Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1215/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 03 tháng 6 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1104/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố 01 thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2031/TTr-SLĐTBXH ngày 29 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tổ chức triển khai thực hiện tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ đã được phê duyệt.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và đơn vị liên quan thiết lập quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1215/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục quy trình nội bộ ban hành mới
STT | Tên thủ tục hành chính | Quyết định công bố thủ tục hành chính | Quy trình số |
Lĩnh vực: Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia | |||
| Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng | Quyết định số 1104/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố 01 thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre | 01 |
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1215/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: “HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG”
Trình tự thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | - Cộng đồng dân cư (cá nhân, tổ chức) nộp hồ sơ hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trực tiếp gửi hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã. - Công chức Một cửa tiếp nhận, tạo lập hồ sơ điện tử, nhập thông tin cơ bản của hồ sơ, phân loại và số hóa thành phần hồ sơ theo quy định và lưu vào hồ sơ điện tử trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. - Chuyển hồ sơ đến Công chức Lao động - Thương binh và Xã hội cấp xã xử lý. | Công chức Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã | 01 ngày làm việc |
Bước 2 | - Tổng hợp; trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã và gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định. - Hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện. | Công chức Lao động - Thương binh và Xã hội cấp xã và Lãnh đạo UBND cấp xã | 02 ngày làm việc |
Bước 3 | Tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện (đối với dự án Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo) hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện, Phòng Kinh tế thành phố Bốn Tre (đối với dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp) | Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện | 0,5 ngày làm việc |
Bước 4 | - Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Tổ thẩm định hồ sơ và quyết định đơn vị, bộ phận giúp việc cho Tổ thẩm định. - Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện theo dõi đôn đốc việc thẩm định. - Trình kết quả thẩm định cho Ủy ban nhân dân cấp huyện. | - Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện (đối với dự án Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo). - Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện; Trưởng phòng Kinh tế thành phố Bến Tre (đối với dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp) | 10 ngày làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét phê duyệt kết quả thẩm định. Chuyển kết quả giải quyết đến Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện (đối với dự án Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo); Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện, Phòng Kinh tế thành phố Bến Tre (đối với dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp). | Lãnh đạo UBND cấp huyện | 3,5 ngày làm việc |
Bước 6 | Vào sổ văn thư và xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh về kết quả giải quyết TTHC, chuyển kết quả đến UBND cấp xã | Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện | 01 ngày làm việc |
Bước 7 | Tham mưu UBND cấp xã có thông báo đến cộng đồng dân cư kết quả thẩm định hồ sơ đề nghị dự án; đồng thời dự thảo văn bản chấp thuận cho cộng đồng dân cư tổ chức thực hiện dự án. | Công chức Lao động - Thương binh và Xã hội cấp xã | 01 ngày làm việc |
Bước 8 | Ký duyệt văn bản chấp thuận cho cộng đồng dân cư tổ chức thực hiện dự án hoặc văn bản yêu cầu xây dựng hoàn chỉnh dự án theo góp ý của Tổ thẩm định dự án. | Lãnh đạo UBND cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
Bước 9 | Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả TTHC | Công chức Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 20 ngày làm việc |
- 1Quyết định 475/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt chuẩn hoá Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Giao thông Vận tải; Ủy ban nhân dân cấp huyện Thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Bắc Giang
Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ mới trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 1215/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/06/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra