ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỐ:122/2002/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 05 tháng 09 năm 2002 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 121/2002/QĐ-UB , ngày 5 tháng 9 năm 2002 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu vực Tây sân bay Gia Lâm, tỷ lệ 1/2000 (phần đất do Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam quản lý).
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố (nay là Giám đốc Sở Quy hoạch kiến trúc) tại văn bản số 302/KTST-DA ngày 28 tháng 6 năm 2002,
QUYẾT ĐỊNH
Điêu I: Ban hành kèm theo Quyết định này "Điều lệ Quản lý Xây dựng theo Quy hoạch chi tiết khu vực Tây sân bay Gia Lâm, tỷ lệ 1/2000 (phần đất do Cục hàng không dân dụng Việt Nam đang quản lý)".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch kiến trúc, Kế hoạch và đầu tư, Xây dựng, Giao thông công chính, Tài chính vật giá, Khoa học công nghệ và môi trường, Địa chính nhà đất; Chủ tịch UBND huyện Gia Lâm; Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| T.M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC TÂY SÂN BAY GIA LÂM, TỶ LỆ 1/2000 (PHẦN ĐẤT DO CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM ĐANG QUẢN LÝ)
Ban hành kèm theo Quyết định số 122/2002/QĐ-UB ngày 05 tháng 9 năm 2002 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, cải tạo, tôn tạo, bảo vệ và sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết khu vực Tây sân bay Gia Lâm, tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt.
Điều 2: Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong khu vực quy hoạch còn phải tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ này phải dựa trên cơ sở điều chỉnh đồ án qui hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4: UBND Thành phố giao Chủ tịch UBND huyện Gia Lâm, Giám đốc Sở Quy hoạch kiến trúc và Giám đốc Sở Xây dựng làm đầu mối quản lý xây dựng và xử lý vi phạm theo thẩm quyền; hướng dẫn các chủ đầu tư và nhân dân thực hiện đầu tư, xây dựng theo đúng quy hoạch được duyệt.
Điều 5: Vị trí, ranh giới và quy mô
Vị trí, ranh giới:
Khu vực Tây Sân bay Gia Lâm hiện do Cục Hàng Không Dân dụng Việt Nam quản lý nằm ở Tả ngạn Sông Hồng, phía Đông Bắc Thành phố Hà Nội, thuộc địa bàn huyện Gia Lâm.
- Phía Bắc giáp đường Nguyễn Văn Cừ và khu dân cư xã Gia Thụy.
- Phía Nam giáp hồ Lâm Du.
- Phía Đông giáp sân bay Gia Lâm.
- Phía Tây một phần tiếp giáp với đất ruộng thuộc xã Bồ Đề và một phần tiếp giáp đường Nguyễn Văn Cừ.
Quy mô:
Khu vực Tây sân bay Gia Lâm có diện tích khoảng 91,77 ha; quy mô dân số theo quy hoạch khoảng 6.300 người.
Điều 6. Chức năng sử dụng đất:
Khu vực quy hoạch được chia thành 22 ô đất với các chức năng sử dụng như sau:
TT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ chiếm đất (%) | Ghi chú |
1 | Đất công trình công cộng dịch vụ | 2,21 | 2,41 |
|
1.1 | Đất trường học | 0,76 | 0,83 |
|
1.2 | Đất nhà trẻ | 0,73 | 0,80 |
|
1.3 | Trung tâm TDTT | 0,72 | 0,78 |
|
2 | Đất cơ quan | 21,11 | 23,00 |
|
3 | Đất ở | 17,69 | 19,28 |
|
3.1 | Đất ở hiện có | 13,7 | 14,93 |
|
3.2 | Đất ở dự kiến | 3,99 | 4,35 |
|
4. | Đất cây xanh, mặt nước | 25,07 | 27,32 |
|
4.1 | Đất công viên đô thị | 10,51 | 11,54 |
|
4.2 | Đất cây xanh vườn dạo | 7,76 | 8,46 |
|
4.3 | Đất cây xanh cách ly | 6,80 | 7,41 |
|
5 | Ga Hàng không | 6,98 | 7,61 |
|
6 | Đất dự trữ cho Cảng HKDDVN | 1,63 | 1,78 |
|
7 | Đất dự án riêng | 1,99 | 2,17 | Khu Ăng ten |
8 | Đất giao thông | 14,55 | 15,85 |
|
9 | Trạm cấp nước Gia Lâm | 0,54 | 0,59 |
|
| Tổng | 91,77 | 100,00 |
|
Điều 7: Các ô đất xây dựng các công trình công cộng, dịch vụ:
7.1 Đất xây dựng các công trình công cộng, dịch vụ có diện tích 2,21ha; bao gồm các ô đất 1.2; 10; 17 và 18.2 với chức năng chủ yếu là nhà trẻ, trường học và sân thể thao (xem bản vẽ QH-05A).
7.2 Các chỉ tiêu chính để quản lý, xây dựng các ô đất được quy định trong bảng sau:
Ô đất | Chức năng sử dụng | Định hướng phát triển | Tổng DT (ha) | DT XD (ha) | MĐ XD (%) | Tầng cao TB | Hệ số SDĐ | Tổng DT sàn (m2) | DT sàn LV (m2) |
1.2 | Nhà trẻ Chim én | Cải tạo | 0,24 | 0,14 | 60 | 2 | 1,20 | 2880 | 2880 |
10 | Sân thể thao | XD mới | 0,72 | 0,11 | 15 | 1 | 0,15 | 1080 | 1080 |
17 | Trường THCS | XD mới | 0,76 | 0,30 | 40 | 3 | 1,20 | 9120 | 9120 |
18.2 | Nhà trẻ | XD mới | 0,49 | 0,15 | 30 | 2 | 0,60 | 2940 | 2940 |
7.3 Những quy định khác:
Riêng ô đất nằm cạnh trục đường Nguyễn Văn Cừ nên các quy định quản lý quy hoạch sẽ được điều chỉnh phù hợp với quy hoạch chi tiết của trục đường.
Ô đất 17 dự kiến bố trí trường tiểu học hoặc THCS trong trường hợp hệ thống các trường học ngoài ranh giới quy hoạch quá tải. Nếu không có nhu cầu, khu đất được sử dụng cho mục đích công cộng khác như trồng cây xanh hoặc thương mại dịch vụ.
Nhà trẻ trong ô đất 18.2 có khoảng cách ly tối thiểu 50m đến các công trình nhà kho, xưởng tại phía đông khu đất.
Cao độ nền trung bình: Ô đất 1.2: 6,75m; Ô đất 10: 6,7m; Ô đất 17 và 18.2: 6,6m.
Điều 8: Các ô đất xây dựng cơ quan
8.1 Đất xây dựng cơ quan có diện tích 21,11ha, được phân bổ trong các ô đất số 1,2,5,7,8,9,11,12,13,14,15,16 (xem bản vẽ QH-05A)
8.2 Các chỉ tiêu chính để quản lý, xây dựng trong các ô đất được quy định trong bảng sau:
Ô đất | Chức năng sử dụng đất | Định hướng phát triển | Tổng DT (ha) | DT XD (ha) | MĐ XD (%) | Tầng cao TB | Hệ số SDĐ | Tổng DT sàn (m2) |
1.3 | Cục hàng không dân dụng | Cải tạo | 0,78 | 0,16 | 20 | 9 | 1,80 | 14040 |
2.2 | Đất cơ quan - Đoàn bay 919 | C. tạo, XD mới | 1,85 | 0,56 | 30 | 3 | 0,90 | 16650 |
5.1 | Công ty xuất nhập khẩu HK | Cải tạo | 0,35 | 0,13 | 36 | 7 | 2,52 | 8820 |
5.2 | Kho hàng tổng công ty HK | Cải tạo | 0,35 | 0,18 | 50 | 1,5 | 0,75 | 2625 |
7.1 | Bảo tàng Văn hóa HK | Giữ nguyên | 1,33 | 0,27 | 20 | 4 | 0,80 | 10640 |
7.2 | Tổng Cty HKDD Việt Nam | Cải tạo | 2,58 | 0,77 | 30 | 3 | 0,90 | 23220 |
8.2 | Đất cơ quan - T.tâm QL bay | Cải tạo | 1,02 | 0,31 | 30 | 3 | 0,90 | 9180 |
9.1 | Cty cung ứng dịch vụ HK | Cải tạo | 0,48 | 0,12 | 25 | 2,5 | 0,63 | 3000 |
9.2 | Cty Tư vấn khảo sát HK | Cải tạo | 0,18 | 0,05 | 30 | 3 | 0,90 | 1620 |
11.1 | Cty công trình HK | XD mới | 0,39 | 0,12 | 32 | 3 | 0,96 | 3744 |
11.2 | Học viện hàng không | XD mới | 0,39 | 0,12 | 32 | 3 | 0,96 | 3744 |
12.1 | Cty vận tải ô tô HK | Cải tạo | 1,11 | 0,33 | 30 | 3 | 0,90 | 9990 |
13.1 | ACC Việt Nam | XD mới | 0,77 | 0,25 | 32 | 3 | 0,96 | 7392 |
13.2 | Công ty in Hàng không | Cải tạo | 0,59 | 0,18 | 30 | 2 | 0,60 | 3540 |
13.3 | Công ty nhựa cao cấp | Cải tạo | 1,32 | 0,26 | 20 | 1 | 0,20 | 2640 |
14.1 | Công ty xăng dầu HK | Cải tạo | 0,34 | 0,07 | 20 | 4 | 0,80 | 2720 |
14.2 | VASCO | Cải tạo | 0,29 | 0,06 | 20 | 2 | 0,40 | 1160 |
14.3 | Đoàn tiếp viên HK | Cải tạo | 1,01 | 0,32 | 32 | 3 | 0,96 | 9696 |
15.1 | Trung tâm y tế HK | Cải tạo | 1,16 | 0,23 | 20 | 3 | 0,60 | 6960 |
20.1 | TT dịch vụ kỹ thuật QL Bay | Cải tạo | 2,06 | 0,41 | 20 | 1 | 0,20 | 4120 |
20.2 | Kho xăng dầu | XD mới | 0,98 | 0,20 | 20 | 1 | 0,20 | 1960 |
20.3 | Kho, xưởng Cty cung ứng DV | XD mới | 1,78 | 0,36 | 20 | 1 | 0,20 | 3560 |
8.3 Những quy định khác:
Cao độ nền trung bình: ô đất 1 và 15: 6,75m, ô đất 2: 6,57m, ô đất 5: 6,55m; ô đất 7 và 11: 6,7m; ô đất 8, 12 và 13: 6,6m; ô đất 9: 6,67m; ô đất 14: 6,5m; ô đất 20: 6,23m
Điều 9: Các ô đất xây dựng nhà ở:
9.1 Đất xây dựng nhà ở có diện tích 17,69ha; được phân bố trong các ô đất 1,2,5,6,9,12,13,16,18,19 với tổng số dân dự kiến khoảng 6300 người. Một phần diện tích trong các ô đất 6.2 và 16.2 dành cho việc di dân mở rộng đường Nguyễn Sơn (xem bản vẽ QH-05A).
9.2: Các chỉ tiêu chính để quản lý xây dựng trong các ô đất được quy định như sau:
Ô đất | Chức năng sử dụng | Định hướng ph.triển | Tổng DT (ha) | DT XD (ha) | MĐ XD (%) | Tầng cao tr.bình | Hệ số SDĐ | DT sàn (ha) | Dân số (người) |
1.1 | Đất ở | Cải tạo | 5,59 | 2,80 | 50 | 2,5 | 1,25 | 69875 | 2000 |
2.1 | Đất ở | Cải tạo | 0,68 | 0,34 | 50 | 2,5 | 1,25 | 8500 | 220 |
5.3 | Đất ở | Cải tạo | 0,38 | 0,21 | 55 | 2,5 | 1,38 | 5225 | 150 |
6.1 | Đất ở hiện có | Cải tạo | 2,90 | 1,45 | 50 | 2,5 | 1,52 | 36250 | 1050 |
6.2 | Đất ở dự kiến | XD mới | 0,79 | 0,42 | 53 | 3 | 1,59 | 12561 | 315 |
9.3 | Đất ở | Cải tạo | 1,94 | 0,97 | 50 | 2.5 | 1,25 | 24250 | 700 |
12.2 | Đất ở | Cải tạo | 0,51 | 0,26 | 50 | 2.5 | 1,25 | 6375 | 180 |
13.4 | Đất ở | Cải tạo | 0,21 | 0,11 | 50 | 2.5 | 1,25 | 2625 | 75 |
16.1 | Đất ở hiện có | Cải tạo | 0,58 | 0,29 | 50 | 3 | 1,50 | 8700 | 250 |
16.2 | Đất ở dự kiến | XD mới | 0,64 | 0,32 | 50 | 3 | 1,50 | 9600 | 240 |
18.1 | Đất ở | XD mới | 1,51 | 0,76 | 50 | 2.5 | 1,25 | 18875 | 470 |
19.1 | Đất ở hiện có | Cải tạo | 0,91 | 0,46 | 50 | 2.5 | 1,25 | 11375 | 325 |
19.2 | Đất ở dự kiến | XD mới | 1,05 | 0,53 | 50 | 2.5 | 1,25 | 13152 | 330 |
9.3 Những quy định khác:
Cao độ nền trung bình: Ô đất 1: 6,75m, ô đất 2: 6,57m; ô đất 5: 6,55m; ô đất 6: 6,80m; ô đất 9: 6,67m; ô đất 11: 6,7m; ô đất 12,13,18 và 19: 6,6m; ô đất 16: 6,75m.
Điều 10: Các ô đất dành cho cây xanh, mặt nước
10.1: Đất cây xanh, mặt nước có diện tích 25,07ha phân bố trong các ô đất 4,5,8,13,14,20 và 22. Đất cây xanh bao gồm đất công viên đô thị, vườn dạo và cây xanh cách ly (xem bản vẽ QH-05A).
10.2 Các chỉ tiêu chính để quản lý xây dựng công viên và cây xanh được quy định trong bảng sau:
Ô đất | Chức năng sử dụng | Định hướng phát triển | DT(ha) |
4 | Công viên đô thị | XD mới | 10,51 |
5.5 | Vườn dạo | XD mới | 0,11 |
8.1 | Vườn dạo | XD mới | 2,49 |
13.5 | Vườn dạo | XD mới | 2,26 |
14.4 | Vườn dạo | XD mới | 2,85 |
20.4 | Cây xanh cách ly | XD mới | 6,80 |
22 | Vườn dạo | XD mới | 0,05 |
10.3 Những quy định khác
Cao độ nền trung bình: Ô đất 4: 6,3m; ô đất 5:6,55m; ô đất 8 và 13: 6,6m; ô đất 14: 6,5m; ô đất 20: 6,23m; ô đất 22: 6,7m
Cây xanh trong cùng khu công viên phải được bố trí có tổ chức, kết hợp cùng với cây xanh trồng ven đường tạo thành hệ thống cây xanh thống nhất trong toàn khu vực quy hoạch. Tại dải cây xanh cách ly với đường băng sân bay chỉ trồng cây cỏ và cây bụi, cấm xây dựng công trình tại khu vực này.
Cấm thoát nước thải trực tiếp vào các hồ nước trong công viên, vườn dạo.
Điều 11: Ô đất xây dựng nhà ga Hàng không
11.1 Khu vực nhà ga Hàng không của cảng Hàng không Gia Lâm Hà Nội có diện tích 6,98ha được bố trí trong ô đất 21 (xem bản vẽ QH-05A).
11.2 Quy định về quản lý xây dựng nhà ga Hàng không được thống kê trong bảng sau:
Ô đất | Chức năng sử dụng | Định hướng ph.triển | Tổng DT (ha) | DT XD (ha) | MĐ XD (%) | Tầng cao tr.bình | Hệ số SDĐ | DT sàn (ha) |
21 | Ga hàng không | XD mới | 6,98 | 1,40 | 20,0 | 1,0 | 0,20 | 13960 |
11.3 Những quy định khác:
Phải đảm bảo diện tích để bố trí các bãi đỗ xe đưa đón hành khách.
Hình thức kiến trúc của công trình nhà ga phải đóng góp tích cực cho cảnh quan chung của khu vực và đô thị. Cao độ nền xây dựng: 6,7m.
Điều 12: Ô đất dữ trự xây nhà làm việc Cục hàng không dân dụng Việt Nam
Khu đất dự trữ cho Cục Hàng không dân dụng Việt Nam có diên tích 1,63 ha, phân bổ trong các ô đất số 2 và 3 (xem bản vẽ QH-05A) có mật độ xây dựng: 30%; tầng cao trung bình: 3 tầng; hệ số sử dụng 0,9. Trong giai đoạn đầu được sử dụng làm cây xanh, vườn hoa. Cao độ nền trung bình: Ô đất 2: 6,57m, ô đất 3: 6,5m.
Điều 13: Các ô đất xây dựng theo dự án riêng
Các ô đất dành để xây dựng theo dự án riêng là ô đất số 5.4 và 6.3, hiện đang là bãi Ăng ten, có diện tích 1,99 ha (xem bản vẽ QH-05A).
Điều 14: Trạm cấp nước Gia Lâm
Ô đất số 15.2 có diện tích 0,54ha hiện là khu đất trạm cấp nước Gia Lâm (xem bản vẽ QH-05A).
15.1 Đất dành cho giao thông trong khu đất quy hoạch có diện tích 14,55ha.
15.2 Các chỉ tiêu về tuyến đường được xác định theo bảng sau:
TT | Loại đường | Ký hiệu | Dài (m) | Rộng (m) | Diện tích (ha) | |||
Lòng đường | Phân cách | Vỉa hè | Tổng | |||||
1 | Đường rộng 30m | 1--1 | 855 | 15 |
| 7,5x2 | 30 | 2,7 |
2 | Đường rộng 25m | 5--5 | 160 | 5,5x2 | 8 | 3x2 | 25 | 0,45 |
3 | Đường rộng 22m | 2--2 | 2355 | 12 |
| 5x2 | 22 | 5,48 |
4 | Đường rộng 17,5m | 3--3 | 785 | 7,5 |
| 5x2 | 17,5 | 1,67 |
5 | Đường rộng 13,5m | 4--4 | 2920 | 7,5 |
| 3x2 | 13,5 | 4,25 |
| Tổng cộng |
| 7105 |
|
|
|
| 14,55 |
Tổng cộng chiều dài đường trong khu đất quy hoạch (không kể đường 5,5m) 7,105km. Mật độ đường 7,74km/km2.
15.3 Một số quy định khác
Các ngõ xóm hiện có trong các khu nhà ở cũ sẽ được cải tạo, đảm bảo có chiều rộng tối thiểu là 5,5m, để xe cứu hỏa có thể ra vào và là hành lang cho các tuyến hạ tầng kỹ thuật và các xe thu gom rác.
Hệ thống bãi đỗ xe được bố trí phân tán trong từng ô đất, quy mô của các bãi đỗ xe sẽ căn cứ vào nhu cầu của từng loại hạng mục công trình bố trí trong ô đất. Tại các khu vực vườn dạo và công viên có thể bố trí bổ xung các bãi đỗ xe cho khách vãng lai, nhưng với mật độ xây dựng không vượt quá 5% diện tích vườn dạo.
Hệ thống giao thông khi xây dựng phải tiến hành đồng bộ với việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.
Điều 16: Quy định về hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật
16.1 Về cấp nước:
Đối với các công trình có chiều cao hơn 5 tầng phải xây dựng trạm bơm và bể chứa riêng.
Chiều sâu đặt ống tính từ mặt nền thiết kế nhỏ nhất 0,6m.
Các tuyến ống có đường kính 150mm trở lên đều bố trí các họng cứu hỏa.
16.2 Về thoát nước mưa:
Việc san nền và tổ chức thoát nước mưa trong từng ô đất phải phù hợp với việc phân chia lưu vực và hướng tưới tiêu nước.
Các tuyến mương, cống và hệ thống rãnh hở phải tuân thủ theo các quy định về đảm bảo môi trường, hướng tuyến, kích thước và cao độ.
Hồ Sen vừa là hồ cảnh quan vừa đóng vai trò là hồ điều hòa sẽ được mở rộng lên 7ha, sẽ được kè và làm đường dạo cùng hệ thống hạ tầng kỹ thuật quanh hồ.
16.3 Về thoát nước và vệ sinh môi trường
Phải tuân thủ vị trí và các yêu cầu về hướng tuyến, cao độ của các mạng lưới thoát nước bẩn.
Hệ thống nước bẩn được thiết kế tách riêng. Khoảng cách cách ly của trạm bơm chuyển bậc tới các công trình dân dụng là 25m.
Khi chưa có hệ thống nước thải riêng, nước thải sẽ được thoát chung với hệ thống thoát nước mưa, nhưng trước khi xả vào hệ thống cống thoát nước mưa, nước thải phải được xử lý sơ bộ thông qua các bể bán tự hoại.
Nước thải và rác thải của Trung tâm y tế Hàng không phải được xử lý đặc biệt theo yêu cầu đối với nước thải và rác thải bệnh viện.
16.4 Cấp điện và Thông tin bưu điện
Tuân thủ vị trí và các yêu cầu về hướng tuyến, vị trí tuyến của các mạng lưới cấp điện và thông tin bưu điện.
Đường cáp ngầm 22KV được bố trí cách mép bó vỉa vỉa hè 1,5m.
Điều 17: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Mọi quy định trước đây trái với các quy định trong Điều lệ này đều bãi bỏ.
Điều 18: Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình thức, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 20: Đồ án quy hoạch chi tiết khu vực Tây sân bay Gia Lâm, tỷ lệ 1/2000 được lưu trữ tại các cơ quan dưới đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết kiểm tra, giám sát và thực hiện:
+ UBND Thành phố Hà Nội
+ Sở Quy hoạch kiến trúc
+ Sở Xây dựng
+ Sở Địa chính nhà đất
+ Ủy ban nhân dân huyện Gia Lâm
+ Cục Hàng không dân dụng Việt Nam
- 1Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 2Quyết định 322-BXD/ĐT năm 1993 về quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
- 3Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư tại khu đất số 168 đường Phan Văn Trị, Phường 5, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 122/2002/QĐ-UB về Điều lệ Quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết khu vực Tây sân bay Gia Lâm, tỷ lệ 1/2000 (phần đất do Cục Hàng không dân dụng VN đang quản lý) do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 122/2002/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/09/2002
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hoàng Văn Nghiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/09/2002
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực