý II, quý III, cả năm đạt chất lượng và đúng thời hạn theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền | 1 | |
- | Không đạt chất lượng, chậm thời hạn trừ 0,25 điểm/01 báo cáo; không có báo cáo, trừ 0,5 điểm/01 báo cáo. | Theo số lượng | |
7 | Tỷ lệ TTHC được tiếp nhận, giải quyết (nếu có) và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh |
| 1 |
- | 100% các TTHC thuộc thẩm quyền được đưa ra tiếp nhận, giải quyết (nếu có) và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công | 1 | |
- | Dưới 100% các TTHC thuộc thẩm quyền được đưa ra tiếp nhận, giải quyết (nếu có) và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công | 0 | |
8 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hẹn trong năm |
| 2 |
- | Từ 95% đến 100% hồ sơ trong năm được giải quyết đúng hẹn thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/100 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân) | Theo tỷ lệ đạt được | |
- | Dưới 95% hồ sơ được giải quyết đúng hẹn | 0 | |
9 | Thực hiện xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC |
| 1 |
- | Thực hiện đầy đủ, đúng quy định | 1 | |
- | Đã thực hiện nhưng chưa đầy đủ, đúng quy định | 0.5 | |
- | Không thực hiện | 0 | |
10 | Đánh giá về mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của cơ quan (thông qua điều tra, khảo sát) |
| 8 |
| 10 | ||
1 | Thực hiện quy định của Trung ương và của tỉnh trong việc kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy |
| 2 |
- | Thực hiện đúng quy định và kịp thời | 2 | |
- | Thực hiện đúng quy định nhưng chưa kịp thời | 1 | |
- | Thực hiện chưa đúng quy định | 0 | |
2 | Cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các phòng chuyên môn |
| 2 |
- | Số lượng lãnh đạo nhỏ hơn số lượng chuyên viên | 2 | |
- | Số lượng lãnh đạo bằng số lượng chuyên viên | 1 | |
- | Số lượng lãnh đạo lớn hơn số lượng chuyên viên | 0 | |
3 | Tỷ lệ giảm biên chế hành chính, số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp so với năm 2015 |
| 2 |
- | Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên | 2 | |
- | Đạt tỷ lệ từ dưới 10% thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/10 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân) | Theo tỷ lệ đạt được | |
4 | Đánh giá hiệu quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan (thông qua điều tra, khảo sát). |
| 4 |
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
| 30 | |
1 | Bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt |
| 2 |
- | Từ 80% đến 100% công chức của các phòng chuyên môn được bố trí, sử dụng theo đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/100 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân) | Theo tỷ lệ đạt được | |
- | Dưới 80% công chức được bố trí, sử dụng đúng theo vị trí việc làm đã được phê duyệt | 0 | |
2 | Bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt (nếu cơ quan không có đơn vị sự nghiệp thì chấm điểm tối đa) |
| 2 |
- | Từ 80% đến 100% viên chức của các đơn vị sự nghiệp được bố trí, sử dụng theo đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/100 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân) | Theo tỷ lệ đạt được | |
- | Dưới 80% viên chức được bố trí, sử dụng đúng theo vị trí việc làm đã được phê duyệt | 0 | |
3 | Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức của cơ quan |
| 2 |
- | Đảm bảo kịp thời và đúng quy định | 2 | |
- | Chưa kịp thời, chưa đúng quy định, mỗi trường hợp trừ 0,25 điểm | Theo số lượng | |
4 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức hàng năm (tính theo số liệu của năm trước năm đánh giá) |
| 2 |
- | Đánh giá đúng theo quy định | 2 | |
- | Đánh giá chưa đúng quy định, mỗi trường hợp trừ 0,5 điểm | Theo số lượng | |
5 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm (số lượng, điều kiện tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục) cấp trưởng, cấp phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc |
| 2 |
- | Bổ nhiệm đúng quy định đối với tất cả các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc | 2 | |
- | Bổ nhiệm chưa đúng quy định, mỗi trường hợp trừ 0,5 điểm | Theo số lượng | |
6 | Đánh giá về việc chấp hành Quy chế văn hóa công sở (thông qua điều tra, khảo sát) |
| 4 |
7 | Đánh giá về năng lực chuyên môn của công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc (thông qua điều tra, khảo sát) |
| 4 |
8 | Đánh giá về trách nhiệm của công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc (thông qua điều tra, khảo sát) |
| 4 |
9 | Đánh giá về thái độ phục vụ của công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc (thông qua điều tra, khảo sát) |
| 4 |
10 | Đánh giá về tình trạng công chức, viên chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân (thông qua điều tra, khảo sát) |
| 4 |
| 4 | ||
1 | Thực hiện các quy định về thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí quản lý hành chính nhà nước và tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc (nếu có) |
| 2 |
- | Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm trước của năm đánh giá | 2 | |
- | Có sai phạm. Mỗi vấn đề sai phạm được phát hiện qua thanh tra, kiểm tra trừ 0,5 điểm | Theo số lượng | |
2 | Kết quả tiết kiệm kinh phí quản lý hành chính (số liệu theo báo cáo của năm trước năm đánh giá; không tính các đơn vị trực thuộc; không tính 10% phải cắt giảm chi thường xuyên theo quy định) |
| 2 |
- | Tỷ lệ giữa số kinh phí tiết kiệm được so với tổng số kinh phí chi thường xuyên được giao đạt từ 03% trở lên. | 2 | |
- | Tỷ lệ giữa số kinh phí tiết kiệm được so với tổng số kinh phí chi thường xuyên được giao đạt dưới 03% thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/3 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân) | Theo tỷ lệ đạt được | |
| 16 | ||
1 | Đánh giá về mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan (theo kết quả công bố hàng năm của Chủ tịch UBND tỉnh) |
| 10 |
2 | Duy trì áp dụng mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 |
| 2 |
- | Đã thực hiện đầy đủ các nội dung về đánh giá, quản lý theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền | 2 | |
- | Đã thực hiện nhưng chưa đầy đủ các nội dung về đánh giá, quản lý theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền | Theo số lượng nội dung đã thực hiện | |
- | Không thực hiện | 0 | |
3 | Cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 |
| 2 |
- | Đã thực hiện đầy đủ các hoạt động theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền | 2 | |
- | Đã thực hiện nhưng chưa đầy đủ các hoạt động theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền | Theo số lượng nội dung đã thực hiện | |
- | Không thực hiện | 0 | |
4 | Niêm yết công khai Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 |
| 2 |
- | Đã thực hiện đầy đủ các hoạt động theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền | 2 | |
- | Đã thực hiện nhưng chưa đầy đủ các hoạt động theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền | Theo số lượng nội dung đã thực hiện | |
- | Không thực hiện | 0 | |
| TỔNG CỘNG: |
| 100 |
| Tổng điểm đánh giá qua các tài liệu kiểm chứng |
| 60 |
| Tổng điểm đánh giá qua điều tra, khảo sát |
| 40 |
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(kèm theo Quyết định số: 1224/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm TCTP | Điểm tối đa |
| 12 | ||
1 | Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC |
| 2 |
- | Hoàn thành từ 80% đến 100% nhiệm vụ trong Kế hoạch thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/100 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân) | Theo tỷ lệ đạt được | |
- | Hoàn thành dưới 80% nhiệm vụ trong Kế hoạch | 0 | |
2 | Báo cáo CCHC định kỳ |
| 1 |
- | Báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng, cả năm đạt chất lượng và đúng thời hạn theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền | 1 | |
- | Không đạt chất lượng, chậm thời hạn trừ 0,25 điểm/01 báo cáo; không có báo cáo, trừ 0,5 điểm/01 báo cáo. | Theo số lượng | |
3 | Tuyên truyền về CCHC |
| 1.5 |
- | Xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyên truyền bằng các hình thức: (1) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ; (2) Xây dựng và phát sóng các chuyên mục về CCHC trên sóng truyền hình; (3) Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu; (4) Đăng tải thông tin về CCHC trên Trang thông tin điện tử của địa phương; (5) Phát hành tờ rơi; (6) Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp. Mỗi hình thức 0,25 điểm | Theo số lượng | |
- | Không xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyên truyền | 0 | |
4 | Kiểm tra công tác CCHC tại các đơn vị trực thuộc (các phòng chuyên môn, UBND cấp xã trên địa bàn) |
| 1 |
- | Kiểm tra từ 30% đơn vị trực thuộc trở lên | 1 | |
- | Kiểm tra từ 20% đến dưới 30% số đơn vị trực thuộc | 0.5 | |
- | Kiểm tra dưới 20% số đơn vị trực thuộc | 0 | |
5 | Phân công lãnh đạo phụ trách công tác CCHC |
| 1 |
- | Chủ tịch UBND huyện, thành phố trực tiếp phụ trách công tác CCHC | 1 | |
- | Phó Chủ tịch UBND huyện, thành phố phụ trách công tác CCHC | 0.5 | |
- | Không phân công lãnh đạo UBND phụ trách công tác CCHC | 0 | |
6 | Sáng kiến trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước |
| 1.5 |
- | Có Sáng kiến kinh nghiệm được Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh công nhận. Mỗi Sáng kiến 0,5 điểm | Theo số lượng | |
- | Không có Sáng kiến | 0 | |
7 | Đánh giá về mức độ quyết tâm của Chủ tịch UBND huyện, thành phố đối với công tác CCHC (thông qua tra, khảo sát) |
| 4 |
| 9.5 | ||
1 | Ban hành kế hoạch tự kiểm tra, rà soát văn bản QPPL tại đơn vị |
| 1 |
- | Ban hành trong tháng 01 của năm kế hoạch | 1 | |
- | Ban hành trong tháng 02 của năm kế hoạch | 0.5 | |
- | Ban hành sau tháng 02 của năm kế hoạch | 0 | |
2 | Tổ chức thực hiện tự kiểm tra, rà soát văn bản QPPL theo tiến độ hoặc yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền |
| 1.5 |
- | Thực hiện rà soát văn bản QPPL theo quý, hàng năm; tổ chức tự kiểm tra văn bản QPPL theo yêu cầu và gửi các báo cáo thực hiện đúng thời hạn (báo cáo kết quả rà soát chậm nhất vào ngày cuối cùng của quý; báo cáo năm theo yêu cầu; báo cáo tự kiểm tra theo kế hoạch của cấp có thẩm quyền) | 1.5 | |
- | Gửi báo cáo chậm thời hạn trừ 0,25 điểm/01 báo cáo; không có báo cáo, trừ 0,5 điểm/01 báo cáo. | Theo số lượng | |
3 | Xử lý văn bản QPPL sau kiểm tra, rà soát |
| 2 |
- | Từ 80% đến 100% vấn đề được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/100 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân) | Theo tỷ lệ đạt được | |
- | Dưới 80% vấn đề được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 0 | |
4 | Ban hành văn bản chỉ đạo cấp xã tổ chức triển khai thực hiện tự kiểm tra, rà soát văn bản định kỳ |
| 1 |
- | Có văn bản chỉ đạo việc thực hiện kiểm tra, rà soát | 1 | |
- | Không có văn bản chỉ đạo | 0 | |
5 | Đánh giá về các văn bản QPPL và văn bản quản lý, chỉ đạo, hành do đơn vị ban hành (thông qua điều tra, khảo sát) |
| 4 |
| 19 | ||
1 | Mức độ hoàn thành Kế hoạch kiểm soát, rà soát TTHC |
| 1 |
- | Hoàn thành từ 80% đến 100% nhiệm vụ trong Kế hoạch thì tính điểm theo công thức: Tỷ lệ đạt được/100 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân) | Theo tỷ lệ đạt được | |
- | Hoàn thành dưới 80% nhiệm vụ trong Kế hoạch | 0 | |
2 | Cập nhật, công khai các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết |
| 1 |
- | Kịp thời cập nhật, công khai đầy đủ các TTHC đã được công bố trên Trang thông tin điện tử và tại Bộ phận một cửa của đơn vị | 1 | |
- | Đã cập nhật, công khai nhưng chỉ bằng một trong những hình thức trên | 0.5 | |
- | Chưa kịp thời cập nhật, công khai đầy đủ các TTHC bằng các hình thức trên | 0 | |
3 | Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính |
| 1 |
- | Niêm yết công khai tại trụ sở và trên Trang thông tin điện tử | 1 | |
- | Có công khai nhưng chỉ bằng 01 trong những hình thức nêu trên | 0.5 | |
- | Không công khai | 0 | |
4 | Tỷ lệ TTHC được tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại bộ phận một cửa |
| 1 |
- | 100% các TTHC thuộc thẩm quyền được đưa ra tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại bộ phận một cửa | 1 | |
- | Dưới 100% các TTHC thuộc thẩm quyền được đưa ra tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại bộ phận một cửa | 0 | |
5 | Thực hiện rà soát và kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý theo Kế hoạch |
| 1 |
- | Thực hiện rà soát và có kiến nghị phương án đơn giản hóa được Chủ tịch UBND tỉnh thông qua | 1 | |
- | Thực hiện rà soát nhưng không có kiến nghị phương án đơn giản hóa | 0.5 | |
- | Không thực hiện rà soát | 0 | |
6 | Báo cáo Kiểm soát TTHC |
| 1 |
- | Báo cáo quý I, quý II, quý III, cả năm đạt chất lượng và đúng thời hạn theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền | 1 | |
- | Không đạt chất lượng, chậm thời hạn trừ 0,25 điểm/01 báo cáo; không có báo cáo, trừ 0,5 điểm/01 báo cáo. | Theo số lượng | |
7 | Triển khai Bộ phận một cửa hiện đại ở cấp xã |
| 2 |
- | Từ 50% đến 100% đơn vị cấp xã có bộ phận một cửa hiện đại thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/100 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân) | Theo tỷ lệ đạt được | |
- | Từ 30% đến dưới 50% đơn vị cấp xã có Bộ phận một cửa hiện đại | 1 | |
- | Dưới 30% đơn vị cấp xã có Bộ phận một cửa hiện đại | 0 | |
8 | Đưa TTHC của các cơ quan được tổ chức theo hệ thống dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa theo danh mục được phê duyệt |
| 1 |
- | Từ 80% TTHC trở lên | 1 | |
- | Từ 60% TTHC đến dưới 80% TTHC | 0.5 | |
- | Dưới 60% TTHC | 0 | |
9 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hẹn trong năm |
| 1 |
- | Từ 95% đến 100% hồ sơ trong năm được giải quyết đúng hẹn thì tính điểm theo công thức: Tỷ lệ đạt được/100 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân) | Theo tỷ lệ đạt được | |
- | Dưới 95% hồ sơ được giải quyết đúng hẹn | 0 | |
10 | Thực hiện xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC |
| 1 |
- | Thực hiện đầy đủ, đúng quy định | 1 | |
- | Đã thực hiện nhưng chưa đầy đủ, đúng quy định | 0.5 | |
- | Không thực hiện | 0 | |
11 | Đánh giá về mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của đơn vị (thông qua điều tra, khảo sát) |
| 8 |
| 10 | ||
1 | Thực hiện quy định của Trung ương và của tỉnh trong việc kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy |
| 2 |
- | Thực hiện đúng quy định và kịp thời | 2 | |
- | Thực hiện đúng quy định nhưng chưa kịp thời | 1 | |
- | Thực hiện chưa đúng quy định | 0 | |
2 | Cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các phòng chuyên môn |
| 2 |
- | Số lượng lãnh đạo nhỏ hơn số lượng chuyên viên | 2 | |
- | Số lượng lãnh đạo bằng số lượng chuyên viên | 1 | |
- | Số lượng lãnh đạo lớn hơn số lượng chuyên viên | 0 | |
3 | Tỷ lệ giảm biên chế hành chính, số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp so với năm 2015 |
| 2 |
- | Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên | 2 | |
- | Đạt tỷ lệ từ dưới 10% thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/10 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân) | Theo tỷ lệ đạt được | |
4 | Đánh giá hiệu quả chỉ đạo, điều hành của đơn vị (thông qua điều tra, khảo sát) |
| 4 |
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
| 29 | |
1 | Bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt |
| 2 |
- | Từ 80% đến 100% công chức của các phòng chuyên môn được bố trí, sử dụng theo đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/100 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân) | Theo tỷ lệ đạt được | |
- | Dưới 80% công chức được bố trí, sử dụng đúng theo vị trí việc làm đã được phê duyệt | 0 | |
2 | Bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt |
| 2 |
- | Từ 80% đến 100% viên chức của các đơn vị sự nghiệp được bố trí, sử dụng theo đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/100 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân) | Theo tỷ lệ đạt được | |
- | Dưới 80% viên chức được bố trí, sử dụng đúng theo vị trí việc làm đã được phê duyệt | 0 | |
3 | Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức của đơn vị |
| 2 |
- | Đảm bảo kịp thời và đúng quy định | 2 | |
- | Chưa kịp thời, chưa đúng quy định, mỗi trường hợp trừ 0,25 điểm | Theo số lượng | |
4 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức hàng năm (tính theo số liệu của năm trước năm đánh giá) |
| 1 |
- | Đánh giá đúng theo quy định | 1 | |
- | Đánh giá chưa đúng quy định, mỗi trường hợp trừ 0,25 điểm | Theo số lượng | |
5 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm (số lượng, điều kiện tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục) cấp trưởng, cấp phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc |
| 2 |
- | Bổ nhiệm đúng quy định đối với tất cả các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc | 2 | |
- | Bổ nhiệm chưa đúng quy định, mỗi trường hợp trừ 0,5 điểm | Theo số lượng | |
6 | Đánh giá về chấp hành Quy chế văn hóa công sở (thông qua điều tra, khảo sát) |
| 4 |
7 | Đánh giá về năng lực chuyên môn của công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc (thông qua điều tra, khảo sát) |
| 4 |
8 | Đánh giá về trách nhiệm của công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc (thông qua điều tra, khảo sát) |
| 4 |
9 | Đánh giá về thái độ phục vụ của công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc (thông qua điều tra, khảo sát) |
| 4 |
10 | Đánh giá về tình trạng công chức, viên chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân (thông qua điều tra, khảo sát) |
| 4 |
| 5.5 | ||
1 | Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập |
| 1.5 |
- | Có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tự đảm bảo một phần hoặc toàn bộ chi thường xuyên tăng thêm so với năm trước năm đánh giá (không tính các đơn vị giao lại). Mỗi đơn vị tăng thêm: 0,5 điểm | Theo số lượng | |
2 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về quản lý, sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại các phòng chuyên môn |
| 1 |
- | Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm trước của năm đánh giá | 1 | |
- | Có sai phạm. Mỗi vấn đề sai phạm được phát hiện qua thanh tra, kiểm tra trừ 0,25 điểm | Theo số lượng | |
3 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập |
| 1 |
- | Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm trước của năm đánh giá | 1 | |
- | Có sai phạm. Mỗi vấn đề sai phạm được phát hiện qua thanh tra, kiểm tra trừ 0,25 điểm | Theo số lượng | |
4 | Kết quả tiết kiệm kinh phí quản lý hành chính (số liệu theo báo cáo của năm trước năm đánh giá; lấy tổng kinh phí chi thường xuyên của 13 đơn vị dự toán trực thuộc UBND cấp huyện; không tính 10% phải cắt giảm chi thường xuyên theo quy định) |
| 1 |
- | Tỷ lệ giữa số kinh phí tiết kiệm được so với tổng số kinh phí chi thường xuyên được giao đạt từ 03% trở lên. | 1 | |
- | Tỷ lệ giữa số kinh phí tiết kiệm được so với tổng số kinh phí chi thường xuyên được giao đạt dưới 03% thì tính điểm theo công thức: Tỷ lệ đạt được/3 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân) | Theo tỷ lệ đạt được | |
5 | Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015 |
| 1 |
- | Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên | 1 | |
- | Đạt tỷ lệ từ dưới 10% thì tính điểm theo công thức: Tỷ lệ đạt được/10 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân) | Theo tỷ lệ đạt được | |
| 15 | ||
1 | Đánh giá về mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của đơn vị (theo kết quả công bố hàng năm của Chủ tịch UBND tỉnh) |
| 10 |
2 | Duy trì áp dụng mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 |
| 2 |
- | Đã thực hiện đầy đủ các nội dung về đánh giá, quản lý theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền | 2 | |
- | Đã thực hiện nhưng chưa đầy đủ các nội dung về đánh giá, quản lý theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền | Theo số lượng nội dung đã thực hiện | |
- | Không thực hiện | 0 | |
3 | Cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 |
| 1 |
- | Đã thực hiện đầy đủ các hoạt động theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền | 1 | |
- | Đã thực hiện nhưng chưa đầy đủ các hoạt động theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền | Theo số lượng nội dung đã thực hiện | |
- | Không thực hiện | 0 | |
4 | Niêm yết công khai Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 |
| 1 |
- | Đã thực hiện đầy đủ các hoạt động theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền | 1 | |
- | Đã thực hiện nhưng chưa đầy đủ các hoạt động theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền | Theo số lượng nội dung đã thực hiện | |
- | Không thực hiện | 0 | |
5 | Xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 ở đơn vị cấp xã thuộc quyền quản lý |
|
|
- | Đã thực hiện đầy đủ các hoạt động quản lý theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền | 1 | |
- | Đã thực hiện nhưng chưa đầy đủ các hoạt động quản lý theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền | Theo số lượng nội dung đã thực hiện | 1 |
- | Không thực hiện | 0 | |
| TỔNG CỘNG: |
| 100 |
| Tổng điểm đánh giá qua các tài liệu kiểm chứng |
| 60 |
| Tổng điểm đánh giá qua điều tra, khảo sát |
| 40 |
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(kèm theo Quyết định số: 1224/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm TCTP | Điểm tối đa |
| 16 | ||
1 | Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC |
| 2 |
- | Hoàn thành từ 80% đến 100% nhiệm vụ trong Kế hoạch thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/100 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân) | Theo tỷ lệ đạt được | |
- | Hoàn thành dưới 80% nhiệm vụ trong Kế hoạch | 0 | |
2 | Báo cáo CCHC định kỳ |
| 1 |
- | Báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng, cả năm đạt chất lượng và đúng thời hạn theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền | 1 | |
- | Không đạt chất lượng, chậm thời hạn trừ 0,25 điểm/01 báo cáo; không có báo cáo, trừ 0,5 điểm/01 báo cáo. | Theo số lượng | |
3 | Tuyên truyền về CCHC |
| 2 |
- | Xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyên truyền bằng các hình thức: (1) Tổ chức Hội nghị quán triệt các nội dung về CCHC; (2) Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu; (3) Đăng tải thông tin về CCHC trên Trang thông tin điện tử của địa phương; (4) Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp. Mỗi hình thức 0,5 điểm | Theo số lượng | |
- | Không xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyên truyền | 0 | |
4 | Phân công lãnh đạo phụ trách công tác CCHC |
| 1 |
- | Chủ tịch UBND cấp xã trực tiếp phụ trách công tác CCHC | 1 | |
- | Phó Chủ tịch UBND cấp xã phụ trách công tác CCHC | 0.5 | |
- | Không phân công lãnh đạo phụ trách công tác CCHC | 0 | |
5 | Bố trí kinh phí thực hiện CCHC của đơn vị (có mục giao dự toán riêng lĩnh vực CCHC) |
| 1 |
- | Có bố trí kinh phí | 1 | |
- | Không bố trí | 0 | |
6 | Phân công công chức tham mưu về công tác CCHC |
| 1 |
- | Đã phân công công chức tham mưu về CCHC | 1 | |
- | Chưa phân công công chức tham mưu về CCHC | 0 | |
7 | Tổ chức Hội nghị sơ kết, tổng kết đánh giá công tác CCHC của đơn vị |
| 1 |
- | Có tổ chức | 1 | |
- | Không tổ chức | 0 | |
8 | Gắn thi đua khen thưởng với công tác CCHC của đơn vị |
| 1 |
- | Tổ chức phát động và thực hiện phong trào thi đua hoặc có hình thức khen thưởng về CCHC | 1 | |
- | Không thực hiện | 0 | |
9 | Sáng kiến trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước |
| 2 |
- | Có Sáng kiến kinh nghiệm được Hội đồng sáng kiến cấp huyện trở lên công nhận. Mỗi Sáng kiến 01 điểm | Theo số lượng | |
- | Không có Sáng kiến | 0 | |
10 | Đánh giá về mức độ quyết tâm của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn đối với công tác CCHC (thông qua tra, khảo sát) |
| 4 |
CÔNG TÁC KIỂM TRA, RÀ SOÁT VĂN BẢN QPPL VÀ VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, HÀNH |
| 7 | |
1 | Ban hành kế hoạch tự kiểm tra, rà soát văn bản QPPL tại đơn vị |
| 1 |
- | Ban hành trong tháng 01 của năm kế hoạch | 1 | |
- | Ban hành trong tháng 02 của năm kế hoạch | 0.5 | |
- | Ban hành sau tháng 02 của năm kế hoạch | 0 | |
2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra, rà soát |
| 2 |
- | Từ 80% đến 100% vấn đề được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/100 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân) | Theo tỷ lệ đạt được | |
- | Dưới 80% vấn đề được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 0 | |
3 | Đánh giá về các văn bản QPPL và văn bản quản lý, chỉ đạo, hành do đơn vị ban hành (thông qua điều tra, khảo sát) |
| 4 |
| 23 | ||
1 | Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tỉnh |
| 1 |
- | Có niêm yết công khai tại trụ sở và trên Trang thông tin điện tử | 1 | |
- | Có công khai nhưng chỉ bằng một trong những hình thức nêu trên | 0.5 | |
- | Không công khai | 0 | |
2 | Cập nhật, công khai các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết |
| 1 |
- | Kịp thời cập nhật, công khai đầy đủ các TTHC đã được công bố trên Trang thông tin điện tử và tại Bộ phận một cửa của đơn vị | 1 | |
- | Đã cập nhật, công khai nhưng chỉ bằng một trong những hình thức trên | 0.5 | |
- | Chưa kịp thời cập nhật, công khai đầy đủ các TTHC bằng các hình thức trên | 0 | |
3 | Báo cáo Kiểm soát TTHC |
| 1 |
- | Báo cáo quý I, quý II, quý III, cả năm đạt chất lượng và đúng thời hạn theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền | 1 | |
- | Không đạt chất lượng, chậm thời hạn trừ 0,25 điểm/01 báo cáo; không có báo cáo, trừ 0,5 điểm/01 báo cáo. | Theo số lượng | |
4 | Sổ sách theo dõi tiếp nhận và trả kết quả, thu phí, lệ phí |
| 2 |
- | Có đủ hồ sơ, sổ sách theo quy định, ghi chép đầy đủ, dễ theo dõi, tổng hợp | 2 | |
- | Có đủ hồ sơ, sổ sách theo quy định nhưng ghi chép không đầy đủ, không theo dõi, tổng hợp được | 1 | |
- | Không có đủ, sổ sách theo quy định | 0 | |
5 | Vị trí, diện tích phòng làm việc của Bộ phận một cửa |
| 2 |
- | Đảm bảo về vị trí và diện tích theo quy định | 2 | |
- | Đảm bảo một trong các tiêu chí về vị trí hoặc diện tích theo quy định | 1 | |
- | Không đảm bảo về vị trí và diện tích theo quy định | 0 | |
6 | Trang thiết bị của Bộ phận một cửa |
| 2 |
- | Có đầy đủ các trang thiết bị tối thiểu và hiện đại theo quy định | 2 | |
- | Chỉ có đủ các trang thiết bị tối thiểu theo quy định | 1 | |
- | Chưa đủ trang thiết bị | 0 | |
7 | Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã được giải quyết qua Bộ phận một cửa |
| 2 |
- | 100% các TTHC thuộc thẩm quyền được đưa ra tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại bộ phận một cửa | 2 | |
- | Dưới 100% các TTHC thuộc thẩm quyền được đưa ra tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại bộ phận một cửa | 0 | |
8 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hẹn trong năm |
| 2 |
- | Từ 95% đến 100% hồ sơ trong năm được giải quyết đúng hẹn thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/100 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân) | Theo tỷ lệ đạt được | |
- | Dưới 95% hồ sơ được giải quyết đúng hẹn | 0 | |
9 | Thực hiện xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC |
| 2 |
- | Thực hiện đầy đủ, đúng quy định | 2 | |
- | Đã thực hiện nhưng chưa đầy đủ, đúng quy định | 1 | |
- | Không thực hiện | 0 | |
10 | Đánh giá về mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của đơn vị (thông qua điều tra, khảo sát) |
| 8 |
| 40 | ||
1 | Phân công nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức của đơn vị |
| 2 |
- | Có văn bản phân công nhiệm vụ cụ thể đối với từng chức danh cán bộ, công chức | 2 | |
- | Có văn bản phân công nhưng chưa đầy đủ đối với từng chức danh cán bộ, công chức | 1 | |
- | Không có văn bản phân công nhiệm vụ | 0 | |
2 | Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức của đơn vị |
| 2 |
- | Đảm bảo kịp thời và đúng quy định | 2 | |
- | Chưa kịp thời, chưa đúng quy định, mỗi trường hợp trừ 0,5 điểm | Theo số lượng | |
3 | Cử cán bộ, công chức tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng do tỉnh, huyện tổ chức |
| 2 |
- | Có công chức tham gia đảm bảo số lượng và thời gian của khóa đào tạo, bồi dưỡng | 2 | |
- | Có công chức tham gia nhưng không đảm bảo số lượng và thời gian của khóa đào tạo, bồi dưỡng | 1 | |
- | Không cử công chức tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng | 0 | |
4 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức hàng năm (tính theo số liệu của năm trước năm đánh giá) |
| 2 |
- | Đánh giá đúng theo quy định | 2 | |
- | Đánh giá chưa đúng quy định, mỗi trường hợp trừ 0,5 điểm | Theo số lượng | |
5 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã |
| 2 |
- | Từ 95% đến 100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn theo quy định thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/100 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân) | Theo tỷ lệ đạt được | |
- | Dưới 95% cán bộ đạt chuẩn |
|
|
6 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã |
| 2 |
- | Từ 95% đến 100% công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/100 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân) | Theo tỷ lệ đạt được | |
- | Dưới 95% cán bộ đạt chuẩn | 0 | |
7 | Đánh giá việc thực hiện Quy chế làm việc của đơn vị (thông qua tra, khảo sát) |
| 4 |
8 | Đánh giá hiệu quả chỉ đạo, điều hành của đơn vị (thông qua điều tra, khảo sát) |
| 4 |
9 | Đánh giá việc chấp hành Quy chế văn hóa công sở (thông qua điều tra, khảo sát) |
| 4 |
10 | Năng lực chuyên môn của công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc (thông qua điều tra, khảo sát) |
| 4 |
11 | Trách nhiệm của công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc (thông qua điều tra, khảo sát) |
| 4 |
12 | Thái độ phục vụ của công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc (thông qua điều tra, khảo sát) |
| 4 |
13 | Tình trạng công chức, viên chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân (thông qua điều tra, khảo sát) |
| 4 |
| 5 | ||
1 | Thực hiện các quy định về thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí quản lý hành chính |
| 2 |
- | Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm trước của năm đánh giá | 2 | |
- | Có sai phạm. Mỗi vấn đề sai phạm được phát hiện qua thanh tra, kiểm tra trừ 0,5 điểm | Theo số lượng | |
2 | Kết quả tiết kiệm kinh phí quản lý hành chính (số liệu theo báo cáo của năm trước năm đánh giá; không tính các đơn vị trực thuộc; không tính 10% phải cắt giảm chi thường xuyên theo quy định) |
| 2 |
- | Tỷ lệ giữa số kinh phí tiết kiệm được so với tổng số kinh phí chi thường xuyên được giao đạt từ 03% trở lên. | 2 | |
- | Tỷ lệ giữa số kinh phí tiết kiệm được so với tổng số kinh phí chi thường xuyên được giao đạt dưới 03% thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/3 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân) | Theo tỷ lệ đạt được | |
3 | Thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý sử dụng tài sản công |
| 1 |
- | Xây dựng, ban hành trong tháng 01 của năm đánh giá | 1 | |
- | Xây dựng, ban hành trước 15/02 của năm đánh giá | 0.5 | |
- | Không xây dựng, ban hành hoặc ban hành sau 15/02 của năm đánh giá | 0 | |
| 9 | ||
1 | Số lượng máy vi tính đã trang bị để phục vụ cho quản lý và hoạt động chuyên môn (không tính những người hoạt động không chuyên trách) |
| 1 |
- | Từ 80% cán bộ, công chức có máy vi tính làm việc trở lên thì tính điểm theo công thức: Tỷ lệ đạt được/100 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân) | Theo tỷ lệ đạt được | |
- | Dưới 80% cán bộ, công chức có máy vi tính làm việc | 0 | |
2 | Sử dụng mạng nội bộ (LAN) và mạng Internet để trao đổi công việc |
| 1 |
- | Có sử dụng mạng LAN và mạng Internet | 1 | |
- | Chỉ sử dụng mạng LAN hoặc mạng Internet | 0.5 | |
- | Không sử dụng mạng LAN và mạng Internet | 0 | |
4 | Triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản |
| 2 |
- | Từ 80% trở lên văn bản đi, đến đều được xử lý trên hệ thống phần mềm thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/100 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân) | 2 | |
- | Dưới 80% văn bản đi, đến được xử lý trên hệ thống phần mềm | 0 | |
5 | Triển khai ứng dụng chữ ký điện tử |
| 2 |
- | Từ 80% trở lên văn bản đi được ký chữ ký điện tử thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/100 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân) | 2 | |
- | Dưới 80% văn bản đi được ký chữ ký điện tử | 0 | |
6 | Trang thông tin điện tử |
| 1 |
- | Có Trang thông tin điện tử và thường xuyên đăng tải, cập nhật thông tin | 1 | |
- | Có Trang thông tin điện tử nhưng chưa thường xuyên đăng tải, cập nhật thông tin | 0.5 | |
- | Chưa có Trang thông tin điện tử | 0 | |
7 | Duy trì, áp dụng, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 |
| 2 |
- | Đã thực hiện đầy đủ các hoạt động theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền | 2 | |
- | Đã thực hiện nhưng chưa đầy đủ các hoạt động theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền | Theo số lượng nội dung đã thực hiện | |
- | Không thực hiện | 0 | |
| TỔNG CỘNG: |
| 100 |
| Tổng điểm đánh giá qua các tài liệu kiểm chứng |
| 56 |
| Tổng điểm đánh giá qua điều tra, khảo sát |
| 44 |
- 1Quyết định 1440/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 1975/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 3512/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 600/QĐ-UBND về Kế hoạch duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Gia Lai năm 2019 và những năm tiếp theo
- 5Quyết định 150/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Bộ chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6Kế hoạch 123/KH-UBND về tiếp tục duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 và các năm tiếp theo của thành phố Hà Nội
- 7Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2020 tổ chức Hội thảo khoa học “Cải cách hành chính của Việt Nam qua các thời kỳ - Những giá trị cốt lõi và vận dụng sáng tạo trong công cuộc cải cách hành chính của thành phố Hà Nội hiện nay”
- 8Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang; cấp huyện năm 2019
- 9Quyết định 244/QĐ-UBND năm 2020 công bố chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Tuyên Quang
- 10Kế hoạch 165/KH-UBND về duy trì, cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) của tỉnh Lào Cai năm 2020
- 11Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2019 về cải thiện Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) và chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công (PAPI) của tỉnh Lai Châu
- 12Quyết định 2694/QĐ-UBND năm 2020 quy định về Quy trình đánh giá và Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh Yên Bái ban hành
- 13Quyết định 3552/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, thành phố Hải Phòng
- 14Quyết định 771/QĐ-UBND về ban hành Bộ Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 15Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 1975/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 3512/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Quyết định 600/QĐ-UBND về Kế hoạch duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Gia Lai năm 2019 và những năm tiếp theo
- 6Quyết định 1150/QĐ-BNV năm 2019 về phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 150/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Bộ chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Kế hoạch 123/KH-UBND về tiếp tục duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 và các năm tiếp theo của thành phố Hà Nội
- 9Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2020 tổ chức Hội thảo khoa học “Cải cách hành chính của Việt Nam qua các thời kỳ - Những giá trị cốt lõi và vận dụng sáng tạo trong công cuộc cải cách hành chính của thành phố Hà Nội hiện nay”
- 10Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang; cấp huyện năm 2019
- 11Quyết định 244/QĐ-UBND năm 2020 công bố chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Tuyên Quang
- 12Kế hoạch 165/KH-UBND về duy trì, cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) của tỉnh Lào Cai năm 2020
- 13Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2019 về cải thiện Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) và chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công (PAPI) của tỉnh Lai Châu
- 14Quyết định 2694/QĐ-UBND năm 2020 quy định về Quy trình đánh giá và Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh Yên Bái ban hành
- 15Quyết định 3552/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, thành phố Hải Phòng
- 16Quyết định 771/QĐ-UBND về ban hành Bộ Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 17Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
Quyết định 1224/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 1224/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/06/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra