Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ******* | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ******* |
Số: 1213-QĐ/VTGC | Hà Nội, ngày 12 tháng 6 năm 1978 |
BAN HÀNH BIỂU CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG TÀU BIỂN CÓ MÁY LÀM LẠNH
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 158-CP ngày 04/7/1974 của Hội đồng Chính phủ quy định tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
Sau khi đã bàn bạc thống nhất với Ủy ban Vật giá Nhà nước;
Theo đề nghị của ông Trưởng ban Ban vận tải, Cục trưởng Cục đường biển,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trong lúc chờ đợi có thời gian thực tế vận chuyển hàng tươi sống bằng tàu biển có máy làm lạnh để xây dựng giá thành vận tải hợp lý, lập phương án cước vận tải hàng hóa trình Thủ tướng Chính phủ duyệt. Để có cơ sở thanh toán cước phí, nay tạm thời ban hành biểu cước vận tải hàng tươi sống bằng tàu biển có máy làm lạnh chạy trong nước:
- Theo cước phổ thông là 0,18đ một t/km (một hào tám xu)
- Theo cước tuyến Hải Phòng – Thành phố Hồ Chí Minh và ngược lại là Hai trăm sáu mươi tám đồng cho một tấn hàng.
- Đối với các tàu không phải chuyên dùng mà chỉ có hầm tàu có máy làm lạnh thì mức cước là 0,12đ một t/km (một hào hai xu)
Theo ba hình thức cước nói trên, bên vận tải chịu trách nhiệm trích tiền cước thu của chủ hàng để thanh toán lại cho các cảng các loại lệ phí hiện hành.
Điều 2. Quyết định này bắt đầu thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các ông Trưởng ban Ban vận tải, Cục trưởng Cục đường biển, Phân cục trưởng Phân cục đường biển và các ông Chủ nhiệm các Công ty vận tải biển chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Tường Lân
|
Quyết định 1213-QĐ/VTGC năm 1978 về biểu cước vận tải hàng hóa bằng tàu biển có máy làm lạnh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 1213-QĐ/VTGC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/06/1978
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Nguyễn Tường Lân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 12
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra