Hệ thống pháp luật

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1215/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC CHI TIẾT MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH LIÊN TỈNH ĐƯỜNG BỘ TOÀN QUỐC ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật giao thông đường bộ năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch (Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 của Quốc hội);

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (GTVT) quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Căn cứ Quyết định số 2288/QĐ-BGTVT ngày 26/6/2015, Quyết định số 3848/QĐ-BGTVT ngày 29/10/2015, Quyết định số 135/QĐ-BGTVT ngày 15/01/2016, Quyết định số 2548/QĐ-BGTVT ngày 16/08/2016, Quyết định số 189/QĐ-BGTVT ngày 19/01/2017, Quyết định số 2318/QĐ-BGTVT ngày 04/08/2017, Quyết định số 317/QĐ- BGTVT ngày 08/02/2018, Quyết định số 1888/QĐ-BGTVT ngày 24/8/2018, Quyết định số 667/QĐ-BGTVT ngày 19/4/2019, Quyết định số 1725/QĐ-BGTVT ngày 19/9/2019 và Quyết định số 542/QĐ-BGTVT ngày 03/04/2020 của Bộ trưởng Bộ GTVT công bố Danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ toàn quốc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Quyết định số 2288, Quyết định số 3848, Quyết định số 135, Quyết định số 2548, Quyết định số 189, Quyết định số 2318, Quyết định số 317, Quyết định số 1888, Quyết định số 667, Quyết định số 1725, Quyết định số 542);

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố điều chỉnh, bổ sung và loại bỏ một số tuyến tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 2288, Quyết định số 3848, Quyết định số 135, Quyết định số 2548, Quyết định số 189, Quyết định số 2318, Quyết định số 317, Quyết định số 1888, Quyết định số 667, Quyết định số 1725 và Quyết định số 542 với các nội dung chủ yếu sau:

1. Sửa đổi một số tuyến đang khai thác tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 của Quyết định số 542, Quyết định số 1725, Quyết định số 667, Quyết định số 1888, Quyết định số 317, Quyết định số 2318, Quyết định số 189, Quyết định số 2548, Quyết định số 135, Phụ lục 2A của Quyết định số 2288 theo Phụ lục 1 ban hành kèm Quyết định này (228 tuyến);

2. Bổ sung danh mục tuyến đang khai thác vào Phụ lục 1, Phụ lục 2 của Quyết định số 542, Quyết định số 1725, Quyết định số 667, Quyết định số 1888, Quyết định số 317, Quyết định số 189, Quyết định số 2548, Quyết định số 135, Phụ lục 2A của Quyết định số 2288 theo Phụ lục 2 ban hành kèm Quyết định này (20 tuyến);

3. Sửa đổi một số tuyến mới tại Phụ lục 3, Phụ lục 4 của Quyết định số 542, Quyết định số 1725, Quyết định số 667, Quyết định số 1888, Quyết định số 317, Quyết định số 2318, Quyết định số 189, Quyết định số 2548, Quyết định số 135, Phụ lục 2B của Quyết định số 2288 theo Phụ lục 3 ban hành kèm Quyết định này (60 tuyến);

4. Bổ sung danh mục tuyến mới vào Phụ lục 4 của Quyết định số 542, Quyết định số 1725, Quyết định số 667, Quyết định số 1888, Quyết định số 317, Quyết định số 2318, Quyết định số 189, Quyết định số 2548, Quyết định số 135, Phụ lục 2B của Quyết định số 2288 theo Phụ lục 4 ban hành kèm Quyết định này (465 tuyến);

5. Các tuyến loại bỏ khỏi Danh mục chi tiết mạng lưới tuyến đã được công bố tại Quyết định số 542, Quyết định số 1725, Quyết định số 667, Quyết định số 1888, Quyết định số 317, Quyết định số 2318, Quyết định số 189, Quyết định số 2548, Quyết định số 135, Phụ lục 2A và Phụ lục 2B của Quyết định số 2288 theo Phụ lục 5 ban hành kèm Quyết định này (07 tuyến).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan, các Sở GTVT xây dựng dự thảo Quyết định công bố Danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ toàn quốc đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 để thay thế Quyết định số 2288, Quyết định số 3848, Quyết định số 135, Quyết định số 2548, Quyết định số 189, Quyết định số 2318, Quyết định số 317, Quyết định số 1888, Quyết định số 667, Quyết định số 1725, Quyết định số 542, Quyết định này và các văn bản của Bộ GTVT cho đến thời điểm hết tháng 11 năm 2021; trình Bộ GTVT trước ngày 15/12/2021.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Các Thứ trưởng;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu VT, V.Tải (Phong 5b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Đình Thọ

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1215/QĐ-BGTVT năm 2021 công bố điều chỉnh, bổ sung Danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ toàn quốc đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 1215/QĐ-BGTVT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 05/07/2021
  • Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Người ký: Lê Đình Thọ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản