ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1210/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 03 tháng 6 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 420/QĐ-UBND NGÀY 02/3/2018 CỦA UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BCT ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017;
Căn cứ Công văn số 2989/BCT-CTĐP ngày 28 tháng 4 năm 2020 của Bộ Công Thương về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 752/TTr-SCT ngày 20/05/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 420/QĐ-UBND ngày 02/3/2018 của UBND tỉnh Bình Phước về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với các nội dung sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1, Khoản 2, Điểm 2.2, mục tiêu cụ thể.
Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh gồm 40 cụm công nghiệp với tổng diện tích 1.600,56 ha (trong đó, quy hoạch đến năm 2020: 27 cụm công nghiệp, tổng diện tích 889,59 ha); phấn đấu đến năm 2030, đưa tỷ lệ lấp đầy bình quân các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh lên 90% diện tích đất công nghiệp.
2.2.1. Giai đoạn 2016 - 2020: Phát triển 23 cụm công nghiệp với tổng diện tích 793,03 ha, chiếm 49,54% tổng diện tích được quy hoạch dành cho cụm công nghiệp, trong đó:
- Hoàn thiện 12 cụm công nghiệp với tổng diện tích 547,67 ha (tương đương 69% diện tích giai đoạn đến năm 2020).
- Đầu tư đợt 1 của giai đoạn 2016 - 2020, 10 cụm công nghiệp còn lại với tổng diện tích 245,36 ha (tương đương 31% diện tích).
Thu hút thêm khoảng 4.500 tỷ đồng vốn đầu tư vào phát triển cơ sở hạ tầng và sản xuất tại các cụm công nghiệp.
2.2.2. Giai đoạn 2021 - 2025: Đầu tư mới các cụm công nghiệp: Tân Thành (15,36 ha), Tiến Hưng (20 ha) tại Thành phố Đồng Xoài và các cụm công nghiệp: Tân Lập (40 ha), Thuận Phú (20 ha) tại huyện Đồng Phú.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 1, Khoản 3, Điểm 3.2, quy hoạch cụm công nghiệp tại thành phố Đồng Xoài.
Quy hoạch 04 cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Đồng Xoài với tổng diện tích 179,3 ha để hình thành các cụm chế biến thực phẩm (rau, củ, quả...) và sản xuất hàng tiêu dùng, gắn với các khu xử lý an toàn vệ sinh thực phẩm, đóng gói và xử lý nước thải tập trung, sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ và sản xuất hàng tiêu dùng biến nông lâm sản, cụ thể:
- Cụm công nghiệp Tân Xuân diện tích quy hoạch 30 ha, tại khu phố Tân Trà, phường Tân Xuân, tổng mức đầu tư 150 tỷ đồng.
- Cụm công nghiệp Tiến Hưng diện tích quy hoạch 50 ha, tại ấp 4, xã Tiến Hưng, tổng mức đầu tư 250 tỷ đồng.
- Cụm công nghiệp Tân Thành diện tích quy hoạch 40 ha, tại ấp 2, xã Tân Thành, tổng mức đầu tư 200 tỷ đồng.
- Cụm công nghiệp Tiến Hưng 1 diện tích quy hoạch 59,3 ha, tại ấp 7, xã Tiến Hưng, tổng mức đầu tư 366 tỷ đồng.
Giai đoạn đến năm 2030 quy hoạch 04 cụm công nghiệp nêu trên với tổng diện tích 179,3 ha. Riêng giai đoạn đến năm 2020 quy hoạch và đầu tư cụm công nghiệp Tiến Hưng 1 (59,3 ha). Giai đoạn 2021 - 2025 đầu tư các cụm công nghiệp Tiến Hưng (20 ha) và cụm công nghiệp Tân Thành (15,36 ha).
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 1, Khoản 3, Điểm 3.8. quy hoạch cụm công nghiệp tại huyện Đồng Phú.
Quy hoạch 07 cụm công nghiệp Hà Mỵ, Tân Lập, Thuận Phú và Tân Phước, Tân Tiến 1, Tân Tiến 2, Tân Phú trên địa bàn huyện Đồng Phú với tổng diện tích 311,5 ha để hình thành các cụm chế biến nông, lâm sản, sản xuất thực phẩm, sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ và sản xuất hàng tiêu dùng, gắn với khu xử lý nước thải tập trung, cụ thể:
- Cụm công nghiệp Hà Mỵ tại xã Tân Lập với diện tích quy hoạch 10 ha, tổng mức đầu tư 100 tỷ đồng.
- Cụm công nghiệp Tân Lập tại xã Tân Lập với diện tích quy hoạch 40 ha, tổng mức đầu tư 200 tỷ đồng.
- Cụm công nghiệp Thuận Phú tại xã Thuận Phú với diện tích quy hoạch 50 ha, tổng mức đầu tư 250 tỷ đồng.
- Cụm công nghiệp Tân Phước tại ấp Cầu Rạt, xã Tân Phước với diện tích quy hoạch 40 ha, tổng mức đầu tư 200 tỷ đồng.
- Cụm công nghiệp Tân Tiến 1, tại ấp Thái Dũng, xã Tân Tiến với diện tích quy hoạch 55,9 ha, tổng mức đầu tư 369 tỷ đồng.
- Cụm công nghiệp Tân Tiến 2, tại ấp Thái Dũng, xã Tân Tiến với diện tích quy hoạch 56,3 ha, tổng mức đầu tư 371 tỷ đồng.
- Cụm công nghiệp Tân Phú tại ấp Dên Dên, thị trấn Tân Phú với diện tích quy hoạch 59,3 ha, tổng mức đầu tư 410 tỷ đồng.
Giai đoạn đến năm 2030 quy hoạch 07 Cụm công nghiệp nêu trên với tổng diện tích 311,5 ha. Riêng giai đoạn đến năm 2020 quy hoạch và đầu tư 04 cụm công nghiệp: Hà Mỵ (10 ha), Tân Tiến 1 (55,9 ha), Tân Tiến 2 (56,3ha), Tân Phú (59,3ha) với diện tích 181,5 ha. Giai đoạn 2021 - 2025 quy hoạch và đầu tư 02 cụm công nghiệp: Tân Lập (40 ha), Thuận Phú (20 ha).
4. Sửa đổi, bổ sung tại Điều 1, Khoản 3, Điểm 3.10, quy hoạch cụm công nghiệp tại huyện Chơn Thành.
Quy hoạch 02 cụm công nghiệp: Song Phương và Nha Bích với tổng diện tích 84,59 ha để hình thành các cụm chế biến gỗ và các sản phẩm ngành gỗ, chế biến nông, lâm sản, sản xuất thực phẩm, sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ và sản xuất hàng tiêu dùng, gắn với khu xử lý nước thải tập trung, cụ thể:
- Cụm công nghiệp Song Phương (10 ha) tại ấp Bàu Teng, xã Quang Minh, tổng mức đầu tư 72 tỷ đồng.
- Cụm công nghiệp Nha Bích (74,59 ha), tại ấp 6, xã Nha Bích, tổng mức đầu tư 375 tỷ đồng.
Điều 2. Các nội dung khác không thay đổi vẫn thực hiện theo Quyết định số 420/QĐ-UBND ngày 02/3/2018 của UBND tỉnh.
Điều 3. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan thực hiện các nội dung về quản lý quy hoạch, thành lập, đầu tư xây dựng hạ tầng và thu hút đầu tư vào các cụm công nghiệp theo quy định tại Nghị định 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp, cập nhật tích hợp vào quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030 theo quy định. Trong quá trình thực hiện, chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai, xây dựng, bảo vệ môi trường; xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung tại cụm công nghiệp theo Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020, có xét đến năm 2030
- 2Quyết định 3924/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, có xét đến năm 2035
- 3Quyết định 4796/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Chỉ thị 25/CT-TTg năm 2016 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 15/2017/TT-BCT quy định, hướng dẫn thực hiện Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp do Bộ Công thương ban hành
- 4Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 5Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020, có xét đến năm 2030
- 6Quyết định 3924/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, có xét đến năm 2035
- 7Quyết định 4796/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Quyết định 1210/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 420/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- Số hiệu: 1210/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/06/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Trần Tuệ Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/06/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực