Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1205/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH MỨC VAY TÍN DỤNG TỐI ĐA THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ CẤP NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 998/TTr-BKHĐT ngày 13 tháng 01 năm 2018, văn bản số 5591/BKHĐT-KTNN ngày 14 tháng 8 năm 2018, ý kiến của Bộ Tài chính tại văn bản số 7278/BTC-TCNH ngày 19 tháng 6 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Điều chỉnh mức vốn cho vay được quy định tại Điều 1 Quyết định số 18/2014/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quyết định số 62/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2004 về tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn như sau: Mức vốn cho vay đối với mỗi loại công trình tối đa là 10 triệu đồng/hộ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2018.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./
| THỦ TƯỚNG |
- 1Công văn 2898/BNN-HTQT về mô hình quản lý, tổ chức thực hiện dự án Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn vùng miền Trung vốn vay Ngân hàng Phát triển Châu Á do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Thông báo 5728/TB-BNN-VP kết luận của Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hoàng Văn Thắng tại cuộc họp kiểm điểm tình hình thực hiện dự án cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn vùng miền Trung vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á
- 3Công văn 5355/BNN-TCTL năm 2014 xây dựng kế hoạch Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2015 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 4826/QĐ-BNN-TCTL năm 2018 về Bộ chỉ số Theo dõi - Đánh giá nước sạch nông thôn và tài liệu hướng dẫn triển khai do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Công văn 966/TCTL-NN năm 2019 về xây dựng kế hoạch Chương trình Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả do Tổng cục Thủy lợi ban hành
- 6Quyết định 588/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 672/BTNMT-TCMT về tăng cường công tác quản lý chất thải, vệ sinh môi trường và phòng chống dịch bệnh trong dịp Tết Âm lịch năm 2021 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 1392/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án "Thoát nước và vệ sinh môi trường đô thị Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình" vay vốn ODA của Chính phủ Đan Mạch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 678/QĐ-BNN-TCTL năm 2022 Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Quyết định 444/QĐ-TTg năm 2024 Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 62/2004/QĐ-TTg về tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 18/2014/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 62/2004/QĐ-TTg về tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- 2Công văn 2898/BNN-HTQT về mô hình quản lý, tổ chức thực hiện dự án Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn vùng miền Trung vốn vay Ngân hàng Phát triển Châu Á do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông báo 5728/TB-BNN-VP kết luận của Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hoàng Văn Thắng tại cuộc họp kiểm điểm tình hình thực hiện dự án cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn vùng miền Trung vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á
- 4Công văn 5355/BNN-TCTL năm 2014 xây dựng kế hoạch Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2015 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 6Quyết định 4826/QĐ-BNN-TCTL năm 2018 về Bộ chỉ số Theo dõi - Đánh giá nước sạch nông thôn và tài liệu hướng dẫn triển khai do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Công văn 966/TCTL-NN năm 2019 về xây dựng kế hoạch Chương trình Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả do Tổng cục Thủy lợi ban hành
- 8Quyết định 588/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 672/BTNMT-TCMT về tăng cường công tác quản lý chất thải, vệ sinh môi trường và phòng chống dịch bệnh trong dịp Tết Âm lịch năm 2021 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Quyết định 1392/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án "Thoát nước và vệ sinh môi trường đô thị Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình" vay vốn ODA của Chính phủ Đan Mạch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 678/QĐ-BNN-TCTL năm 2022 Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Quyết định 444/QĐ-TTg năm 2024 Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 1205/QĐ-TTg năm 2018 điều chỉnh mức vay tín dụng tối đa thực hiện chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1205/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/09/2018
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra