Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1211/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 09 tháng 07 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 643/SNN-VP ngày 18/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 14 thủ tục hành chính mới, 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, 15 thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình (Có Phụ lục thủ tục hành chính chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành có chức năng liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1211/QĐ-UBND ngày 09/7/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỤC 1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
TT | Tên thủ tục hành chính |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH I. Lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản | |
1 | Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm |
2 | Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản |
3 | Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản đối với trường hợp giấy chứng nhận sắp hết hạn |
4 | Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản đối với trường hợp giấy chứng nhận bị mất, hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên giấy chứng nhận an toàn thực phẩm |
II. Lĩnh vực Kiểm lâm | |
1 | Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên không vì mục đích thương mại |
2 | Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên vì mục đích thương mại |
III. Lĩnh vực Bảo vệ thực vật | |
1 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc Bảo vệ thực vật |
2 | Gia hạn chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc Bảo vệ thực vật |
IV. Lĩnh vực Trồng trọt | |
1 | Công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa dịch vụ thuộc lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật (do tổ chức, cá nhân tự công bố hợp quy) |
2 | Công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa dịch vụ thuộc lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật (dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy) |
V. Lĩnh vực Lâm nghiệp | |
1 | Khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh, hay các hoạt động khai thác lâm sinh phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và đào tạo nghề. |
2 | Khai thác tận dụng những cây gỗ đứng đã chết khô, chết cháy, cây đổ gãy và tận dụng các loại gỗ nằm, gốc, rễ, cành nhánh. |
3 | Khai thác tận dụng trên diện tích giải phóng mặt bằng để xây dựng công trình, hoặc sử dụng vào mục đích khác. |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN | |
I. Lĩnh vực Kiểm lâm | |
1 | Cấp đổi giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại |
MỤC 2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT | Tên thủ tục hành chính | Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Ghi chú |
TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH | |||
I | Lĩnh vực Kiểm lâm | ||
1 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng các loài động vật hoang dã nguy cấp, quí, hiếm | Thông tư số 40/2013/TT-BNNPTNT ngày 05/9/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp. | Thay đổi căn cứ pháp lý |
II | Lĩnh vực Chăn nuôi | ||
1 | Tiếp nhận công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi dựa trên kết quả tự đánh giá | Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT , ngày 31/10/2012 của Bộ NN&PTNT Hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ NN&PTNT; | Thay đổi thành phần hồ sơ và cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC |
2 | Tiếp nhận công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi dựa kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy | ||
III | Lĩnh vực Thanh tra | ||
1 | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu | Luật Khiếu nại năm 2011; Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính | Thay đổi căn cứ pháp lý |
2 | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai | ||
3 | Thủ tục giải quyết tố cáo | Luật Tố cáo năm 2011; Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo | Thay đổi căn cứ pháp lý |
MỤC 3. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ
TT | Số hồ sơ TTHC đề nghị hủy bỏ | Tên thủ tục hành chính đề nghị hủy bỏ | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ. |
TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH | |||
I. Lĩnh vực Thú y | |||
1 | T-HBI-140138-TT | Chứng nhận đã tham dự các lớp tập huấn kiến thức chuyên môn và văn bản pháp luật mới về Thú y. | Chứng nhận đã tham dự các lớp tập huấn kiến thức chuyên môn và văn bản pháp luật mới về Thú y là kết quả thường xuyên của tất cả các lớp tập huấn nên không phải là thủ tục hành chính. |
II. Lĩnh vực Bảo vệ thực vật | |||
1 | Không có | Cấp/ cấp lại Chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật | Theo Điều 61 Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2013 |
2 | Không có | Cấp/ cấp lại chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật | Theo Điều 63 Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2013 |
3 | Không có | Cấp/ cấp lại chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng | Theo Điều 37 Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2013 |
4 | Không có | Cấp/ cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng | Theo Điều 37 Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2013 |
5 | Không có | Cấp/ đổi thẻ xông hơi khử trùng | Theo Điều 37 Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2013 |
III. Lĩnh vực Nông nghiệp | |||
1 | Không có | Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè | Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 3/12/2014 của Bộ NN&PTNT Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm. |
2 | Không có | Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè | |
IV. Lĩnh vực Trồng trọt | |||
1 | Không có | Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất rau, quả, chè | Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 3/12/2014 của Bộ NN&PTNT Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm. |
2 | Không có | Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất rau, quả, chè | |
V. Lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản | |||
1 | Không có | Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sơ chế, chế biến rau, quả; chế biến chè | Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 3/12/2014 của Bộ NN&PTNT Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm. |
2 | Không có | Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sơ chế, chế biến rau, quả; chế biến chè | |
3 | Không có | Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản | |
4 | Không có | Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản | |
VI. Lĩnh vực Thủy sản | |||
1 | Không có | Kiểm tra điều kiện nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững, cấp độ (BMP, GaqP, CoC) | Việc cấp chứng nhận được thực hiện bởi các tổ chức chứng nhận được quy định tại Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/9/2012 |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỤC 1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. Lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
1. Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho cơ quan có thẩm quyền:
+ Chi cục Thú y: Tiếp nhận và giải quyết đối với hồ sơ của tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động chăn nuôi, giết mổ gia súc gia cầm và kinh doanh sản phẩm động vật tươi sống trên cạn;
+ Chi cục Bảo vệ thực vật: Tiếp nhận và giải quyết đối với hồ sơ của tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trồng trọt;
+ Chi cục Thủy sản: Tiếp nhận và giải quyết đối với hồ sơ của tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động nuôi trồng thủy sản;
+ Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản: Tiếp nhận và giải quyết đối với hồ sơ của tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động sơ chế, chế biến, kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản và chợ đầu mối nông sản.
- Bước 2: Kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ;
- Bước 3: Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân;
- Bước 4: Kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm theo lĩnh vực quản lý;
- Bước 5: Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày tham gia đánh giá (ngày kiểm tra), cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho những người trả lời đúng 80% số câu hỏi trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành.
1.2. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại các Chi cục quản lý chuyên ngành thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
* Đối với tổ chức:
- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo mẫu số 01a tại Phụ lục 4 Thông tư 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT);
- Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo mẫu số 01b tại Phụ lục 4 Thông tư 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức);
- Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
* Đối với cá nhân:
- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo mẫu số 01a tại Phụ lục 4 Thông tư 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT);
- Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân;
- Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc đối với quá trình nhận hồ sơ và ra thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ);
- 03 ngày làm việc đối với quá trình cấp giấy xác nhận kiến thức (kể từ ngày tổ chức tham gia đánh giá kiến thức và đạt trên 80% số câu trả lời đúng trở lên).
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Chủ cơ sở sản xuất kinh doanh: Chủ cơ sở hoặc người được chủ cơ sở thuê, ủy quyền điều hành trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh của cơ sở;
- Người trực tiếp sản xuất kinh doanh: Người tham gia trực tiếp vào các công đoạn sản xuất kinh doanh tại các cơ sở.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chi cục Thú y, Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Thủy sản, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản;
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Chi cục Thú y, Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Thủy sản, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm; Có hiệu lực 03 năm.
1.8. Phí, lệ phí:
a) Phí: Không.
b) Lệ phí: Lệ phí cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm: 30.000 đồng/1 lần cấp/1 chứng chỉ (theo quy định tại Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013).
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (Mẫu số 01a ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT);
- Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (Mẫu số 01b ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT).
1.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm được cấp cho những người trả lời đúng 80% số câu hỏi trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
Mẫu số 01a - Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi: …………. (cơ quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP)
Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân ....................................................................................
Giấy CNĐKDN/VPĐD (hoặc CMTND đối với cá nhân) số…………………., cấp ngày…… tháng…… năm……., nơi cấp …………………………
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………………; Số Fax: ..................................................
E-mail: ..............................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến thức về an toàn thực phẩm do Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản ban hành, chúng tôi/Tôi đã hiểu rõ các quy định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức đánh giá, xác nhận kiến thức cho chúng tôi/Tôi theo nội dung của tài liệu của Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản ban hành.
(Danh sách gửi kèm theo mẫu đơn này).
| Địa danh, ngày…… tháng…… năm…… |
Mẫu số 01b- Danh sách đối tượng tham gia xác nhận kiến thức
(Kèm theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của….…………………………… (tên tổ chức)
STT | Họ và Tên | Nam | Nữ | Số CMTND | Ngày, tháng, năm cấp | Nơi cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Địa danh, ngày…… tháng…… năm…… |
2. Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm:
+ Chi cục Thú y: Tiếp nhận và giải quyết đối với hồ sơ của cơ sở chăn nuôi, giết mổ gia súc gia cầm và kinh doanh sản phẩm động vật tươi sống trên cạn;
+ Chi cục Bảo vệ thực vật: Tiếp nhận và giải quyết đối với hồ sơ của cơ sở trồng trọt;
+ Chi cục Thủy sản: Tiếp nhận và giải quyết đối với hồ sơ của cơ sở nuôi trồng thủy sản;
+ Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản: Tiếp nhận và giải quyết đối với hồ sơ của cơ sở sơ chế, chế biến, kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản và chợ đầu mối nông sản.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ;
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm tra phân loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở (nếu cần hoặc trong trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra phân loại);
- Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Cơ sở nộp hồ sơ trực tiếp, gửi qua Fax, E-mail, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính); gửi theo đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại (ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên): bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT (ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên);
- Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh);
- Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chi cục Thú y, Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Thủy sản, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản;
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Chi cục Thú y, Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Thủy sản, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
2.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Có hiệu lực 03 năm.
a) Phí:
- Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm sản và thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 đồng/1 lần/cơ sở;
- Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm nông lâm sản và thủy sản:
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000 đồng/1 lần/cơ sở;
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đồng/1 lần/cơ sở;
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng/tháng: 3.000.000 đồng/1 lần/cơ sở.
- Phí thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm nông lâm sản và thủy sản:
+ Cửa hàng bán lẻ thực phẩm: 500.000 đồng/1 lần/cơ sở;
+ Đại lý, cửa hàng bán buôn thực phẩm: 1.000.000 đồng/1 lần/cơ sở;
- Phí kiểm tra định kỳ cơ sở sản xuất thực phẩm nông lâm sản và thủy sản:
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 500.000 đồng/1 lần/cơ sở;
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 1.000.000 đồng/1 lần/cơ sở;
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng/tháng: 1.500.000 đồng/1 lần/cơ sở.
b) Lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm sản: 150.000 đồng/lần cấp;
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản: 40.000 đồng/lần cấp.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT .
2.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Tuân thủ các điều kiện theo quy định tại Luật An toàn thực phẩm, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các quy định hiện hành.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản.
Phụ lục VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày….. tháng….. năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ...............................................................................
2. Mã số (nếu có): ..........................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: ...........................................................................
4. Điện thoại: ……………………………….; Fax: ............................................................
Email: .............................................................................................................................
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: ................................................
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh: .................................................................................
Đề nghị …………………… (tên cơ quan kiểm tra) …………… cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở./.
| Đại diện cơ sở |
Phụ lục VII
BẢN THUYẾT MINH CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày….. tháng….. năm…..
BẢN THUYẾT MINH
Cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:.............................................................................
.....................................................................................................................................
2. Mã số (nếu có): .......................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh:........................................................................
.....................................................................................................................................
4. Điện thoại: ………………………………..; Fax: ........................................................
Email: ..........................................................................................................................
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước | □ | DN 100% vốn nước ngoài | □ |
DN liên doanh với nước ngoài | □ | DN cổ phần | □ |
DN tư nhân | □ | Khác | □ |
|
| (ghi rõ loại hình) |
|
6. Năm bắt đầu hoạt động: ................................................................................................
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh: ...............................................
.........................................................................................................................................
8. Công suất thiết kế: ........................................................................................................
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây): ...........................................
10. Thị trường tiêu thụ chính: .............................................................................................
.........................................................................................................................................
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT | Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh | Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh | Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì | |
Tên nguyên liệu/ sản phẩm | Nguồn gốc/ xuất xứ | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh ………… m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm: ……………….. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh: ……………………………... m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm: ……………………………... m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: ……………………… m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác: ……………………….. m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh: ………………………………………………
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị | Số lượng | Nước sản xuất | Tổng công suất | Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng □ Nước giếng khoan □
Hệ thống xử lý: Có □ Không □
Phương pháp xử lý: ......................................................................................................
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □ Mua ngoài □
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá: .............................................................
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý: .......................................................................
.......................................................................................................................................
5. Người sản xuất, kinh doanh:
- Tổng số: …………… người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: ………… người.
+ Lao động gián tiếp: ………… người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh: ..........................................
- Tập huấn kiến thức về ATTP: ....................................................................................
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị
- Tần suất làm vệ sinh: .................................................................................................
- Nhân công làm vệ sinh: ……người; trong đó …… của cơ sở và …… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất | Thành phần chính | Nước sản xuất | Mục đích sử dụng | Nồng độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,....)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □ Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích:...................
.........................................................................................................................................
- Thuê ngoài □ Tên những PKN gửi phân tích:.........................................
.........................................................................................................................................
10. Những thông tin khác:................................................................................................
.........................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
3. Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản đối với trường hợp giấy chứng nhận sắp hết hạn
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước 06 tháng tính đến ngày giấy chứng nhận an toàn thực phẩm hết hạn, cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho cơ quan có thẩm quyền:
+ Chi cục Thú y: Tiếp nhận và giải quyết đối với hồ sơ của cơ sở chăn nuôi, giết mổ gia súc gia cầm và kinh doanh sản phẩm động vật tươi sống trên cạn;
+ Chi cục Bảo vệ thực vật: Tiếp nhận và giải quyết đối với hồ sơ của cơ sở trồng trọt;
+ Chi cục Thủy sản: Tiếp nhận và giải quyết đối với hồ sơ của cơ sở nuôi trồng thủy sản;
+ Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản: Tiếp nhận và giải quyết đối với hồ sơ của cơ sở sơ chế, chế biến, kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản và chợ đầu mối nông sản.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ;
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm tra phân loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở (nếu cần);
- Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Cơ sở nộp hồ sơ trực tiếp, gửi qua Fax, E-mail, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính); gửi theo đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ;
- Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh);
- Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chi cục Thú y, Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Thủy sản, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản;
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Chi cục Thú y, Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Thủy sản, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
3.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, có hiệu lực 03 năm.
3.8. Phí, lệ phí:
a) Phí:
- Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm sản và thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 đồng/1 lần/cơ sở;
- Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm nông lâm sản và thủy sản:
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000 đồng/1 lần/cơ sở;
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đồng/1 lần/cơ sở;
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng/tháng: 3.000.000 đồng/1 lần/cơ sở;
- Phí thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm nông lâm sản và thủy sản:
+ Cửa hàng bán lẻ thực phẩm: 500.000 đồng/1 lần/cơ sở;
+ Đại lý, cửa hàng bán buôn thực phẩm: 1.000.000 đồng/1 lần/cơ sở;
- Phí kiểm tra định kỳ cơ sở sản xuất thực phẩm nông lâm sản và thủy sản:
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 500.000 đồng/1 lần/cơ sở;
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 1.000.000 đồng/1 lần/cơ sở;
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng/tháng: 1.500.000 đồng/1 lần/cơ sở.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm sản: 150.000 đồng/lần cấp;
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản: 40.000 đồng/lần cấp.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT .
3.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Tuân thủ các điều kiện theo quy định tại Luật An toàn thực phẩm, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các quy định hiện hành.
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản.
Phụ lục VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày…… tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..............................................................................
......................................................................................................................................
2. Mã số (nếu có): .........................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: .........................................................................
4. Điện thoại: ……………………..……..; Fax: ..............................................................
Email: ...........................................................................................................................
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: ..............................................
......................................................................................................................................
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh: ...............................................................................
Đề nghị ……………….…… (tên cơ quan kiểm tra) ………… cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại: .................................................................................................................
| Đại diện cơ sở |
Hồ sơ gửi kèm:
-
-
…
Phụ lục VII
BẢN THUYẾT MINH CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày….. tháng….. năm…..
BẢN THUYẾT MINH
Cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:.................................................................................
2. Mã số (nếu có): ...........................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh:............................................................................
4. Điện thoại: ………………………………..; Fax: ...........................................................
Email: .............................................................................................................................
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước | □ | DN 100% vốn nước ngoài | □ |
DN liên doanh với nước ngoài | □ | DN cổ phần | □ |
DN tư nhân
| □
| Khác (ghi rõ loại hình) | □
|
6. Năm bắt đầu hoạt động: .............................................................................................
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh: ..........................................
.........................................................................................................................................
8. Công suất thiết kế: ......................................................................................................
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây): ...................................
10. Thị trường tiêu thụ chính: .........................................................................................
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT | Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh | Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh | Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì | |
Tên nguyên liệu/ sản phẩm | Nguồn gốc/ xuất xứ | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh ………… m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm: ……………….. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh: ……………………………... m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm: ……………………………... m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: ……………………… m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác: ……………………….. m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh: .................................................................
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị | Số lượng | Nước sản xuất | Tổng công suất | Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng □ Nước giếng khoan □
Hệ thống xử lý: Có □ Không □
Phương pháp xử lý: ......................................................................................................
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □ Mua ngoài □
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá: ..............................................................
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý: .........................................................................
........................................................................................................................................
5. Người sản xuất, kinh doanh:
- Tổng số: …………… người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: ………… người.
+ Lao động gián tiếp: ………… người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh: ............................................
- Tập huấn kiến thức về ATTP: ......................................................................................
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị
- Tần suất làm vệ sinh: ...................................................................................................
- Nhân công làm vệ sinh: …… người; trong đó …… của cơ sở và …… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất | Thành phần chính | Nước sản xuất | Mục đích sử dụng | Nồng độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,....)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □ Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích:................
- Thuê ngoài □ Tên những PKN gửi phân tích:.......................................
10. Những thông tin khác:................................................................................................
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
4. Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản đối với trường hợp giấy chứng nhận bị mất, hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở nộp đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho cơ quan có thẩm quyền:
+ Chi cục Thú y: Tiếp nhận và giải quyết đối với hồ sơ của cơ sở chăn nuôi, giết mổ gia súc gia cầm và kinh doanh sản phẩm động vật tươi sống trên cạn;
+ Chi cục Bảo vệ thực vật: Tiếp nhận và giải quyết đối với hồ sơ của cơ sở trồng trọt;
+ Chi cục Thủy sản: Tiếp nhận và giải quyết đối với hồ sơ của cơ sở nuôi trồng thủy sản;
+ Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản: Tiếp nhận và giải quyết đối với hồ sơ của cơ sở sơ chế, chế biến, kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản và chợ đầu mối nông sản.
Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP của cơ sở, cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra hồ sơ và xem xét cấp hoặc không cấp lại giấy chứng nhận ATTP. Trường hợp không cấp lại, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Cơ sở nộp đơn trực tiếp, gửi qua Fax, E-mail, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính); gửi theo đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT .
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
4.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chi cục Thú y, Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Thủy sản, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản;
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Chi cục Thú y, Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Thủy sản, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
4.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Thời hạn của Giấy chứng nhận ATTP đối với trường hợp cấp lại trùng với thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận ATTP đã được cấp trước đó.
4.8. Phí, lệ phí:
a) Phí: Không.
b) Lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm sản: 150.000 đồng/lần cấp;
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản: 40.000 đồng/lần cấp.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT .
4.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản.
Phụ lục VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày….. tháng….. năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: .................................................................................
2. Mã số (nếu có): ............................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: ............................................................................
4. Điện thoại: ……………………………….; Fax: .............................................................
Email: ..............................................................................................................................
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: ................................................
........................................................................................................................................
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh: ..................................................................................
Đề nghị ………………………… (tên cơ quan kiểm tra) ………………… cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại: …………………………………………………..
| Đại diện cơ sở |
II. Lĩnh vực Kiểm lâm
1. Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên không vì mục đích thương mại
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến cơ quan kiểm lâm sở tại;
- Bước 2: Cơ quan kiểm lâm sở tại kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan kiểm lâm sở tại phải xem xét, xác nhận những thông tin trong hồ sơ bằng văn bản và gửi cho Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh;
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan kiểm lâm sở tại phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo của Chi cục Kiểm lâm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp giấy phép khai thác hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp giấy phép khai thác;
- Bước 4: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày ký giấy phép khai thác hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi kết quả cho cơ quan kiểm lâm sở tại nơi tiếp nhận hồ sơ. Sau khi nhận được kết quả, cơ quan kiểm lâm sở tại giao trả ngay cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan Kiểm lâm sở tại.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ;
- Bản chính thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ;
- Bản sao có chứng thực văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học hoặc quyết định thực hiện đề tài, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học đối với mẫu vật nghiên cứu khoa học; hoặc văn bản đồng ý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với trường hợp khai thác phục vụ ngoại giao, trao đổi giữa các vườn thú, triển lãm phi lợi nhuận, biểu diễn xiếc phi lợi nhuận, trao đổi mẫu vật với Cơ quan Quản lý CITES các nước thành viên;
- Bản sao có chứng thực giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường;
- Thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường;
- Báo cáo đánh giá quần thể động vật rừng thông thường.
1.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;
- Nghị định số 23/2006 ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ rừng;
- Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
Mẫu: Đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
Kính gửi: ……………………………………………….
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: ghi tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
2. Nội dung đề nghị khai thác động vật rừng thông thường:
- Tên loài đề nghị cấp giấy phép khai thác (bao gồm tên thông thường và tên khoa học)
- Số lượng, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ): ; trong đó:
+ Con non:
+ Con trưởng thành:
+ Khác (nêu rõ):
- Địa danh khai thác (ghi rõ tới tiểu khu và tên chủ rừng)
- Thời gian dự kiến khai thác: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày... tháng ... năm...
3. Mục đích khai thác:
4. Phương thức khai thác:
5. Tài liệu gửi kèm:
- Thuyết minh phương án khai thác
- Báo cáo đánh giá quần thể
- ……
| ……., ngày….. tháng….. năm….. |
Mẫu: Thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường)
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
2. Giới thiệu chung:
Giới thiệu về tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác; mục đích khai thác; tác động của việc khai thác, v.v.
3. Mô tả hiện trạng của khu vực đề nghị khai thác:
a) Vị trí khu vực khai thác: thuộc lô: ....., khoảnh: …., tiểu khu: ....
b) Ranh giới: mô tả rõ ranh giới tự nhiên, kèm bản đồ khu khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000
c) Diện tích khu vực khai thác:
d) Tên chủ rừng: địa chỉ, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Quyết định giao, cho thuê đất rừng: (trường hợp có 2 chủ rừng trở lên thì lập bảng kèm theo)
đ) Loại rừng/ hệ sinh thái khu vực khai thác:
4. Thời gian khai thác: từ ngày ... tháng... năm... đến ngày ... tháng ... năm ...
5. Loài đề nghị khai thác:
- Tên loài (bao gồm tên thông thường và tên khoa học):
- Số lượng, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ): ; trong đó:
+ Con non: ; + Con trưởng thành: ; + Khác (nêu rõ):
6. Phương án khai thác:
- Phương tiện, công cụ khai thác:
- Phương thức khai thác (săn, bắn, bẫy, lưới,...):
- Danh sách những người thực hiện khai thác:
| ……., ngày….. tháng….. năm….. |
Mẫu: Báo cáo đánh giá quần thể động vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường)
Tên đơn vị tư vấn | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ QUẦN THỂ ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
1. Đặt vấn đề:
Giới thiệu về chức năng, nhiệm vụ, lịch sử hình thành, quá trình thực hiện các hoạt động có liên quan, v.v. của đơn vị tư vấn, tổ chức thực hiện việc khai thác; mục đích xây dựng báo cáo đánh giá quần thể; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và những nghiên cứu đã được thực hiện ở địa bàn trước đây và các thông tin khác có liên quan.
2. Tổng quan khu vực thực hiện:
Nêu rõ địa điểm, ranh giới, diện tích khu vực điều tra; hiện trạng rừng, khu hệ động vật, thực vật khu vực thực hiện điều tra, đánh giá.
3. Phương pháp, thời gian thực hiện (thống kê các nội dung điều tra và các phương pháp đã thực hiện các nội dung đó, kèm theo các mẫu biểu nếu có):
4. Kết quả điều tra, đánh giá loài đề nghị khai thác:
- Mô tả đặc tính sinh học của loài;
- Xác định kích thước quần thể, phân bố theo sinh cảnh, mật độ/ trữ lượng; tăng trưởng số lượng (số lượng sinh sản trung bình hàng năm, tỷ lệ sống sót); tử vong (tổng số tử vong, tỷ lệ tử vong trước tuổi trưởng thành sinh dục); tỷ lệ di cư, nhập cư; tuổi và giới tính (tuổi trung bình của quần thể, tháp cấu trúc tuổi, tuổi trưởng thành sinh dục trung bình);
- Xác định khả năng khai thác, mùa sinh sản, mùa khai thác; số lượng, loại, thời gian được phép khai thác để đảm bảo phát triển bền vững;
- Đánh giá sự biến đổi của quần thể sau khi khai thác trong thời gian tới.
- Xây dựng bản đồ điều tra, phân bố loài đề nghị khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000.
5. Đề xuất phương án khai thác: Phương tiện, công cụ, hình thức khai thác
6. Kết luận và kiến nghị:
7. Phụ lục: trình bày những thông tin chưa được nêu trong phần kết quả như: danh lục động vật, thực vật, các bảng số liệu, hình ảnh và các tài liệu khác có liên quan.
8. Tài liệu tham khảo:
| ……., ngày….. tháng….. năm….. |
2. Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên vì mục đích thương mại
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến cơ quan kiểm lâm sở tại:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Trong 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan kiểm lâm sở tại phải xem xét, xác nhận những thông tin trong hồ sơ bằng văn bản và gửi cho Chi cục Kiểm lâm;
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan kiểm lâm sở tại phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết.
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ: Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan kiểm lâm sở tại chuyển đến, Chi cục Kiểm lâm phải thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định hồ sơ. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm xem xét, đánh giá phương án khai thác, báo cáo đánh giá quần thể, lập biên bản thẩm định và báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bước 3: Trong 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo của Chi cục Kiểm lâm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ vào hồ sơ và báo cáo của Chi cục Kiểm lâm cấp giấy phép khai thác hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp giấy phép khai thác;
- Bước 4: Trong 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày ký giấy phép khai thác hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi kết quả cho cơ quan kiểm lâm sở tại nơi tiếp nhận hồ sơ. Sau khi nhận được kết quả cơ quan kiểm lâm sở tại giao trả ngay cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan kiểm lâm sở tại.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ;
- Bản chính thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ;
- Bản chính báo cáo đánh giá quần thể loài động vật rừng thông thường theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT (Báo cáo đánh giá quần thể do tổ chức được pháp luật quy định có chức năng điều tra, đánh giá, nghiên cứu khoa học về lâm nghiệp, sinh học lập);
- Bản sao có chứng thực giấy phép đăng ký kinh doanh đối với tổ chức hoặc chứng minh nhân dân đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép;
- Bản chính giấy chấp thuận phương án khai thác của chủ rừng hoặc hợp đồng hợp tác với chủ rừng đối với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác không đồng thời là chủ rừng.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
2.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường;
- Thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường;
- Báo cáo đánh giá quần thể động vật rừng thông thường.
2.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;
- Nghị định số 23/2006 ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ rừng;
- Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
Mẫu: Đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
Kính gửi: ………………………………………………….
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: ghi tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
2. Nội dung đề nghị khai thác động vật rừng thông thường:
- Tên loài đề nghị cấp giấy phép khai thác (bao gồm tên thông thường và tên khoa học)
- Số lượng, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ): ; trong đó:
+ Con non:
+ Con trưởng thành:
+ Khác (nêu rõ):
- Địa danh khai thác (ghi rõ tới tiểu khu và tên chủ rừng)
- Thời gian dự kiến khai thác: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày... tháng ... năm...
3. Mục đích khai thác:
4. Phương thức khai thác:
5. Tài liệu gửi kèm:
- Thuyết minh phương án khai thác
- Báo cáo đánh giá quần thể
| ……., ngày….. tháng….. năm….. |
Mẫu: Thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
2. Giới thiệu chung:
Giới thiệu về tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác; mục đích khai thác; tác động của việc khai thác, v.v.
3. Mô tả hiện trạng của khu vực đề nghị khai thác:
a) Vị trí khu vực khai thác: thuộc lô: ..., khoảnh: …., tiểu khu: ...
b) Ranh giới: mô tả rõ ranh giới tự nhiên, kèm bản đồ khu khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000
c) Diện tích khu vực khai thác:
d) Tên chủ rừng: địa chỉ, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Quyết định giao, cho thuê đất rừng: (trường hợp có 2 chủ rừng trở lên thì lập bảng kèm theo)
đ) Loại rừng/ hệ sinh thái khu vực khai thác:
4. Thời gian khai thác: từ ngày ... tháng... năm... đến ngày ... tháng ... năm ...
5. Loài đề nghị khai thác:
- Tên loài (bao gồm tên thông thường và tên khoa học):
- Số lượng, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ): ; trong đó:
+ Con non:
+ Con trưởng thành:
+ Khác (nêu rõ):
6. Phương án khai thác:
- Phương tiện, công cụ khai thác:
- Phương thức khai thác (săn, bắn, bẫy, lưới,...):
- Danh sách những người thực hiện khai thác:
| ……., ngày….. tháng….. năm….. |
Mẫu: Báo cáo đánh giá quần thể động vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường)
Tên đơn vị tư vấn | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ QUẦN THỂ ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
1. Đặt vấn đề:
Giới thiệu về chức năng, nhiệm vụ, lịch sử hình thành, quá trình thực hiện các hoạt động có liên quan, v.v. của đơn vị tư vấn, tổ chức thực hiện việc khai thác; mục đích xây dựng báo cáo đánh giá quần thể; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và những nghiên cứu đã được thực hiện ở địa bàn trước đây và các thông tin khác có liên quan.
2. Tổng quan khu vực thực hiện:
Nêu rõ địa điểm, ranh giới, diện tích khu vực điều tra; hiện trạng rừng, khu hệ động vật, thực vật khu vực thực hiện điều tra, đánh giá.
3. Phương pháp, thời gian thực hiện (thống kê các nội dung điều tra và các phương pháp đã thực hiện các nội dung đó, kèm theo các mẫu biểu nếu có):
4. Kết quả điều tra, đánh giá loài đề nghị khai thác:
- Mô tả đặc tính sinh học của loài;
- Xác định kích thước quần thể, phân bố theo sinh cảnh, mật độ/ trữ lượng; tăng trưởng số lượng (số lượng sinh sản trung bình hàng năm, tỷ lệ sống sót); tử vong (tổng số tử vong, tỷ lệ tử vong trước tuổi trưởng thành sinh dục); tỷ lệ di cư, nhập cư; tuổi và giới tính (tuổi trung bình của quần thể, tháp cấu trúc tuổi, tuổi trưởng thành sinh dục trung bình);
- Xác định khả năng khai thác, mùa sinh sản, mùa khai thác; số lượng, loại, thời gian được phép khai thác để đảm bảo phát triển bền vững;
- Đánh giá sự biến đổi của quần thể sau khi khai thác trong thời gian tới.
- Xây dựng bản đồ điều tra, phân bố loài đề nghị khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000.
5. Đề xuất phương án khai thác: Phương tiện, công cụ, hình thức khai thác
6. Kết luận và kiến nghị:
7. Phụ lục: trình bày những thông tin chưa được nêu trong phần kết quả như: danh lục động vật, thực vật, các bảng số liệu, hình ảnh và các tài liệu khác có liên quan.
8. Tài liệu tham khảo:
| ……., ngày….. tháng….. năm….. |
III. Lĩnh vực Bảo vệ thực vật
1. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc Bảo vệ thực vật
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở buôn bán chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ thực vật;
Bước 2. Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ ngay khi nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện. Nếu hồ sơ đầy đủ thì Chi cục Bảo vệ thực vật tiếp nhận hồ sơ, nếu không đầy đủ thì trả lại hồ sơ cho tổ chức và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
Bước 3: Nhận kết quả tại Chi cục Bảo vệ thực vật.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục bảo vệ thực vật.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại phụ lục I, Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT);
- Bản sao chụp (mang theo bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của chủ cơ sở;
- Bản sao chụp (mang theo bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành hàng thuốc bảo vệ thực vật hoặc vật tư nông nghiệp;
- Tờ khai về điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ;
- Bản sao chụp (mang theo bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với cơ sở buôn bán có nơi chứa thuốc từ 5000 kg trở lên).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ thực vật
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc Bảo vệ thực vật.
1.8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc Bảo vệ thực vật: 500.000 đồng (đối với cửa hàng); 1.000.000 đồng (đối với đại lý).
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo Phụ lục số I, phụ lục số III ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
- Là người Việt Nam hoặc người nước ngoài có đủ năng lực hành vi dân sự từ đủ 18 tuổi trở lên, không cấp cho tổ chức;
- Người trực tiếp điều hành hoạt động buôn bán thuốc bảo vệ thực vật tại các cơ sở.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13 ngày 25/11/2013;
- Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/02/2013 Quy định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc Bảo vệ thực vật;
- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
Phụ lục I.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 2 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật/ hoặc Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh
1. Đơn vị chủ quản: ........................................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Tel: ……………………... Fax:……………………... Email: .............................................
2. Tên cơ sở: .................................................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Tel: ……………………... Fax:……………………... Email: .............................................
Đề nghị Quí cơ quan
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện | □ Sản xuất □ Buôn bán |
□ Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện | □ Sản xuất □ Buôn bán |
□ Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện | □ Sản xuất □ Buôn bán |
Lý do: □ Mất/thất lạc □ Hư hỏng □ Sai sót □ Thay đổi |
Hồ sơ gửi kèm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Chúng tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các qui định của pháp luật về sản xuất và buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
Xác nhận của chính quyền địa phương: .................................................................. .................................................................. (Ghi rõ đồng ý hay không đồng ý) - Địa điểm buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: ………………………………………………… ………………………………………………… - Địa điểm kho thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật (nằm ngoài khu công nghiệp): ........................................................................... ...........................................................................
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) | ……, ngày…. tháng…..năm… |
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/2/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục Bảo vệ thực vật.
I- THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Đơn vị chủ quản: ........................................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Điện thoại: ......................... Fax: ........................ Email: .................................................
2. Tên cơ sở: .................................................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Điện thoại: ......................... Fax: ........................ Email: .................................................
3. Loại hình kinh doanh
□ DN nhà nước | □ DN 100% vốn nước ngoài |
□ DN liên doanh với nước ngoài | □ DN Cổ phần |
□ DN tư nhân | □ Khác ……………..…………. (ghi rõ loại hình) |
4. Năm bắt đầu hoạt động: ..............................................................................................
5. Số đăng ký/ngày cấp/cơ quan cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh:
.......................................................................................................................................
6. Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc BVTV, số Giấy Chứng chỉ hành nghề, ngày cấp, cơ quan cấp, người được cấp: ......................................................................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
- Diện tích cửa hàng: ……. m2
- Diện tích/công suất khu vực chứa/ kho chứa hàng hóa: …….. m2 hoặc ............ Tấn
- Danh mục các trang thiết bị bảo đảm an toàn lao động, phòng chống cháy nổ:
......................................................................................................................................
- Nhân lực:
Số lượng: …………………………………….
Trình độ chuyên môn:
......................................................................................................................................
- Những thông tin khác:
......................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
2. Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc Bảo vệ thực vật.
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước 03 (ba) tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật hết hạn, cơ sở buôn bán nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh;
Bước 2. Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ ngay khi nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện. Nếu hồ sơ đầy đủ thì Chi cục Bảo vệ thực vật tiếp nhận hồ sơ, nếu không đầy đủ thì trả lại hồ sơ cho tổ chức và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
Bước 3: Nhận kết quả tại Chi cục Bảo vệ thực vật.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục bảo vệ thực vật.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục I (ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT);
- Bản sao chụp (mang theo bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành hàng thuốc bảo vệ thực vật hoặc vật tư nông nghiệp (nếu có thay đổi);.
- Bản sao chụp (mang theo bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của chủ cơ sở (nếu có thay đổi);
- Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật đã được cấp;
- Tờ khai về điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định tại Phụ lục III (ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT);
- Bản sao chứng thực Biểu mẫu hoặc Biên bản kiểm tra, đánh giá phân loại điều kiện đảm bảo chất lượng cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của các cơ quan chức năng theo quy định của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nếu có).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Chi cục Bảo vệ thực vật thẩm định trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ;
- Trong trường hợp cơ sở có các kết quả kiểm tra định kỳ theo quy định của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đạt Loại A trong vòng 01 (một) năm tính đến thời điểm gia hạn, thì Chi cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận không thành lập đoàn đánh giá thực địa;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì thông báo cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ thực vật
2.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc Bảo vệ thực vật.
2.8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc Bảo vệ thực vật: 500.000 đồng (đối với cửa hàng); 1.000.000 đồng (đối với đại lý).
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo Phụ lục số I, phụ lục số III ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
2.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
- Là người Việt Nam hoặc người nước ngoài có đủ năng lực hành vi dân sự từ đủ 18 tuổi trở lên, không cấp cho tổ chức;
- Người trực tiếp điều hành hoạt động buôn bán thuốc bảo vệ thực vật tại các cơ sở.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13 ngày 25/11/2013;
- Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/02/2013 Quy định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc Bảo vệ thực vật;
- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
Phụ lục I.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 2 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật/ hoặc Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh
1. Đơn vị chủ quản: ........................................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Tel: ……………………... Fax: ……………………... Email: .............................................
2. Tên cơ sở: .................................................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Tel: ……………………... Fax: ……………………... Email: .............................................
Đề nghị Quí cơ quan
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện | □ Sản xuất □ Buôn bán |
□ Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện | □ Sản xuất □ Buôn bán |
□ Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện | □ Sản xuất □ Buôn bán |
Lý do: □ Mất/thất lạc □ Hư hỏng □ Sai sót □ Thay đổi |
Hồ sơ gửi kèm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Chúng tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các qui định của pháp luật về sản xuất và buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
Xác nhận của chính quyền địa phương: .................................................................. .................................................................. (Ghi rõ đồng ý hay không đồng ý) - Địa điểm buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: ………………………………………………… ………………………………………………… - Địa điểm kho thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật (nằm ngoài khu công nghiệp): ........................................................................... ...........................................................................
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) | ……, ngày….. tháng…..năm… |
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/2/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục Bảo vệ thực vật.
I- THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Đơn vị chủ quản: ........................................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Điện thoại: .........................Fax:........................Email: ....................................................
2. Tên cơ sở:..................................................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Điện thoại: .........................Fax:........................Email: ....................................................
3. Loại hình kinh doanh
□ DN nhà nước | □ DN 100% vốn nước ngoài |
□ DN liên doanh với nước ngoài | □ DN Cổ phần |
□ DN tư nhân | □ Khác ……………..…………. (ghi rõ loại hình) |
4. Năm bắt đầu hoạt động:
......................................................................................................................................
5. Số đăng ký/ngày cấp/cơ quan cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh:
......................................................................................................................................
6. Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc BVTV, số Giấy Chứng chỉ hành nghề, ngày cấp, cơ quan cấp, người được cấp: ......................................................................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
- Diện tích cửa hàng: …. m2
- Diện tích/công suất khu vực chứa/ kho chứa hàng hóa: …….. m2 hoặc .............. Tấn
- Danh mục các trang thiết bị bảo đảm an toàn lao động, phòng chống cháy nổ:
......................................................................................................................................
- Nhân lực:
Số lượng: …………………………………….
Trình độ chuyên môn:
......................................................................................................................................
- Những thông tin khác:
......................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
IV. Lĩnh vực Trồng trọt
1. Công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa dịch vụ thuộc lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật (do tổ chức, cá nhân tự công bố hợp quy)
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức chứng nhận có nhu cầu gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bước 2: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận, thẩm định hồ sơ theo các bước:
+ Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ công bố hợp quy nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về việc tiếp nhận bản công bố;
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy định, trong thời gian 5 ngày làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố về những điểm, nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện việc đăng ký lại.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Bản công bố hợp quy theo mẫu quy định tại Phụ lục 13;
- Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình và môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng);
- Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thử nghiệm được chỉ định;
- Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008;
- Kế hoạch giám sát định kỳ;
- Báo cáo đánh giá hợp quy gồm những nội dung: đối tượng được chứng nhận hợp quy; (số hiệu, tên) tài liệu kỹ thuật sử dụng làm căn cứ để chứng nhận hợp quy; tên và địa chỉ của tổ chức thực hiện đánh giá hợp quy; phương thức đánh giá hợp quy được sử dụng; mô tả quá trình đánh giá hợp quy (lấy mẫu, đánh giá, thời gian đánh giá) và các lý giải cần thiết (ví dụ: lý do lựa chọn phương pháp/phương thức lấy mẫu/đánh giá); kết quả đánh giá (bao gồm cả độ lệch và mức chấp nhận); thông tin bổ sung khác.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Tiếp nhận bản công bố hợp quy.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản công bố hợp quy (phụ lục 13).
1.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật năm 2006;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
- Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT , ngày 31/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY Số ............ Tên tổ chức, cá nhân: ..................................................................................... Địa chỉ: ............................................................................................................ Điện thoại: ...................................... Fax: .......................................................... E-mail .............................................................................................................. CÔNG BỐ: Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,… ) ........................................................................................................................... Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy, phương thức đánh giá hợp quy...): .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
|
2. Công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa dịch vụ thuộc lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật (dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy)
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức chứng nhận có nhu cầu gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bước 2: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận, thẩm định hồ sơ theo các bước:
+ Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ công bố hợp quy nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về việc tiếp nhận bản công bố;
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy định, trong thời gian 5 ngày làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố về những điểm, nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện việc đăng ký lại.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Bản công bố hợp quy theo mẫu quy định tại Phụ lục 13;
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình và môi trường với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
- Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình và môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.7. Kết quả thực hiện TTHC: Bản công bố hợp quy.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản công bố hợp quy theo mẫu quy định tại Phụ lục 13.
2.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật năm 2006;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
- Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT , ngày 31/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY Số ............. Tên tổ chức, cá nhân: ..................................................................................... Địa chỉ: ............................................................................................................ Điện thoại: ...................................... Fax: .......................................................... E-mail .............................................................................................................. CÔNG BỐ: Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,… ) ........................................................................................................................... Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) ........................................................................................................................... Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy, phương thức đánh giá hợp quy...): .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................
|
V. Lĩnh vực Lâm nghiệp
1. Khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh, hay các hoạt động khai thác lâm sinh phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và đào tạo nghề.
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp lập và nộp hồ sơ theo quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và viết phiếu hẹn cho tổ chức, doanh nghiệp (nếu không hợp lệ bộ phận một cửa hướng dẫn và trả lại hồ sơ cho tổ chức để hoàn thiện theo quy định);
Bước 3: Bộ phận giao dịch một cửa chuyển hồ sơ cho Chi cục Lâm nghiệp để giải quyết;
Bước 4: Tổ chức, doanh nghiệp nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký khai thác;
- Hồ sơ thiết kế, dự án lâm sinh, hoặc kế hoạch đào tạo, hoặc dự án, hay đề cương nghiên cứu khoa học và bảng dự kiến sản phẩm khai thác (thiết kế khai thác do chủ rừng tự lập hoặc thuê tư vấn xây dựng).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong vòng 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, doanh nghiệp.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Chi cục Lâm nghiệp
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản khai thác tận dụng.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thuyết minh thiết kế, dự án lâm sinh hoặc kế hoạch đào tạo, hoặc dự án hay đề cương nghiên cứu khoa học và bảng dự kiến sản phẩm khai thác “Phụ lục 1, phụ lục 2” (Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của BNN&PTNT; Quyết định số 20/2006/QĐ-BNN ngày 28/3/2006 của Bộ NN&PTNT).
1.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
- Quy định tại Mục 2 điều 12 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc Hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ;
- Quyết định số 20/2006/QĐ-BNN ngày 28/3/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành tạm thời định mức lao động thiết kế khai thác và thẩm định thiết kế khai thác rừng.
Phụ lục 1: Mẫu đề cương thuyết minh thiết kế khai thác
(Kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Đơn vị chủ quản:…………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐỀ CƯƠNG THUYẾT MINH THIẾT KẾ KHAI THÁC
I. Đặt vấn đề:
- Tên chủ rừng (đơn vị khai thác)…………………………………………….
- Mục đích khai thác…………………………………………………………..
II. Tình hình cơ bản khu khai thác
1. Vị trí, ranh giới khu khai thác:
a) Vị trí: Thuộc lô………………., khoảnh……………….., Tiểu khu …...;
b) Ranh giới:
- Phía Bắc giáp…………………………..
- Phía Nam giáp…………………………..
- Phía Tây giáp…………………………..
- Phía Đông giáp…………………………..
2. Diện tích khai thác:…………..ha;
3. Loại rừng đưa vào khai thác.
III. Các chỉ tiêu kỹ thuật lâm sinh:
1. Tổng trữ lượng, trữ lượng bình quân…………………..………………..…..
2. Sản lượng cây đứng…
3. Tỉ lệ lợi dụng:
4. Sản lượng khai thác.
(kèm theo biểu tài nguyên và các chỉ tiêu lâm học)
IV. Sản phẩm khai thác:
- Tổng sản lượng khai thác…………… (phân ra từng lô, khoảnh), cụ thể:
+ Gỗ: số cây…….…., khối lượng ………..….m3
+ Lâm sản ngoài gỗ……………….((m3/cây/tấn.)
- Chủng loại sản phẩm (Đối với gỗ phân theo từng loài, từng nhóm gỗ; đối với lâm sản ngoài gỗ phân theo từng loài)
(kèm theo biểu sản phẩm khai thác)
V. Biện pháp khai thác, thời gian hoàn thành.
a) Chặt hạ:
b) Vận xuất:
c) Vận chuyển
d) Vệ sinh rừng sau khai thác
e) Thời gian hoàn thành.
VI. Kết luận, kiến nghị.
| Chủ rừng/đơn vị khai thác |
Phụ lục 2: Mẫu bảng dự kiến sản phẩm khai thác
(Kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG DỰ KIẾN SẢN PHẨM KHAI THÁC
1. Thông tin chung
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác.…………………………
- Thời gian thực hiện…………………………………
- Địa danh khai thác: lô…………..khoảnh…………tiểu khu………;
- Diện tích khai thác:………………..ha ( nếu xác định được);
2. Sản phẩm đăng ký khai thác, tận thu: (thống kê cụ thể theo từng lô, khoảnh)
a) Gỗ rừng tự nhiên:
TT | Địa danh | Loài cây | Đường kính | Khối lượng (m3) | ||
Tiểu khu | khoảnh | lô | ||||
1. | TK: 150 | K: 4 | a | giổi dầu | 45 | 1,5 |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
b) Rừng trồng:
TT | Địa danh | Loài cây | Số cây | Khối lượng (m3) | ||
Tiểu khu | khoảnh | lô | ||||
1. | TK: 150 | K: 4 - | a - b | Bạch đàn Keo - | 45 150 - | 10,5 50,5 |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
c) Lâm sản khác:
TT | Địa danh | Loài lâm sản | Khối lượng (m3, cây, tấn) | ||
Tiểu khu | khoảnh | lô | |||
1. | TK: 150 | K: 4 | a b | Song mây Bời lời | 1000 cây 100 tấn |
Tổng |
|
|
|
|
|
Xác nhận (nếu có) | Chủ rừng /đơn vị khai thác |
2. Khai thác tận dụng những cây gỗ đứng đã chết khô, chết cháy, cây để gãy và tận dụng các loại gỗ nằm, gốc, rễ, cành nhánh
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp lập và nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và viết phiếu hẹn cho tổ chức, doanh nghiệp (nếu không hợp lệ bộ phận một cửa hướng dẫn và trả lại hồ sơ cho tổ chức để hoàn thiện theo quy định);
Bước 3: Bộ phận giao dịch một cửa chuyển hồ sơ cho Chi cục lâm nghiệp để giải quyết;
Bước 4: Tổ chức, doanh nghiệp nhận kết quả tại bộ phận giao dịch một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị;
- Bản thuyết minh thiết kế (Thiết kế khai thác do chủ rừng tự lập hoặc thuê tư vấn xây dựng);
- Sơ đồ khai thác tận dụng, tận thu gỗ tỷ lệ 1/5.000 và 1/10.000.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong vòng 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, doanh nghiệp.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Chi cục Lâm nghiệp.
2.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép khai thác tận dụng, tận thu.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục 1 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
- Quy định tại Mục 2 Điều 13 và Mục 3 điều 24 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ;
- Quyết định số 20/2006/QĐ-BNN ngày 28/3/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành tạm thời định mức lao động thiết kế khai thác và thẩm định thiết kế khai thác rừng.
Phụ lục 1: Mẫu đề cương thuyết minh thiết kế khai thác
Đơn vị chủ quản:…………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐỀ CƯƠNG THUYẾT MINH THIẾT KẾ KHAI THÁC
I. Đặt vấn đề:
- Tên chủ rừng (đơn vị khai thác)…………………………………………….
- Mục đích khai thác…………………………………………………………..
II. Tình hình cơ bản khu khai thác
1. Vị trí, ranh giới khu khai thác:
a) Vị trí: Thuộc lô………………., khoảnh………………., Tiểu khu …...;
b) Ranh giới:
- Phía Bắc giáp…………………………..
- Phía Nam giáp…………………………..
- Phía Tây giáp…………………………..
- Phía Đông giáp…………………………..
2. Diện tích khai thác:…………..ha;
3. Loại rừng đưa vào khai thác.
III. Các chỉ tiêu kỹ thuật lâm sinh:
1. Tổng trữ lượng, trữ lượng bình quân…………………..………………..…..
2. Sản lượng cây đứng…
3. Tỉ lệ lợi dụng:
4. Sản lượng khai thác.
(kèm theo biểu tài nguyên và các chỉ tiêu lâm học)
IV. Sản phẩm khai thác:
- Tổng sản lượng khai thác…………… (phân ra từng lô, khoảnh), cụ thể:
+ Gỗ: số cây…….…., khối lượng ………..….m3
+ Lâm sản ngoài gỗ……………….((m3/cây/tấn.)
- Chủng loại sản phẩm (Đối với gỗ phân theo từng loài, từng nhóm gỗ; đối với lâm sản ngoài gỗ phân theo từng loài)
(kèm theo biểu sản phẩm khai thác)
V. Biện pháp khai thác, thời gian hoàn thành.
a) Chặt hạ:
b) Vận xuất:
c) Vận chuyển
d) Vệ sinh rừng sau khai thác
e) Thời gian hoàn thành.
VI. Kết luận, kiến nghị.
| Chủ rừng /đơn vị khai thác |
3. Khai thác tận dụng trên diện tích giải phóng mặt bằng để xây dựng công trình, hoặc sử dụng vào mục đích khác.
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp lập và nộp hồ sơ theo quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và viết phiếu hẹn cho tổ chức, doanh nghiệp (nếu không hợp lệ bộ phận một cửa hướng dẫn và trả lại hồ sơ cho tổ chức để hoàn thiện theo quy định);
Bước 3: Bộ phận giao dịch một cửa chuyển hồ sơ cho Chi cục lâm nghiệp để giải quyết;
Bước 4: Tổ chức, doanh nghiệp nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị;
- Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép chuyển rừng để xây dựng công trình hoặc chuyển mục đích sử dụng rừng;
- Văn bản giao nhiệm vụ khai thác của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Biên bản xác nhận của kiểm lâm địa bàn hoặc cán bộ lâm nghiệp xã;
- Bản thuyết minh thiết kế và bản đồ khu thác thác (Thiết kế khai thác do chủ rừng tự lập hoặc thuê tư vấn xây dựng);
- Bản đồ khai thác tận dụng, tận thu gỗ tỷ lệ 1/5.000 và 1/10.000.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Trong vòng 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, doanh nghiệp.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Chi cục Lâm nghiệp.
3.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép khai thác tận dụng, tận thu.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thuyết minh thiết kế khai thác tận dụng; trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh... “Phụ lục 1” (Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ NN&PTNT; Quyết định số 20/2006/QĐ-BNN ngày 28/3/2006 của Bộ NN&PTNT).
3.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP , ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
- Quy định tại Mục 2 điều 11 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc Hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ;
- Quyết định số 20/2006/QĐ-BNN ngày 28/3/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành tạm thời định mức lao động thiết kế khai thác và thẩm định thiết kế khai thác rừng.
Phụ lục 1: Mẫu đề cương thuyết minh thiết kế khai thác
(Kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Đơn vị chủ quản:…………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐỀ CƯƠNG THUYẾT MINH THIẾT KẾ KHAI THÁC
I. Đặt vấn đề:
- Tên chủ rừng (đơn vị khai thác)…………………………………………….
- Mục đích khai thác…………………………………………………………..
II. Tình hình cơ bản khu khai thác
1. Vị trí, ranh giới khu khai thác:
a) Vị trí: Thuộc lô………………., khoảnh……………….., Tiểu khu …...;
b) Ranh giới:
- Phía Bắc giáp…………………………..
- Phía Nam giáp…………………………..
- Phía Tây giáp…………………………..
- Phía Đông giáp…………………………..
2. Diện tích khai thác:…………..ha;
3. Loại rừng đưa vào khai thác.
III. Các chỉ tiêu kỹ thuật lâm sinh:
1. Tổng trữ lượng, trữ lượng bình quân…………………..………………..…..
2. Sản lượng cây đứng…
3. Tỉ lệ lợi dụng:
4. Sản lượng khai thác.
(kèm theo biểu tài nguyên và các chỉ tiêu lâm học)
IV. Sản phẩm khai thác:
- Tổng sản lượng khai thác…………… (phân ra từng lô, khoảnh), cụ thể:
+ Gỗ: số cây…….…., khối lượng ………..….m3
+ Lâm sản ngoài gỗ……………….((m3/cây/tấn.)
- Chủng loại sản phẩm (Đối với gỗ phân theo từng loài, từng nhóm gỗ; đối với lâm sản ngoài gỗ phân theo từng loài)
(kèm theo biểu sản phẩm khai thác)
V. Biện pháp khai thác, thời gian hoàn thành.
a) Chặt hạ:
b) Vận xuất:
c) Vận chuyển
d) Vệ sinh rừng sau khai thác
e) Thời gian hoàn thành.
VI. Kết luận, kiến nghị.
| Chủ rừng/đơn vị khai thác |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
I. Lĩnh vực Kiểm lâm
1. Cấp đổi giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày trước khi giấy chứng nhận trại nuôi hết hạn tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến cơ quan Kiểm lâm sở tại;
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và cấp đổi giấy chứng nhận trại nuôi:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Trong 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hồ sơ hợp lệ Cơ quan Kiểm lâm sở tại phải tổ chức xác minh và cấp đổi giấy chứng nhận trại nuôi đồng thời lập sổ theo dõi;
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Cơ quan Kiểm lâm sở tại phải thông báo bằng văn bản lý do cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Cơ quan Kiểm lâm sở tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến cơ quan Kiểm lâm sở tại.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
Bản chính đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi phải thể hiện rõ các nội dung: tên, địa chỉ, số giấy phép kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức; tên loài, số lượng, nguồn gốc động vật nuôi; địa điểm; mô tả trại nuôi theo mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức; Cá nhân
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Hạt kiểm lâm
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy chứng nhận trại nuôi.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại (Mẫu số 6, Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
1.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
- Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ rừng tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
Mẫu: Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI
Kính gửi: ……………………………………….
1. Tên và địa chỉ tổ chức đề nghị:
Tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại; số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập
2. Nội dung đề nghị cấp đăng ký:
Cấp mới □; Cấp đổi □; Cấp bổ sung □; Khác □ (nêu rõ)....
3. Loài động vật rừng thông thường đề nghị nuôi:
Stt | Tên loài | Số lượng (cá thể) | Mục đích gây nuôi | Nguồn gốc | Ghi chú | |
Tên thông thường | Tên khoa học | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
4. Địa điểm trại nuôi:
5. Mô tả trại nuôi:
6. Các tài liệu kèm theo:
- Hồ sơ nguồn gốc;
- ….
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã | ……., ngày….. tháng….. năm….. |
MỤC 2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH
I. Lĩnh vực Kiểm lâm
1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng các loài động vật hoang dã nguy cấp, quí, hiếm
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ đến Chi cục Kiểm lâm tỉnh Hòa Bình. (Địa chỉ: Số 443 đường Hòa Bình, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình);
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho cá nhân, tổ chức;
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn;
Bước 4: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Chi cục Kiểm lâm.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp đến Chi cục Kiểm lâm tỉnh Hòa Bình.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
* Cấp giấy chứng nhận đăng ký nuôi sinh sản/sinh trưởng, các loài động vật hoang dã quy định tại phụ lục I của công ước CITES và nhóm I theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Hồ sơ chung cho đăng ký nuôi sinh sản/ sinh trưởng các loài động vật hoang dã:
+ Giấy đề nghị đăng ký nuôi sinh sản/ sinh trưởng các loài động vật hoang dã (bản chính), có xác nhận của UBND cấp xã (có mẫu kèm theo);
+ Tài liệu chứng minh động vật có nguồn gốc hợp pháp (bản chính). Cụ thể:
+ Động vật có nguồn gốc nhập khẩu hợp pháp: theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/08/2006 của Chính Phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm;
+ Động vật có nguồn gốc khai thác trong nước hợp pháp: theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
+ Động vật có nguồn gốc hợp pháp, nhưng không phải là nguồn gốc nhập khẩu, khai thác theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 32/2006/NĐ-CP .
- Hồ sơ bổ sung cho đăng ký nuôi sinh sản/sinh trưởng các loài động vật hoang dã.
Đăng ký nuôi sinh sản/ sinh trưởng động vật hoang dã, ngoài hồ sơ theo quy định tại điểm a mục I còn phải có:
+ Nếu trại mới sản xuất được thế hệ F1 thì cung cấp tài liệu chứng minh trại được quản lý và hoạt động theo phương pháp mà một trại khác đã áp dụng và được công nhận đã sản xuất được thế hệ F2;
+ Sản lượng hàng năm, hiện tại và dự kiến trong năm tới;
+ Loại sản phẩm (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác);
+ Mô tả chi tiết phương pháp đánh dấu mẫu vật (dùng thẻ, chíp điện tử,...), nhằm xác định nguồn giống sinh sản, các thế hệ kế tiếp và các loại sản phẩm xuất khẩu;
+ Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh môi trường, cách thức lưu trữ thông tin;
+ Các trại nuôi những loài không phân bố ở Việt Nam phải trình bằng chứng nguồn gốc là mẫu vật tiền Công ước, có nguồn gốc theo quy định của công ước của quốc gia đó; các trại nuôi sinh sản những loài không phân bố ở Việt Nam phải trình mẫu vật không mang dịch bệnh hoặc không gây hại cho các hoạt động kinh tế khác của quốc gia;
+ Các thông tin khác theo yêu cầu của Công ước CITES đối với những loài động vật quy định tại phụ lục I của Công ước.
* Cấp giấy chứng nhận đăng ký nuôi sinh sản/ sinh trưởng các loài động vật hoang dã quy định tại phụ lục II, III của công ước CITES và nhóm II theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Hồ sơ chung cho đăng ký nuôi sinh sản/ sinh trưởng các loài động vật hoang dã.
Đăng ký nuôi sinh sản/sinh trưởng động vật hoang dã, ngoài hồ sơ theo quy định tại điểm a mục I còn phải có:
+ Bản đánh giá nhu cầu và nguồn cung cấp mẫu vật để tăng cường nguồn giống sinh sản nhằm phát triển nguồn gen;
+ Mô tả cơ sở hạ tầng của chuồng, trại nuôi (bản chính): Diện tích công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh môi trường, cách thức lưu giữ thông tin;
+ Thông tin về tỉ lệ chết trung bình hàng năm của động vật và lý do, sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến năm tới.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 35 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các loài động vật quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES;
- 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các loài động vật nhóm II theo quy định của pháp luật Việt Nam.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức; Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm Hòa Bình.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng các loài động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm. (Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/08/2006 của Chính Phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm).
1.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2014;
- Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
- Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/08/2006 của Chính Phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm;
- Thông tư số 40/2013/TT-BNNPTNT ngày 05/9/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được bổ sung
* Mẫu hồ sơ đăng ký các trại nuôi sinh sản động vật hoang dã quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES và Nhóm I theo quy định của pháp luật Việt Nam
Các trại nuôi sinh sản phải có văn bản đề nghị và gửi kèm theo hồ sơ những thông tin sau đây:
1. Tên và địa chỉ của trại:
2. Họ, tên chủ trại hoặc người đại diện:
Số CMND/Hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp:
3. Loài đăng ký gây nuôi sinh sản (tên khoa học, tên thông thường):
4. Thông tin chi tiết về số lượng và tuổi của con đực, cái trong đàn giống sinh sản:
5. Tài liệu chứng minh các con giống có nguồn gốc hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập khẩu thì phải chứng minh được việc nhập khẩu phù hợp với các quy định của Công ước CITES và luật pháp quốc gia:
6. Nếu trại mới sản xuất được thế hệ F1 thì cung cấp tài liệu chứng minh trại được quản lý và hoạt động theo phương pháp mà một trại khác đã áp dụng và được công nhận đã sản xuất được thế hệ F2:
7. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới:
8. Loại sản phẩm (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác):
9. Mô tả chi tiết phương pháp đánh dấu mẫu vật (dùng thẻ, chíp điện tử, cắt tai, cắt vẩy), nhằm xác định nguồn giống sinh sản, các thế hệ kế tiếp và các loại sản phẩm xuất khẩu:
10. Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh môi trường, cách thức lưu trữ thông tin:
11. Các trại nuôi sinh sản những loài không phân bố ở Việt Nam phải trình bằng chứng nguồn giống là mẫu vật tiền Công ước, có nguồn gốc từ mẫu vật tiền Công ước hoặc được đánh bắt tại quốc gia có loài đó phân bố theo đúng các quy định của Công ước và luật pháp của quốc gia đó:
12. Các trại nuôi sinh sản những loài không phân bố ở Việt Nam phải trình giấy chứng nhận mẫu vật không mang dịch bệnh hoặc không gây hại cho các hoạt động kinh tế khác của quốc gia:
13. Các thông tin khác theo yêu cầu của Công ước CITES đối với những loài động vật quy định tại Phụ lục I của Công ước:
* Mẫu hồ sơ đăng ký trại nuôi sinh sản động vật hoang dã quy định tại các Phụ lục II, III của Công ước CITES và Nhóm II theo quy định của pháp luật Việt Nam
Các trại nuôi sinh sản phải có văn bản đề nghị và gửi kèm theo hồ sơ những thông tin sau đây:
1. Tên và địa chỉ của trại:
2. Họ, tên chủ trại hoặc người đại diện:
Số CMND/Hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp:
3. Loài đăng ký nuôi sinh sản (tên khoa học và tên thông thường):
4. Thông tin chi tiết về số lượng và tuổi của con đực, cái trong đàn giống sinh sản:
5. Tài liệu chứng minh các con giống đó được đánh bắt hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập khẩu thì phải chứng minh được việc nhập khẩu đó phù hợp với các quy định của Công ước CITES và luật pháp quốc gia:
6. Thông tin về tỷ lệ chết trung bình hàng năm của động vật nuôi và lý do:
7. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới:
8. Bản đánh giá nhu cầu và nguồn cung cấp mẫu vật để tăng cường nguồn giống sinh sản nhằm phát triển nguồn gen:
9. Loại sản phẩm xuất khẩu (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác):
10. Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh môi trường và cách thức lưu trữ thông tin.
II. Lĩnh vực Chăn nuôi
1. Tiếp nhận bản công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi dựa trên kết quả tự đánh giá
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức chứng nhận có nhu cầu gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bước 2: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho Chi cục Thú y thẩm định hồ sơ theo các bước:
Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ công bố hợp quy nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, Chi cục Thú y thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về việc tiếp nhận bản công bố;
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy định, trong thời gian 5 ngày làm việc Chi cục Thú y thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố về những điểm, nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện việc đăng ký lại.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Bản công bố hợp quy theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ;
- Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình và môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng);
- Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thử nghiệm được chỉ định;
- Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008;
- Kế hoạch giám sát định kỳ;
- Báo cáo đánh giá hợp quy gồm những nội dung: đối tượng được chứng nhận hợp quy; (số hiệu, tên) tài liệu kỹ thuật sử dụng làm căn cứ để chứng nhận hợp quy; tên và địa chỉ của tổ chức thực hiện đánh giá hợp quy; phương thức đánh giá hợp quy được sử dụng; mô tả quá trình đánh giá hợp quy (lấy mẫu, đánh giá, thời gian đánh giá) và các lý giải cần thiết (ví dụ: lý do lựa chọn phương pháp/phương thức lấy mẫu/đánh giá); kết quả đánh giá (bao gồm cả độ lệch và mức chấp nhận); thông tin bổ sung khác.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Chi cục Thú y.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Tiếp nhận bản công bố hợp quy.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản công bố hợp quy (phụ lục 13); Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục 14, Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT).
1.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
- Thông tư số 81/2009/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực thức ăn chăn nuôi;
- Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về Quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
- Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT , ngày 29 tháng 03 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp & PTNT quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản;
- Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT , ngày 31/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Phụ lục 13
MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY Số ............. Tên tổ chức, cá nhân:..................................................................................... Địa chỉ:............................................................................................................ Điện thoại:......................................Fax:.......................................................... E-mail.............................................................................................................. CÔNG BỐ: Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,… ) ................................................................................................................... ........................................................................................................................... Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy, phương thức đánh giá hợp quy...): .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ...........................................................................................................................
|
Phụ lục số 14
MẪU KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường: …………………………………………….
Các quá trình sản xuất cụ thể | Kế hoạch kiểm soát chất lượng | ||||||
Các chỉ tiêu kiểm soát | Quy định kỹ thuật | Tần suất lấy mẫu/cỡ mẫu | Thiết bị thử nghiệm/kiểm tra | Phương pháp thử/kiểm tra | Biểu ghi chép | Ghi chú | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……., ngày….. tháng….. năm….. |
2. Tiếp nhận bản công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi dựa kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức chứng nhận có nhu cầu gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bước 2: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận và chuyển Chi cục Thú y thẩm định hồ sơ theo các bước:
+ Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ công bố hợp quy nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, Chi cục Thú y thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về việc tiếp nhận bản công bố;
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy định, trong thời gian 5 ngày làm việc Chi cục Thú y thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố về những điểm, nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện việc đăng ký lại.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Bản công bố hợp quy theo mẫu quy định tại Phụ lục 13;
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình và môi trường với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
- Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình và môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Chi cục Thú y.
2.7. Kết quả thực hiện TTHC: Tiếp nhận bản công bố hợp quy.
2.8. Phí, lệ phí: không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản công bố hợp quy theo mẫu quy định tại Phụ lục 13, Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT.
2.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
- Thông tư số 81/2009/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực thức ăn chăn nuôi;
- Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về Quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
- Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT , ngày 29 tháng 03 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản;
- Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT , ngày 31/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY Số ............. Tên tổ chức, cá nhân:..................................................................................... Địa chỉ:............................................................................................................ Điện thoại:......................................Fax:.......................................................... E-mail.............................................................................................................. CÔNG BỐ: Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,… ) ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy, phương thức đánh giá hợp quy...): .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ...........................................................................................................................
|
III. Lĩnh vực Thanh tra
1. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Bước 2: Thụ lý đơn.
- Đối với đơn khiếu nại nhận trực tiếp:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu nhận hồ sơ trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản trả lời của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thụ lý hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ;
+ Trường hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì viết phiếu hướng dẫn người làm đơn đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Đối với đơn khiếu nại nhận qua đường Bưu điện:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc hướng dẫn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Bước 3: Nhận kết quả qua đường bưu điện theo đúng địa chỉ cá nhân, tổ chức ghi trong hồ sơ.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn khiếu nại;
- Quyết định hành chính bị khiếu nại, bản photo;
- Bản phô tô Giấy ủy quyền (trong trường hợp được ủy quyền);
- Bản phô tô các tài liệu có liên quan (nếu có).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định giải quyết khiếu nại.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Mẫu tờ đơn, tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu điều kiện: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị phản ánh.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi
2. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Bước 2: Thụ lý đơn.
- Đối với đơn khiếu nại nhận trực tiếp:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu nhận hồ sơ trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản trả lời của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thụ lý hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ;
+ Trường hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì viết phiếu hướng dẫn người làm đơn đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Đối với đơn khiếu nại nhận qua đường bưu điện:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc hướng dẫn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Bước 3: Nhận kết quả qua đường bưu điện theo đúng địa chỉ cá nhân, tổ chức ghi trong hồ sơ.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn khiếu nại;
- Quyết định hành chính bị khiếu nại, bản photo (nếu có);
- Bản pho to Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu;
- Bản pho to Giấy ủy quyền (trường hợp được ủy quyền);
- Bản pho to các tài liệu có liên quan (nếu có).
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định giải quyết khiếu nại.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Mẫu tờ đơn, tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu điều kiện: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi
3. Thủ tục giải quyết tố cáo
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ tiếp nhận và xử lý thông tin tố cáo;
Bước 3. Xác minh nội dung tố cáo;
Bước 4. Kết luận nội dung tố cáo;
Bước 5. Xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo;
Bước 6. Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi lời tố cáo;
- Bản photo các tài liệu, chứng cứ có liên quan đến nội dung tố cáo.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo;
- Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.7. Kết quả thực hiện TTHC: Thông báo kết luận nội dung tố cáo.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Mẫu tờ đơn, tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu điều kiện: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi
- 1Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Biển và Hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 3135/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 1785/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 1014/QĐ-CT năm 2015 Công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 1015/QĐ-CT năm 2015 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 2692/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 1907/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình
- 10Quyết định 715/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 1209/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Hòa Bình
- 13Quyết định 1449/QĐ-UBND năm 2015 công bố 02 thủ tục hành chính ban hành mới, 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre
- 14Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên
- 15Quyết định 3767/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Y tế áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật và Thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 1545/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 934/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 313/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật và Thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Biển và Hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 3135/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 1785/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 1014/QĐ-CT năm 2015 Công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 1015/QĐ-CT năm 2015 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Quyết định 2692/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 11Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Ninh Bình
- 12Quyết định 1907/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 13Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình
- 14Quyết định 715/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Quyết định 1209/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 16Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Hòa Bình
- 17Quyết định 1449/QĐ-UBND năm 2015 công bố 02 thủ tục hành chính ban hành mới, 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre
- 18Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên
- 19Quyết định 3767/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Y tế áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 1211/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 1211/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/07/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Nguyễn Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra