ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1214/QĐ-UBND | Huế, ngày 22 tháng 5 năm 2008 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 1858/2006/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2006 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban Nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 4227/2004/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 1930/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2007 của UBND tỉnh về việc ban hành Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết tại cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 108/TTr-SKHCN ngày 20 tháng 2 năm 2008 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 444/SNV-CCHC ngày 14 tháng 5 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1214/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2008 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Điều 1. Cơ chế một cửa tại sở Khoa học và Công nghệ
Cơ chế một cửa tại sở Khoa học và Công nghệ là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của sở Khoa học và Công nghệ, từ hướng dẫn - tiếp nhận hồ sơ, thụ lý hồ sơ đến giao trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” (sau đây gọi tắt là Bộ phận một cửa) đặt tại Văn phòng, do Giám đốc Sở thành lập.
1. Công khai thủ tục hành chính; giải quyết nhanh gọn các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Khoa học và Công nghệ, đáp ứng một cách tốt nhất mọi nhu cầu hợp pháp của tổ chức, cá nhân theo đúng quy định của pháp luật; phục vụ công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Không ngừng nâng cao chất lượng giải quyết hồ sơ, đảm bảo thời hạn giao trả hồ sơ theo quy định; xác định trách nhiệm của công chức trực tiếp tham gia giải quyết hồ sơ đảm bảo sự thống nhất đồng bộ từ khâu tiếp nhận đến giao trả hồ sơ tại sở Khoa học và Công nghệ áp dụng theo hệ thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
Điều 3. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Áp dụng thực hiện cho các loại thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 4. Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả
Việc tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả được thực hiện tại Bộ phận một cửa tại Sở. Thời gian: buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ, chiều từ 14 giờ đến 16 giờ 30) vào các ngày trong tuần, trừ ngày lễ, thứ Bảy, Chủ nhật.
Điều 5. Yêu cầu thủ tục hành chính đối với hồ sơ
1. Đảm bảo đầy đủ các loại văn bản cho từng loại thủ tục theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và các văn bản liên quan khác của nhà nước nếu có yêu cầu đặc biệt cho từng trường hợp cụ thể.
2. Văn bản dự thảo kèm theo hồ sơ (nếu có) phải được soạn thảo theo thể thức quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Nội vụ - Văn phòng Chính phủ và các quy định khác của Nhà nước; phải được lãnh đạo đơn vị, phòng chuyên môn trình ký chịu trách nhiệm và phải kèm theo file điện tử được chuyển qua mạng nội bộ của Sở (m.office) cho Văn phòng Sở (quản trị mạng) trước khi nộp hồ sơ.
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, THỤ LÝ HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ
Điều 6. Quy trình tiếp nhận hồ sơ
Tiếp nhận hồ sơ là quá trình thành viên Bộ phận một cửa được phân công trực thực hiện các công việc sau:
1. Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết của Sở thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì không tiếp nhận, đồng thời hướng dẫn cụ thể bằng phiếu hướng dẫn (theo mẫu) để tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn chỉnh. Việc hướng dẫn được thực hiện theo nguyên tắc một lần, đầy đủ, đúng quy định đã niêm yết công khai.
2. Đối với các loại công việc theo quy định giải quyết trong ngày làm việc không được ghi giấy hẹn thì tiếp nhận và giải quyết ngay, sau đó trình lãnh đạo có thẩm quyền ký, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; thu phí, lệ phí đối với những công việc được thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
3. Đối với các loại công việc theo quy định được ghi giấy hẹn thì tiếp nhận và viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả (thời hạn hẹn trả hồ sơ thực hiện theo Phụ lục kèm theo Quyết định này); yêu cầu cá nhân, tổ chức ký vào phiếu tiếp nhận hồ sơ.
4. Ghi chép và cập nhật các nội dung liên quan vào sổ và phần mềm theo dõi việc tiếp nhận - giao trả hồ sơ theo quy trình sử dụng phần mềm.
5. Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn thụ lý.
Điều 7. Quy trình chuyển hồ sơ
Bộ phận một cửa có trách nhiệm chuyển ngay hồ sơ cá nhân, tổ chức đã nhận đến phòng chuyên môn có liên quan thuộc Sở để giải quyết. Thời gian bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn và thời gian phòng chuyên môn trả lại kết quả giải quyết hồ sơ cho bộ phận một cửa phải thể hiện trong sổ theo dõi tiếp nhận - trả kết quả hồ sơ hoặc Phiếu chuyển hồ sơ (nếu có).
Điều 8. Quy trình giải quyết hồ sơ
1. Phòng chuyên môn thụ lý thực hiện các công việc sau:
a) Kiểm tra nội dung hồ sơ do thành viên trực Bộ phận một cửa chuyển giao theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
b) Nghiên cứu, đề xuất phương án giải quyết, báo cáo dự thảo văn bản giải quyết cho Lãnh đạo Sở (Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách) xem xét phê duyệt.
Nếu hồ sơ có vướng mắc về nội dung thủ tục phải báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Sở. Trong thời hạn tối đa 0,5 ngày làm việc kể từ ngày có ý kiến phải dự thảo văn bản trình lãnh đạo ký trả lời cho tổ chức, cá nhân yêu cầu điều chỉnh, bổ sung hồ sơ trước khi tiến hành lại việc tiếp nhận hồ sơ.
Đối với hồ sơ đòi hỏi có sự phối hợp liên ngành của các cơ quan chuyên môn khác, phòng chuyên môn xây dựng quy trình phối hợp giải quyết theo hướng:
- Phát hành văn bản để xin ý kiến thống nhất trong việc thụ lý hồ sơ.
- Tổ chức họp với các ngành để lập biên bản về những nội dung thống nhất và kiến nghị đề xuất với cấp trên.
c) Sau khi giải quyết xong, phòng chuyên môn chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho thành viên Bộ phận một cửa được phân công trực để giao cho tổ chức, cá nhân đảm bảo đúng thời gian hẹn trả.
d) Đến ngày hẹn trả mà hồ sơ chưa được phê duyệt thì phải lập Phiếu gia hạn trả hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân có liên quan, nêu rõ lý do chậm trễ; thời gian gia hạn tùy tình hình thực tế nhưng không được vượt quá thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định cho từng loại hồ sơ.
2. Thời gian thụ lý cho từng loại thủ tục quy định cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 9. Quy trình trả kết quả giải quyết hồ sơ
Trả kết quả giải quyết hồ sơ là quá trình thành viên Bộ phận một cửa được phân công trực thực hiện các công việc sau:
1. Trả kết quả giải quyết hồ sơ hoặc phiếu gia hạn trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân theo đúng Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
2. Ghi chép và cập nhật kết quả giải quyết hồ sơ vào sổ và phần mềm theo dõi việc tiếp nhận - giao trả hồ sơ theo quy trình sử dụng phần mềm (nếu có).
3. Yêu cầu tổ chức, cá nhân ký nhận kết quả vào sổ theo dõi và thu hồi phiếu tiếp nhận hồ sơ.
4. Thu phí, lệ phí đối với những công việc được thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
Lưu trữ hồ sơ thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và quy định của đơn vị.
Điều 11. Trách nhiệm của Giám đốc sở Khoa học và Công nghệ
1. Đầu tư, kiện toàn cơ sở vật chất, thiết bị đảm bảo phục vụ hoạt động bộ phận một cửa; ban hành các loại văn bản liên quan đến quá trình thực hiện cơ chế một cửa tại Sở (Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Phiếu gia hạn trả hồ sơ, Phiếu trình ký hồ sơ, Sổ theo dõi tiếp nhận và trả hồ sơ, báo cáo,...).
2. Ban hành quy định trách nhiệm của các phòng chuyên môn, của cán bộ công chức trong tiếp nhận, chuyển hồ sơ, xử lý, trình ký, trả lại bộ phận một cửa; quy chế phối hợp trong việc giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính tại đơn vị.
3. Tổ chức niêm yết công khai các thủ tục hành chính thực hiện tại bộ phận một cửa (danh mục hồ sơ, mức thu phí, lệ phí và thời hạn giải quyết).
4. Tập huấn về nghiệp vụ và cách giao tiếp với tổ chức, cá nhân trong quá trình giải quyết công việc đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp làm việc ở bộ phận một cửa.
5. Thường xuyên nghiên cứu, rà soát, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kịp thời nội dung danh mục hồ sơ, thời hạn giải quyết cho từng loại thủ tục hành chính phù hợp với quy định của Nhà nước.
6. Chỉ đạo chặt chẽ hoạt động của bộ phận một cửa đảm bảo đúng theo quy định (bao gồm cả việc tiếp nhận, xử lý các phản ảnh, kiến nghị về quy định hành chính).
7. Định kỳ báo cáo UBND tỉnh và Sở Nội vụ về tình hình tiếp nhận, giải quyết thủ tục thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở (những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị, đề xuất) vào ngày 10 của tháng cuối quý và ngày 5 tháng 11 hàng năm.
Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan
1. Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung tại Quy định này.
2. Thực hiện việc nộp hồ sơ và nhận kết quả đúng địa điểm, thời gian theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
3. Thường xuyên phản ảnh cho UBND tỉnh những vướng mắc để kịp thời xử lý, đảm bảo giải quyết công việc nhanh chóng, đúng quy định của pháp luật./.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1214/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 5 năm 2008 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ DANH MỤC HỒ SƠ | Loại văn bản | Thời gian thụ lý (ngày) | |||
Tổng số | Bộ phận một cửa | Phòng chuyên môn | Lãnh đạo Sở | |||
1 | Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ |
| 12 | 2 | 9 | 1 |
| - Đơn đăng ký hoạt động KH&CN; | Bản chính |
|
|
|
|
- Quyết định thành lập tổ chức; | Bản sao |
|
|
|
| |
- Điều lệ Tổ chức hoạt động KH&CN; | Bản sao |
|
|
|
| |
- Danh sách nhân lực KH&CN; | Bản sao |
|
|
|
| |
- Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức; | Bản sao |
|
|
|
| |
- Hồ sơ về trụ sở chính; | Bản sao |
|
|
|
| |
- Bản kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức KH&CN. | Bản sao |
|
|
|
| |
2 | Đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ |
| 11 | 2 | 7 | 2 |
| - Đơn đề nghị đăng ký theo mẫu; | Bản chính |
|
|
|
|
- Hợp đồng tiếng Việt đã được các bên ký kết; | Bản sao |
|
|
|
| |
- Bảng tóm tắt về nội dung công nghệ được chuyển giao hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án; | Bản sao |
|
|
|
| |
- Giấy phép hoạt động của các bên tham gia hợp đồng; | Bản sao |
|
|
|
| |
- Tư cách pháp lý của người đại diện các bên tham gia hợp đồng; | Bản sao |
|
|
|
| |
- Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam trong trường hợp có chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ; | Bản sao |
|
|
|
| |
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư; Quyết định chấp thuận đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ trong trường hợp dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh; | Bản sao |
|
|
|
| |
- Biên bản của Hội đồng quản trị bên nhận nhất trí chấp thuận Hợp đồng chuyển giao công nghệ trong trường hợp bên nhận có vốn nhà nước và điều lệ bên nhận quy định hội đồng quản trị phải nhất trí thông qua đối với kế hoạch thu, chi ngân sách hàng năm của bên nhận; | Bản sao |
|
|
|
| |
- Chứng thư đánh giá giám định công nghệ thuộc danh mục các lĩnh vực công nghệ bắt buộc phải có chứng thư đánh giá, giám định của Thủ tướng Chính phủ ký quyết định ban hành. | Bản sao |
|
|
|
| |
3 | Cấp Giấy phép sử dụng thiết bị X-quang, hồ sơ 2 bộ gồm: |
| 22 | 2 | 18 | 2 |
| - Đơn đề nghị cấp giấy phép; | Theo mẫu |
|
|
|
|
- Phiếu khai báo Cơ sở bức xạ; | Theo mẫu |
|
|
|
| |
- Phiếu khai báo người Phụ trách an toàn bức xạ; | Theo mẫu |
|
|
|
| |
- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ; | Theo mẫu |
|
|
|
| |
- Phiếu khai báo thiết bị X quang; | Theo mẫu |
|
|
|
| |
- Bản đánh giá an toàn bức xạ; | Theo mẫu |
|
|
|
| |
- Quyết định thành lập cơ sở bức xạ (giấy phép kinh doanh); | Bản sao |
|
|
|
| |
- Giấy đăng ký nguồn bức xạ (nếu có); | Bản sao |
|
|
|
| |
- Lý lịch nguồn bức xạ; các thông số kỹ thuật của thiết bị. Chứng chỉ thiết bị của nhà sản xuất (nếu tài liệu nước ngoài phải dịch sang tiếng Việt); | Bản sao |
|
|
|
| |
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng nguồn, thiết bị; | Bản sao |
|
|
|
| |
- Quyết định bổ nhiệm người phụ trách ATBX. Chứng chỉ đào tạo về ATBX của người phụ trách; | Bản sao |
|
|
|
| |
- Chứng chỉ đào tạo về ATBX (nếu có), văn bằng chuyên môn, nghiệp vụ của nhân viên bức xạ; | Bản sao |
|
|
|
| |
- Hợp đồng (hoặc kết quả) xác định liều bức xạ cá nhân do cơ quan có thẩm quyền đo, kiểm thực hiện; | Bản sao |
|
|
|
| |
- Phiếu kết quả (hoặc hợp đồng) kiểm định máy X quang do cơ quan có thẩm quyền đo, kiểm thực hiện; | Bản sao |
|
|
|
| |
- Phiếu kết quả đo an toàn bức xạ do cơ quan có thẩm quyền đo, kiểm thực hiện. | Bản sao |
|
|
|
| |
4 | Tiếp nhận công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá, hồ sơ 02 bộ gồm: |
| 7 | 1 | 6 |
|
| - Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá; | Theo mẫu |
|
|
|
|
- Tiêu chuẩn áp dụng cho sản phẩm, hàng hoá (do doanh nghiệp tự xây dựng hoặc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn ngành; Nếu doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn nước ngoài phải có bản dịch ra tiếng Việt. | Bản chính hoặc bản sao |
|
|
|
| |
5 | Tiếp nhận công bố sản phẩm, hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn, pháp quy kỹ thuật |
|
|
|
|
|
5.1 | Trường hợp công bố dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận, hồ sơ 02 bộ gồm: |
| 4 | 1 | 3 |
|
| - Bản công bố phù hợp; | Theo mẫu |
|
|
|
|
- Giấy chứng nhận sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận theo tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật; | Bản sao |
|
|
|
| |
- Bản tiêu chuẩn mà cơ sở chấp nhận để áp dụng cho hàng hoá của mình gồm 1 trong các loại tiêu chuẩn sau: TCVN (Tiêu chuẩn Việt Nam); QCVN (Quy chuẩn Việt Nam); QCĐP (Quy chuẩn địa phương); TCCS (Tiêu chuẩn cơ sở); Tiêu chuẩn quốc tế hoặc khu vực; | Bản sao |
|
|
|
| |
- Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa (tính năng, công dụng). | Bản sao |
|
|
|
| |
5.2 | Trường hợp công bố dựa trên kết quả tự đánh giá của doanh nghiệp, hồ sơ 02 bộ gồm: |
| 4 | 1 | 3 |
|
| - Bản công bố phù hợp; | Theo mẫu |
|
|
|
|
- Bản tiêu chuẩn mà cơ sở chấp nhận để áp dụng cho hàng hoá của mình gồm 1 trong các loại tiêu chuẩn sau: TCVN (Tiêu chuẩn Việt Nam); QCVN (Quy chuẩn Việt Nam); QCĐP (Quy chuẩn địa phương); TCCS (Tiêu chuẩn cơ sở); Tiêu chuẩn quốc tế hoặc khu vực; | Bản sao |
|
|
|
| |
- Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa (tính năng, công dụng). | Bản sao |
|
|
|
| |
- Bản kết quả thử nghiệm đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, pháp quy kỹ thuật tương ứng, hoặc hiệu chuẩn (nếu có); | Bản sao |
|
|
|
| |
- Quy trình sản xuất và kiểm soát chất lượng được xây dựng theo mẫu quy định hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001; | Bản sao |
|
|
|
| |
- Bản báo cáo đánh giá hợp chuẩn, hợp quy kèm theo các tài liệu liên quan. | Bản sao |
|
|
|
|
Ghi chú:
- " Bản chính" là các văn bản được ban hành có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của cơ quan, đơn vị ban hành.
- " Bản sao" là các văn bản sao chụp lại từ bản chính có công chứng, chứng thực.
- 1Quyết định 2487/QĐ-UBND năm 2010 về Quy định việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 3063/QĐ-UBND năm 2008 về Danh mục và thời gian giải quyết công việc theo cơ chế một cửa tại Sở Khoa học và Công nghệ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Thông tư liên tịch 55/2005/TTLT-BNV-VPCP hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản do Bộ Nội Vụ - Văn Phòng Chính Phủ ban hành
- 2Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 3Quyết định 1858/2006/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 3063/QĐ-UBND năm 2008 về Danh mục và thời gian giải quyết công việc theo cơ chế một cửa tại Sở Khoa học và Công nghệ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2008 về tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 1214/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/05/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Ngọc Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/05/2008
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết