- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1204/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BGTVT ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương | |||||
1 | 1.003708 | Thủ tục đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Cục HKVN |
2 | 1.003747 | Thủ tục đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Cục HKVN |
3 | 1.003663 | Thủ tục xóa đăng ký quốc tịch tàu bay | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Cục HKVN |
4 | 1.003555 | Thủ tục cung cấp thông tin đăng ký trong Sổ đăng bạ tàu bay | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Cục HKVN |
5 | 1.003541 | Thủ tục đăng ký quyền sở hữu tàu bay | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Cục HKVN |
6 | 1.003528 | Thủ tục đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Cục HKVN |
7 | 1.003509 | Thủ tục xóa đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Cục HKVN |
8 | 1.003492 | Thủ tục đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Cục HKVN |
9 | 1.003406 | Thủ tục xóa đăng ký quyền sở hữu tàu bay | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Cục HKVN |
10 | 1.003405 | Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký các quyền đối với tàu bay | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Cục HKVN |
11 | 1.003402 | Thủ tục cấp mã số AEP | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Cục HKVN |
12 | 1.003398 | Thủ tục đăng ký văn bản IDERA | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Cục HKVN |
13 | 1.003393 | Thủ tục xóa đăng ký văn bản IDERA | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Cục HKVN |
14 | 1.005193 | Thủ tục sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay, đăng ký các quyền đối với tàu bay và đăng ký văn bản IDERA | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Cục HKVN |
15 | 1.003389 | Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Cục HKVN |
16 | 1.000452 | Thủ tục cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Cục HKVN |
17 | 1.000465 | Thủ tục cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Cục HKVN |
18 | 1.000574 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nhân viên hàng không | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Cục HKVN |
19 | 1.009438 | Thủ tục phê duyệt bản vẽ tổng mặt bằng trong phạm vi ranh giới dự án được giao đầu tư | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Cục HKVN |
20 | 1.009439 | Thủ tục phê duyệt sửa đổi, bổ sung tài liệu khai thác công trình | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Cục HKVN |
21 | 1.002890 | Thủ tục đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay trong trường hợp cải tạo, mở rộng, sửa chữa kết cấu hạ tầng | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Cục HKVN |
22 | 1.002886 | Thủ tục đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh, ô nhiễm môi trường, sự cố, tai nạn hàng không và các tình huống bất thường khác uy hiếp đến an toàn hàng không, an ninh hàng không | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | - Cảng vụ hàng không. - Cục HKVN. - Bộ GTVT. |
23 | 1.004711 | Thủ tục chấp thuận phương án đảm bảo an ninh, an toàn và vệ sinh môi trường đối với hoạt động xây dựng, cải tạo, nâng cấp, bảo trì, sửa chữa công trình, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị trong khu vực cảng hàng không, sân bay | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | - Cảng vụ hàng không. - Cục HKVN. |
24 | 1.004709 | Thủ tục đưa công trình, một phần công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay vào khai thác | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Cục HKVN |
25 | 1.004706 | Thủ tục đóng tạm thời một phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Cục HKVN |
26 | 1.004724 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Cục HKVN |
27 | 1.004719 | Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cảng hàng không, sân bay | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Cục HKVN |
28 | 1.002880 | Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Cục HKVN |
29 | 1.002897 | Thủ tục Sửa đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Cục HKVN |
30 | 1.004716 | Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Cục HKVN |
31 | 1.002855 | Thủ tục Sửa đổi Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Cục HKVN |
32 | 1.002866 | Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Cục HKVN |
33 | 1.004713 | Thủ tục Phê duyệt sửa đổi, bổ sung tài liệu khai thác sân bay | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Cục HKVN |
34 | 1.004682 | Thủ tục Cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Bộ GTVT |
35 | 1.004674 | Thủ tục Cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Bộ GTVT |
36 | 1.004698 | Thủ tục cấp Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Cục HKVN |
37 | 1.004696 | Thủ tục cấp lại Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Cục HKVN |
38 | 1.002840 | Thủ tục cấp bổ sung năng định Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Cục HKVN |
39 | 1.002845 | Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không được sản xuất, lắp ráp, cải tiến tại Việt Nam | Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng | Hàng không | Cục HKVN |
A. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ SỬA ĐỔI
1. Thủ tục đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam
1.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Người đề nghị đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Namvà phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
b) Giải quyết thủ tục hành chính
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Namthực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/08/2015; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Namcó văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
-Tờ khai theo Mẫu;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký trong trường hợp người đề nghị là tổ chức, cá nhân Việt Nam.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy tờ hợp pháp chứng minh việc tàu bay đang trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam;
- Hồ sơ thiết kế tàu bay.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam.
1.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí :
+ 1.500.000 đồng/ Giấy chứng nhận đối với loại tàu bay dưới 5.700 kg;
+ 4.500.000 đồng/Giấy chứng nhận đối với loại tàu bay từ 5.700 kg trở lên.
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Tờ khai đăng ký tàu bay.
1.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tàu bay được đăng ký tạm thời mang quốc tịch Việt Nam nếu tàu bay đó đang trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam và đáp ứng các điều kiện :
- Có giấy tờ hợp pháp chứng minh về quyền sở hữu tàu bay; quyền chiếm hữu tàu bay đối với trường hợp thuê - mua hoặc thuê tàu bay;
- Đáp ứng các điều kiện, yêu cầu về đảm bảo quốc phòng, an ninh; an toàn hàng không, an ninh hàng không và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 68/2015/NĐ- CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay;
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
- Thông tư 193/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
* Mẫu Tờ khai
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
TỜ KHAI
Đăng ký tàu bay
Application for registration of aircraft
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full name: .....................................................................................................
2. Quốc tịch/Nationality: ...........................................................................................
3. Địa chỉ/Address:...................................................................................................
4. Điện thoại/Tel:
II. TÀU BAY/AIRCRAFT1
1. Loại tàu bay/Type of aircraft:..................................................................................
2. Kiểu loại tàu bay/Designation of aircraft:..................................................................
3. Nhà sản xuất/Manufacturer:...................................................................................
4. Số xuất xưởng tàu bay/Aircraft serial number:.........................................................
5. Trọng lượng cất cánh tối đa/MTOW:.........................................................................
6. Năm xuất xưởng/Year:............................................................................................
7. Số lượng và kiểu loại động cơ/Number and designation of engines:.............................
8. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký/Nationality and registration mark:....................
III. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ2/REGISTRATION INFORMATION
Đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam/Registration of Vietnamese nationality of aircraft - Tên và địa chỉ của chủ sở hữu/Full name and address of the owner: ............................... - Tên và địa chỉ người thuê/Full name and address of the lessee: ...................................... - Tên và địa chỉ người cho thuê/Full name and address of the lessor: ................................ | □ |
Đăng ký tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam/Registration of temporary Vietnamese nationality of aircraft - Tên và địa chỉ của chủ sở hữu/Full name and address of the owner: ............................... - Tên và địa chỉ người thuê/Full name and address of the lessee: ...................................... - Tên và địa chỉ người cho thuê/Full name and address of the lessor: ................................ | □ |
Đăng ký quyền sở hữu tàu bay/Ownership ................................................................... | □ |
Đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay/Right to possession Thời hạn chiếm hữu/Duration of possession: - Thời điểm bắt đầu/Date of effectiveness:... - Thời điểm kết thúc/Date of expiry:............... | □ |
Đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay/Registration of priority right to payment for rescue and preservation of aircraft - Địa điểm thực hiện cứu hộ gìn giữ tàu bay/Place of rescue and preservation:............ - Thời gian thực hiện cứu hộ và gìn giữ tàu bay/Time of rescue and preservation:............. | □ |
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments: | Ngày tháng năm |
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars supplied in this application are correct and complete and shall fully be responsible for the provided information.
Mẫu số 05
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /năm/GCN-CHK | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU BAY TẠM THỜI MANG QUỐC TỊCH VIỆT NAM
REGISTRATION CERTIFICATE OF TEMPORARY VIETNAMESE NATIONALITY AIRCRAFT
Quốc tịch và dấu hiệu đăng ký/ Nationality and registration mark | Nhà sản xuất và kiểu loại tàu bay/Manufacturer and manufacturer’s designation of aircraft | Số xuất xưởng/Aircraft serial number | |
Tên và địa chỉ của chủ sở hữu hoặc người thuê/Name and address of registered owner or lessor | |||
Tàu bay này được đăng ký vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam phù hợp với Công ước Quốc tế về Hàng không dân dụng ngày 07 tháng 12 năm 1944 và Luật Hàng không dân dụng Việt Nam/It is hereby certified that the above described aircraft has been duly entered on the Aircraft register of Vietnam in accordance with the Convention on Internationnal Civil Aviation dated 07 December 1944, and with the Law on Civil Aviation of Vietnam. | |||
Ngày đăng ký/Date of registration Hạn đến/Valid until Ngày cấp/Date of issue | Ký tên/Signature
| ||
Ngày cấp gia hạn/Date of renewal Hạn đến/Valid until | Ký tên/Signature | ||
Ghi chú/Notes: | |||
|
|
|
|
2. Thủ tục đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
- Người đề nghị đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Namvà phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
b) Giải quyết thủ tục hành chính
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Namthực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/08/2015; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Namphải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Namcó văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính;
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Các hình thức phù hợp khác.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai theo Mẫu;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký trong trường hợp người đề nghị là tổ chức, cá nhân Việt Nam.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận chưa có đăng ký do quốc gia nhà chế tạo cấp hoặc giấy chứng nhận đã xóa đăng ký do quốc gia đã đăng ký cấp;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính tài liệu về tình trạng kỹ thuật của tàu bay, bao gồm: Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu còn hiệu lực đối với tàu bay được sản xuất tại nước ngoài; văn bản xác nhận của nhà chế tạo về tuân thủ các điều kiện thiết kế, chế tạo còn hiệu lực đối với tàu bay mới xuất xưởng; lý lịch ghi chép đầy đủ tình trạng thực hiện các chỉ lệnh hoặc thông báo kỹ thuật đã được thực hiện trên tàu bay; lý lịch ghi chép đầy đủ tình trạng kỹ thuật của tàu bay, động cơ và các thiết bị khác;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính hợp đồng mua tàu bay hoặc hợp đồng thuê tàu bay hoặc thuê - mua tàu bay.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
a) Chủ sở hữu tàu bay;
b) Người thuê - mua tàu bay, người thuê tàu bay (sau đây gọi chung là người thuê tàu bay).
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam.
2.8. Lệ phí:
+ 1.500.000 đồng/ Giấy chứng nhận đối với loại tàu bay dưới 5.700 kg;
+ 4.500.000 đồng/Giấy chứng nhận đối với loại tàu bay từ 5.700 kg trở lên.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký tàu bay.
2.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Yêu cầu về đăng ký quốc tịch tàu bay
a) Tàu bay thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam và do tổ chức, cá nhân Việt Nam khai thác (trường hợp tàu bay do cá nhân khai thác thì cá nhân phải thường trú tại Việt Nam); tàu bay được thuê mua hoặc thuê theo hình thức thuê không có tổ bay với thời hạn thuê từ 24 tháng trở lên để khai thác tại Việt Nam phải đăng ký mang quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Nghị định này.
b) Trong thời hạn sáu (06) tháng kể từ ngày nhập khẩu vào Việt Nam, tàu bay phải được đăng ký mang quốc tịch Việt Nam.
2. Điều kiện tàu bay được đăng ký mang quốc tịch Việt Nam
a) Chưa có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào hoặc đã xóa đăng ký quốc tịch nước ngoài;
b) Có giấy tờ hợp pháp chứng minh về quyền sở hữu tàu bay; quyền chiếm hữu tàu bay đối với trường hợp thuê - mua hoặc thuê tàu bay;
c) Đối với tàu bay đã qua sử dụng, khi đăng ký quốc tịch lần đầu phải đáp ứng yêu cầu về tuổi như quy định áp dụng cho tàu bay đã qua sử dụng tại thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định của pháp luật.
d) Đáp ứng các điều kiện, yêu cầu về đảm bảo quốc phòng, an ninh; an toàn hàng không, an ninh hàng không và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 68/2015/NĐ- CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay;
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
- Thông tư 193/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
* Mẫu tờ khai:
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
TỜ KHAI
Đăng ký tàu bay
Application for registration of aircraft
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full name: .....................................................................................................
2. Quốc tịch/Nationality: ...........................................................................................
3. Địa chỉ/Address:...................................................................................................
4. Điện thoại/Tel:
II. TÀU BAY/AIRCRAFT1
1. Loại tàu bay/Type of aircraft:..................................................................................
2. Kiểu loại tàu bay/Designation of aircraft:..................................................................
3. Nhà sản xuất/Manufacturer:...................................................................................
4. Số xuất xưởng tàu bay/Aircraft serial number:.........................................................
5. Trọng lượng cất cánh tối đa/MTOW:.........................................................................
6. Năm xuất xưởng/Year:............................................................................................
7. Số lượng và kiểu loại động cơ/Number and designation of engines:.............................
8. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký/Nationality and registration mark:....................
III. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ2/REGISTRATION INFORMATION
Đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam/Registration of Vietnamese nationality of aircraft - Tên và địa chỉ của chủ sở hữu/Full name and address of the owner: ............................... - Tên và địa chỉ người thuê/Full name and address of the lessee: ...................................... - Tên và địa chỉ người cho thuê/Full name and address of the lessor: ................................ | □ |
Đăng ký tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam/Registration of temporary Vietnamese nationality of aircraft - Tên và địa chỉ của chủ sở hữu/Full name and address of the owner: ............................... - Tên và địa chỉ người thuê/Full name and address of the lessee: ...................................... - Tên và địa chỉ người cho thuê/Full name and address of the lessor: ................................ | □ |
Đăng ký quyền sở hữu tàu bay/Ownership ................................................................... | □ |
Đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay/Right to possession Thời hạn chiếm hữu/Duration of possession: - Thời điểm bắt đầu/Date of effectiveness:... - Thời điểm kết thúc/Date of expiry:............... | □ |
Đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay/Registration of priority right to payment for rescue and preservation of aircraft - Địa điểm thực hiện cứu hộ gìn giữ tàu bay/Place of rescue and preservation:............ - Thời gian thực hiện cứu hộ và gìn giữ tàu bay/Time of rescue and preservation:............. | □ |
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments: | Ngày tháng năm |
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars supplied in this application are correct and complete and shall fully be responsible for the provided information.
Mẫu số 04
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /năm/GCN-CHK | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU BAY MANG QUỐC TỊCH VIỆT NAM
REGISTRATION CERTIFICATE OF VIETNAMESE NATIONALITY AIRCRAFT
Quốc tịch và dấu hiệu đăng ký/Nationality and registration mark | Nhà sản xuất và kiểu loại tàu bay/Manufacturer and manufacturer’s designation of aircraft | Số xuất xưởng/Aircraft serial number | |
Tên và địa chỉ của chủ sở hữu/Name and address of owner | |||
Tàu bay này được đăng ký vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam phù hợp với Công ước Quốc tế về Hàng không dân dụng ngày 07 tháng 12 năm 1944 và Luật Hàng không dân dụng Việt Nam/It is hereby certified that the above described aircraft has been duly entered on the Aircraft register of Vietnam in accordance with the Convention on Internationnal Civil Aviation dated 07 December 1944, and with the Law on Civil Aviation of Vietnam. | |||
Ngày đăng ký/Date of registration Ngày cấp/Date of issue | Ký tên/Signature
| ||
Ghi chú/Notes: Tên và địa chỉ người đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay/Name and address of applicant Tên và địa chỉ người thuê/Name and address of lessee Tên và địa chỉ người cho thuê/Name and address of lessor | |||
|
|
|
|
3. Thủ tục xóa đăng ký quốc tịch tàu bay
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
* Các trường hợp xóa đăng ký quốc tịch
- Các trường hợp tàu bay bị xóa đăng ký mang quốc tịch Việt Nam, gồm:
+ Tàu bay bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật;
+ Tàu bay không còn đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định này;
+ Theo đề nghị của chủ sở hữu tàu bay hoặc người đề nghị đăng ký tàu bay;
+ Theo đề nghị của người được chỉ định tại văn bản IDERA;
+ Tàu bay hư hỏng nặng không còn khả năng sửa chữa, phục hồi.
- Các trường hợp tàu bay bị xóa đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam, gồm:
+ Thời hạn đăng ký tạm thời đã hết theo Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam;
+ Tàu bay không còn trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam;
+ Theo đề nghị của chủ sở hữu tàu bay hoặc người được chỉ định tại văn bản IDERA.
* Người đề nghị xóa đăng ký quốc tịch tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Namvà phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Namthực hiện việc cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký quốc tịch tàu bay Việt Nam theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo số 68/2015/NĐ- CP ngày 18/8/2015; thu hồi Giấy chứng nhận tàu bay mang quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp bị mất hoặc tiêu hủy theo tàu bay; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Namphải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Namcó văn bản hướng dẫn người đề nghị xóa đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Nộp qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Các hình thức khác.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Tờ khai theo Mẫu;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị xóa đăng ký trong trường hợp người đề nghị là tổ chức, cá nhân Việt Nam;
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị xóa đăng ký do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Trường hợp người đề nghị xóa đăng ký là người được chỉ định tại văn bản IDERA thì hồ sơ phải bao gồm cả văn bản đồng ý xóa đăng ký và xuất khẩu tàu bay của những người có quyền lợi quốc tế đã được đăng ký có thứ tự ưu tiên cao hơn so với quyền lợi quốc tế của người đề nghị xóa đăng ký hoặc có tài liệu để chứng minh các quyền lợi quốc tế được đăng ký có thứ tự ưu tiên cao hơn đã được thực hiện;
- Trường hợp người đề nghị xóa đăng ký là người nhận bảo đảm bằng tàu bay theo chỉ định tại văn bản IDERA, hồ sơ phải bao gồm cả tài liệu chứng minh người đề nghị xóa đăng ký đã thông báo bằng văn bản đến những người có quyền lợi quốc tế đã được đăng ký, chủ sở hữu tàu bay, người đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay về việc đề nghị xóa đăng ký tàu bay ít nhất 10 ngày trước ngày nộp hồ sơ đề nghị.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận xóa đăng ký quốc tịch tàu bay Việt Nam.
3.8. Phí, lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai xóa đăng ký.
3.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 68/2015/NĐ- CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay;
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
* Mẫu đề nghị xoá đăng ký quốc tịch tàu bay
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
TỜ KHAI
Xóa đăng ký
Application for deregistration of aircraft
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full name: .....................................................................................................
2. Quốc tịch/Nationality: ...........................................................................................
3. Địa chỉ/Address:...................................................................................................
4. Điện thoại/Tel:
II. TÀU BAY/AIRCRAFT
1. Loại tàu bay/Type of aircraft:..................................................................................
2. Kiểu loại tàu bay/Designation of aircraft:..................................................................
3. Nhà sản xuất/Manufacturer:...................................................................................
4. Số xuất xưởng tàu bay/Aircraft serial number:.........................................................
5. Trọng lượng cất cánh tối đa/MTOW:.......................................................................
6. Năm xuất xưởng/Year:..........................................................................................
7. Số lượng và kiểu loại động cơ/Number and designation of engines:...........................
8. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký/Nationality and registration mark:..................
III. NỘI DUNG XÓA ĐĂNG KÝ3/DEREGISTRATION INFORMATION
Xóa đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam/Deregistration of Vietnamese nationality of aircraft Giấy chứng nhận đã cấp/Issued certificate: - Số/No.:.............................................. - Ngày cấp/Date of issued:....................... |
|
Xóa đăng ký tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam/Deregistration of temporary Vietnamese nationality of aircraft Giấy chứng nhận đã cấp/Issued certificate: - Số/No.:................................................ - Ngày cấp/Date of issued:........................... |
|
Xóa đăng ký quyền sở hữu tàu bay/Deregistration of aircraft ownership Giấy chứng nhận đã cấp/Issued certificate: - Số/No.:............................... - Ngày cấp/Date of issued:...................... |
|
Xóa đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay/Deregistration of right to aircraft possession Giấy chứng nhận đã cấp/Issued certificate: - Số/No.:...................................... - Ngày cấp/Date of issued:.......................... |
|
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments: | Ngày tháng năm |
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars supplied in this application are correct and complete and shall fully be responsible for the provided information.
Mẫu số 06
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /năm/GCN-CHK | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN XÓA ĐĂNG KÝ QUỐC TỊCH TÀU BAY VIỆT NAM
DEREGISTRATION CERTIFICATE OF VIETNAMESE NATIONALITY AIRCRAFT
TÀU BAY DƯỚI ĐÂY ĐÃ ĐƯỢC XÓA ĐĂNG KÝ KHỎI SỔ ĐĂNG BẠ TÀU BAY VIỆT NAM/THE AIRCRAFT DESCRIBED AS FOLLOWS WAS DEREGISTERED FROM VIETNAMESE CIVIL AIRCRAFT REGISTER: Số hiệu đăng ký/Registration mark: Kiểu loại tàu bay/Designation of aircraft: Nhà sản xuất/Manufacturer: Số xuất xưởng/Aircraft serial number: Kiểu loại động cơ/Designation of engines: |
Người đề nghị xóa đăng ký/Applicant for deregistration Tên/Full name: Địa chỉ/Address: |
Ngày xóa đăng ký/Date of deregistration Ký tên/Signature Ngày cấp/Date of issue |
Ghi chú/Notes: |
4. Thủ tục cung cấp thông tin đăng ký trong Sổ đăng bạ tàu bay
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của tàu bay đề nghị cung cấp thông tin đã được đăng ký trong Sổ đăng bạ tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam cung cấp thông tin, cấp trích lục, bản sao từ Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam cho người đề nghị;
- Trường hợp không cung cấp thông tin, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Các hình thức phù hợp khác.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị cung cấp thông tin trong trường hợp người đề nghị là tổ chức, cá nhân Việt Nam.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị cung cấp thông tin do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
02 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
4.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cung cấp thông tin, cấp trích lục, bản sao từ Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam.
4.8. Phí, lệ phí:
Phí cung cấp thông tin trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam: 500.000 đồng/lần.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Tờ khai cung cấp thông tin.
4.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 68/2015/NĐ- CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay;
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
- Thông tư 193/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
* Mẫu Tờ khai cung cấp thông tin
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
TỜ KHAI
Cung cấp thông tin
Application for information provision on aircraft
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full name: ......................................................................................... ..........
2. Quốc tịch/Nationality: .............................................................................. .........
3. Địa chỉ/Address:........................................................................................ .........
4. Điện thoại/Tel: ....................................................................................... ...........
II. TÀU BAY/AIRCRAFT
1. Loại tàu bay/Type of aircraft:................................................................... ..........
2. Kiểu loại tàu bay/Designation of aircraft:................................................ ..........
3. Nhà sản xuất/Manufacturer:...................................................................... .........
4. Số xuất xưởng tàu bay/Aircraft serial number:......................................... .........
5. Trọng lượng cất cánh tối đa/MTOW:........................................................ .........
6. Năm xuất xưởng/Year:.......................................................................................
7. Số lượng và kiểu loại động cơ/Number and designation of engines:..................
8. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký/Nationality and registration mark:…..
III. NỘI DUNG CUNG CẤP THÔNG TIN/DETAILED INFORMATION
1. Nội dung/Details:...........................................................................................
2. Hình thức nhận thông tin/Form of information receipt:.................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments: | Ngày tháng năm |
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars supplied in this application are correct and complete and shall fully be responsible for the provided information
5. Thủ tục đăng ký quyền sở hữu tàu bay
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Chủ sở hữu tàu bay đề nghị đăng ký quyền sở hữu tàu bay gửi hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Namthực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền sở hữu tàu bay theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/08/2015; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Namphải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Namcó văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Các hình thức phù hợp khác.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký trong trường hợp người đề nghị là tổ chức, cá nhân Việt Nam.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại
c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay; trường hợp chuyển quyền sở hữu tàu bay phải có thêm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của chủ sở hữu cũ
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ sở hữu tàu bay.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
5.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký quyền sở hữu tàu bay.
5.8. Phí, lệ phí:
Lệ phí đăng ký quyền sở hữu tàu bay: 1.500.000 đồng/lần.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Tờ khai đăng ký tàu bay.
5.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 68/2015/NĐ- CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay;
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
- Thông tư 193/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
* Mẫu Tờ khai:
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
TỜ KHAI
Đăng ký tàu bay
Application for registration of aircraft
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full name: ....................................................................................................
2. Quốc tịch/Nationality: ........................................................................................
3. Địa chỉ/Address:...............................................................................................
4. Điện thoại/Tel: ..................................................................................................
II. TÀU BAY/AIRCRAFT
1. Loại tàu bay/Type of aircraft:..............................................................................
2. Kiểu loại tàu bay/Designation of aircraft:...........................................................
3. Nhà sản xuất/Manufacturer:................................................................................
4. Số xuất xưởng tàu bay/Aircraft serial number:...................................................
5. Trọng lượng cất cánh tối đa/MTOW:..................................................................
6. Năm xuất xưởng/Year:........................................................................................
7. Số lượng và kiểu loại động cơ/Number and designation of engines:..................
8. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký/Nationality and registration mark:…..
III. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ/REGISTRATION INFORMATION
Đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam/Registration of Vietnamese nationality of aircraft - Tên và địa chỉ của chủ sở hữu/Full name and address of the owner: .......... - Tên và địa chỉ người thuê/Full name and address of the lessee: ................. - Tên và địa chỉ người cho thuê/Full name and address of the lessor: .......... | □ |
Đăng ký tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam/Registration of temporary Vietnamese nationality of aircraft - Tên và địa chỉ của chủ sở hữu/Full name and address of the owner: .......... - Tên và địa chỉ người thuê/Full name and address of the lessee: ................. - Tên và địa chỉ người cho thuê/Full name and address of the lessor: .......... | □ |
Đăng ký quyền sở hữu tàu bay/Ownership | □ |
Đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay/Right to possession Thời hạn chiếm hữu/Duration of possession: - Thời điểm bắt đầu/Date of effectiveness:... - Thời điểm kết thúc/Date of expiry:............... | □ |
Đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay/Registration of priority right to payment for rescue and preservation of aircraft - Địa điểm thực hiện cứu hộ gìn giữ tàu bay/Place of rescue and preservation:…….. - Thời gian thực hiện cứu hộ và gìn giữ tàu bay/Time of rescue and preservation:............. | □ |
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments: | Ngày tháng năm |
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars supplied in this application are correct and complete and shall fully be responsible for the provided information.
Mẫu số 07
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /năm/GCN-CHK | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀU BAY
REGISTRATION CERTIFICATE OF AIRCRAFT OWNERSHlP
1. Tàu bay/Aircraft Số hiệu đăng ký/Registration mark: Loại tàu bay/Type of aircraft: Kiểu loại tàu bay/Designation of aircraft: Nhà sản xuất/Manufacturer: Số và năm xuất xưởng tàu bay/Manufacturer’s serial number and year: Kiểu loại động cơ/Designation of engines: 2. Chủ sở hữu/Owner: Tên/Full name: Quốc tịch/Nationality: Địa chỉ/Address: | |
Ngày đăng ký/Date of registration Ngày cấp/Date of issue | Ký tên/Signature |
Ghi chú/Notes: |
6. Thủ tục đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Người thuê mua tàu bay, người thuê tàu bay có thời hạn từ 06 tháng trở lên đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Namthực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/08/2015; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Namphải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Namcó văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Các hình thức phù hợp khác.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký trong trường hợp người đề nghị là tổ chức, cá nhân Việt Nam.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại
c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính hợp đồng thuê tàu bay hoặc thuê mua tàu bay trong trường hợp bên cho thuê trong Hợp đồng thuê tàu bay hoặc bên cho thuê mua trong Hợp đồng cho thuê mua tàu bay đồng thời là chủ sở hữu tàu bay;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính hợp đồng thuê tàu bay hoặc thuê mua tàu bay và giấy tờ chứng minh bên cho thuê hoặc bên cho thuê mua tàu bay có quyền cho thuê lại tàu bay trong trường hợp bên cho thuê trong Hợp đồng cho thuê tàu bay hoặc bên cho thuê mua trong Hợp đồng cho thuê mua tàu bay không phải là chủ sở hữu tàu bay.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người thuê mua tàu bay, người thuê tàu bay có thời hạn từ 06 tháng trở lên.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
6.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay.
6.8. Phí, lệ phí:
Lệ phí đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay: 1.500.000 đồng/lần.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Tờ khai đăng ký tàu bay.
6.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay;
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
- Thông tư 193/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
* Mẫu Tờ khai:
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
TỜ KHAI
Đăng ký tàu bay
Application for registration of aircraft
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full name: ....................................................................................................
2. Quốc tịch/Nationality: ........................................................................................
3. Địa chỉ/Address:...............................................................................................
4. Điện thoại/Tel: ..................................................................................................
II. TÀU BAY/AIRCRAFT
1. Loại tàu bay/Type of aircraft:..............................................................................
2. Kiểu loại tàu bay/Designation of aircraft:...........................................................
3. Nhà sản xuất/Manufacturer:................................................................................
4. Số xuất xưởng tàu bay/Aircraft serial number:...................................................
5. Trọng lượng cất cánh tối đa/MTOW:..................................................................
6. Năm xuất xưởng/Year:........................................................................................
7. Số lượng và kiểu loại động cơ/Number and designation of engines:..................
8. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký/Nationality and registration mark:…..
III. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ/REGISTRATION INFORMATION
Đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam/Registration of Vietnamese nationality of aircraft - Tên và địa chỉ của chủ sở hữu/Full name and address of the owner: .......... - Tên và địa chỉ người thuê/Full name and address of the lessee: ................. - Tên và địa chỉ người cho thuê/Full name and address of the lessor: .......... | □ |
Đăng ký tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam/Registration of temporary Vietnamese nationality of aircraft - Tên và địa chỉ của chủ sở hữu/Full name and address of the owner: .......... - Tên và địa chỉ người thuê/Full name and address of the lessee: ................. - Tên và địa chỉ người cho thuê/Full name and address of the lessor: .......... | □ |
Đăng ký quyền sở hữu tàu bay/Ownership | □ |
Đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay/Right to possession Thời hạn chiếm hữu/Duration of possession: - Thời điểm bắt đầu/Date of effectiveness:... - Thời điểm kết thúc/Date of expiry:............... | □ |
Đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay/Registration of priority right to payment for rescue and preservation of aircraft - Địa điểm thực hiện cứu hộ gìn giữ tàu bay/Place of rescue and preservation:…….. - Thời gian thực hiện cứu hộ và gìn giữ tàu bay/Time of rescue and preservation:............. | □ |
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments: | Ngày tháng năm |
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars supplied in this application are correct and complete and shall fully be responsible for the provided information.
Mẫu số 08
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /năm/GCN-CHK | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN CHIẾM HỮU TÀU BAY
REGISTRATION CERTIFICATE OF RIGHT TO POSSESSION OF AIRCRAFT
1. Tàu bay/Aircraft Số hiệu đăng ký/Registration mark: Loại tàu bay/Type of aircraft: Kiểu loại tàu bay/Designation of aircraft: Nhà sản xuất/Manufacturer: Số và năm xuất xưởng tàu bay/Manufacturer’s serial number and year: Kiểu loại động cơ/Designation of engines: 2. Người chiếm hữu/Possessor Tên/Full name: Quốc tịch/Nationality: Địa chỉ/Address: 3. Thời hạn chiếm hữu/Duration of possession Thời điểm bắt đầu/Date of effectiveness Thời điểm kết thúc/Date of expiry | |
Ngày đăng ký/Date of registration Ngày cấp/Date of issue | Ký tên/Signature |
Ngày cấp gia hạn/Date of renewal Hạn đến/Valid until | Ký tên/Signature |
Ghi chú/Notes |
7. Thủ tục xóa đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Người thuê tàu bay đã đăng ký đề nghị xóa đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/08/2015; thu hồi Giấy chứng nhận quyền chiếm hữu tàu bay đã cấp, trừ trường hợp Giấy chứng nhận quyền chiếm hữu tàu bay bị mất. Trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ trực tiếp;
- Qua đường bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Các hình thức phù hợp khác.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo Mẫu;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị xóa đăng ký trong trường hợp người đề nghị là tổ chức, cá nhân Việt Nam;
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị xóa đăng ký do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người thuê tàu bay
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không có
7.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận xóa đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay.
7.8. Phí, lệ phí : Không có
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Tờ khai xóa đăng ký.
7.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 68/2015/NĐ- CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay;
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
* Mẫu tờ khai Đề nghị xoá đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
TỜ KHAI
Xóa đăng ký
Application for deregistration of aircraft
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full name: .....................................................................................................
2. Quốc tịch/Nationality: ...........................................................................................
3. Địa chỉ/Address:...................................................................................................
4. Điện thoại/Tel:
II. TÀU BAY/AIRCRAFT
1. Loại tàu bay/Type of aircraft:..................................................................................
2. Kiểu loại tàu bay/Designation of aircraft:..................................................................
3. Nhà sản xuất/Manufacturer:...................................................................................
4. Số xuất xưởng tàu bay/Aircraft serial number:.........................................................
5. Trọng lượng cất cánh tối đa/MTOW:.......................................................................
6. Năm xuất xưởng/Year:..........................................................................................
7. Số lượng và kiểu loại động cơ/Number and designation of engines:...........................
8. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký/Nationality and registration mark:..................
III. NỘI DUNG XÓA ĐĂNG KÝ3/DEREGISTRATION INFORMATION
Xóa đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam/Deregistration of Vietnamese nationality of aircraft Giấy chứng nhận đã cấp/Issued certificate: - Số/No.:.............................................. - Ngày cấp/Date of issued:....................... |
|
Xóa đăng ký tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam/Deregistration of temporary Vietnamese nationality of aircraft Giấy chứng nhận đã cấp/Issued certificate: - Số/No.:................................................ - Ngày cấp/Date of issued:........................... |
|
Xóa đăng ký quyền sở hữu tàu bay/Deregistration of aircraft ownership Giấy chứng nhận đã cấp/Issued certificate: - Số/No.:............................... - Ngày cấp/Date of issued:...................... |
|
Xóa đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay/Deregistration of right to aircraft possession Giấy chứng nhận đã cấp/Issued certificate: - Số/No.:...................................... - Ngày cấp/Date of issued:.......................... |
|
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments: | Ngày tháng năm |
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars supplied in this application are correct and complete and shall fully be responsible for the provided information.
Mẫu số 10
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /năm/GCN-CHK | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN XÓA ĐĂNG KÝ CÁC QUYỀN ĐỐI VỚI TÀU BAY
DEREGISTRATION CERTIFICATE OF RIGHT(S) IN AIRCRAFT
1. Người đề nghị xóa đăng ký/Applicant for deregistration Tên/Full name: Địa chỉ/Address: 2. Tàu bay/Aircraft Số hiệu đăng ký/Registration mark: Loại tàu bay/Type of aircraft: Kiểu loại tàu bay/Designation of aircraft: Nhà sản xuất/Manufacturer: Số và năm xuất xưởng tàu bay/Manufacturer’s serial number and year: Kiểu loại động cơ/Designation of engines: 3. Giấy chứng nhận đã cấp/Issued certificate Số/No: Ngày cấp/Date of issued: | |
Ngày xóa đăng ký/Date of deregistration Ngày cấp/Date of issue | Ký tên/Signature |
Ghi chú/Notes |
8. Thủ tục đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc việc cứu hộ, giữ gìn tàu bay, người đề nghị đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Namthực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Namcó văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
8.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Các hình thức phù hợp khác.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị xóa đăng ký trong trường hợp người đề nghị là tổ chức, cá nhân Việt Nam;
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị xóa đăng ký do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người đề nghị đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
8.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay.
8.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí đăng ký các quyền đối với tàu bay: 1.500.000 đồng/lần.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Tờ khai đăng ký tàu bay.
8.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc việc cứu hộ, giữ gìn tàu bay, người đề nghị đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay gửi hồ sơ đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu tới Cục Hàng không Việt Nam.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 68/2015/NĐ- CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay;
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
- Thông tư 193/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
* Mẫu Tờ khai:
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
TỜ KHAI
Đăng ký tàu bay
Application for registration of aircraft
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full name: ....................................................................................................
2. Quốc tịch/Nationality: ........................................................................................
3. Địa chỉ/Address:...............................................................................................
4. Điện thoại/Tel: ..................................................................................................
II. TÀU BAY/AIRCRAFT
1. Loại tàu bay/Type of aircraft:..............................................................................
2. Kiểu loại tàu bay/Designation of aircraft:...........................................................
3. Nhà sản xuất/Manufacturer:................................................................................
4. Số xuất xưởng tàu bay/Aircraft serial number:...................................................
5. Trọng lượng cất cánh tối đa/MTOW:..................................................................
6. Năm xuất xưởng/Year:........................................................................................
7. Số lượng và kiểu loại động cơ/Number and designation of engines:..................
8. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký/Nationality and registration mark:…..
III. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ/REGISTRATION INFORMATION
Đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam/Registration of Vietnamese nationality of aircraft - Tên và địa chỉ của chủ sở hữu/Full name and address of the owner: .......... - Tên và địa chỉ người thuê/Full name and address of the lessee: ................. - Tên và địa chỉ người cho thuê/Full name and address of the lessor: .......... | □ |
Đăng ký tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam/Registration of temporary Vietnamese nationality of aircraft - Tên và địa chỉ của chủ sở hữu/Full name and address of the owner: .......... - Tên và địa chỉ người thuê/Full name and address of the lessee: ................. - Tên và địa chỉ người cho thuê/Full name and address of the lessor: .......... | □ |
Đăng ký quyền sở hữu tàu bay/Ownership | □ |
Đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay/Right to possession Thời hạn chiếm hữu/Duration of possession: - Thời điểm bắt đầu/Date of effectiveness:... - Thời điểm kết thúc/Date of expiry:............... | □ |
Đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay/Registration of priority right to payment for rescue and preservation of aircraft - Địa điểm thực hiện cứu hộ gìn giữ tàu bay/Place of rescue and preservation:…….. - Thời gian thực hiện cứu hộ và gìn giữ tàu bay/Time of rescue and preservation:............. | □ |
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments: | Ngày tháng năm |
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars supplied in this application are correct and complete and shall fully be responsible for the provided information.
Mẫu số 09
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /năm/GCN-CHK | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN ƯU TIÊN THANH TOÁN TIỀN CÔNG CỨU HỘ, GIỮ GÌN TÀU BAY
REGISTRATION CERTIFICATE OF PRIORITY RIGHT TO PAYMENT FOR RESCUE AND PRESERVATION OF AIRCRAFT
1. Tàu bay/Aircraft Số hiệu đăng ký/Registration mark: Loại tàu bay/Type of aircraft: Kiểu loại tàu bay/Designation of aircraft: Nhà sản xuất/Manufacturer: Số và năm xuất xưởng tàu bay/Manufacturer’s serial number and year: Kiểu loại động cơ/Designation of engines: 2. Người thực hiện cứu hộ, giữ gìn tàu bay/Individual or entity who undertook rescue and preservation Tên/Full name: Địa chỉ/Address: 3. Địa điểm thực hiện cứu hộ, giữ gìn tàu bay/Place of rescue and preservation 4. Thời gian thực hiện cứu hộ, giữ gìn tàu bay/Time of rescue and preservation Thời điểm bắt đầu/Date of effectiveness Thời điểm kết thúc/Date of expiry | |
Ngày đăng ký/Date of registration Ngày cấp/Date of issue | Ký tên/Signature |
Ghi chú/Notes |
9. Thủ tục xóa đăng ký quyền sở hữu tàu bay
9.1.Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Chủ sở hữu tàu bay đề nghị xóa đăng ký quyền sở hữu tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của các thông tin trong hồ sơ.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký quyền sở hữu tàu bay theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015; thu hồi Giấy chứng nhận quyền sở hữu tàu bay đã cấp, trừ trường hợp Giấy chứng nhận quyền sở hữu tàu bay bị mất. Trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị xóa đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
9.2. Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ trực tiếp;
- Qua đường bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Các hình thức phù hợp khác.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo Mẫu;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị xóa đăng ký trong trường hợp người đề nghị là tổ chức, cá nhân Việt Nam;
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị xóa đăng ký do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ sở hữu tàu bay
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không có
9.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký quyền sở hữu tàu bay;
- Thu hồi Giấy chứng nhận quyền sở hữu tàu bay đã cấp, trừ trường hợp Giấy chứng nhận quyền sở hữu tàu bay bị mất.
9.8. Phí, lệ phí: Không có
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Tờ khai xóa đăng ký.
9.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay;
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
* Mẫu tờ khai Đề nghị xoá đăng ký quyền sở hữu tàu bay
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
TỜ KHAI
Xóa đăng ký
Application for deregistration of aircraft
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full name: .....................................................................................................
2. Quốc tịch/Nationality: ...........................................................................................
3. Địa chỉ/Address:...................................................................................................
4. Điện thoại/Tel:
II. TÀU BAY/AIRCRAFT
1. Loại tàu bay/Type of aircraft:..................................................................................
2. Kiểu loại tàu bay/Designation of aircraft:..................................................................
3. Nhà sản xuất/Manufacturer:...................................................................................
4. Số xuất xưởng tàu bay/Aircraft serial number:.........................................................
5. Trọng lượng cất cánh tối đa/MTOW:.......................................................................
6. Năm xuất xưởng/Year:..........................................................................................
7. Số lượng và kiểu loại động cơ/Number and designation of engines:...........................
8. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký/Nationality and registration mark:..................
III. NỘI DUNG XÓA ĐĂNG KÝ3/DEREGISTRATION INFORMATION
Xóa đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam/Deregistration of Vietnamese nationality of aircraft Giấy chứng nhận đã cấp/Issued certificate: - Số/No.:.............................................. - Ngày cấp/Date of issued:....................... |
|
Xóa đăng ký tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam/Deregistration of temporary Vietnamese nationality of aircraft Giấy chứng nhận đã cấp/Issued certificate: - Số/No.:................................................ - Ngày cấp/Date of issued:........................... |
|
Xóa đăng ký quyền sở hữu tàu bay/Deregistration of aircraft ownership Giấy chứng nhận đã cấp/Issued certificate: - Số/No.:............................... - Ngày cấp/Date of issued:...................... |
|
Xóa đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay/Deregistration of right to aircraft possession Giấy chứng nhận đã cấp/Issued certificate: - Số/No.:...................................... - Ngày cấp/Date of issued:.......................... |
|
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments: | Ngày tháng năm |
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars supplied in this application are correct and complete and shall fully be responsible for the provided information.
Mẫu số 10
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /năm/GCN-CHK | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN XÓA ĐĂNG KÝ CÁC QUYỀN ĐỐI VỚI TÀU BAY
DEREGISTRATION CERTIFICATE OF RIGHT(S) IN AIRCRAFT
1. Người đề nghị xóa đăng ký/Applicant for deregistration Tên/Full name: Địa chỉ/Address: 2. Tàu bay/Aircraft Số hiệu đăng ký/Registration mark: Loại tàu bay/Type of aircraft: Kiểu loại tàu bay/Designation of aircraft: Nhà sản xuất/Manufacturer: Số và năm xuất xưởng tàu bay/Manufacturer’s serial number and year: Kiểu loại động cơ/Designation of engines: 3. Giấy chứng nhận đã cấp/Issued certificate Số/No: Ngày cấp/Date of issued: | |
Ngày xóa đăng ký/Date of deregistration Ngày cấp/Date of issue | Ký tên/Signature |
Ghi chú/Notes |
10. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký các quyền đối với tàu bay
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký các quyền đối với tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp lại Giấy chứng nhận quyền sở hữu tàu bay, Giấy chứng nhận quyền chiếm hữu tàu bay hoặc Giấy chứng nhận đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay; thu hồi Giấy chứng nhận quyền sở hữu tàu bay, Giấy chứng nhận quyền chiếm hữu tàu bay hoặc Giấy chứng nhận đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay trừ trường hợp bị mất; đăng thông tin trên Trang thông tin điện tử của Cục Hàng không Việt Nam; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Namphải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Namcó văn bản hướng dẫn người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký các quyền đối với tàu bay hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
10.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Các hình thức khác.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị xóa đăng ký trong trường hợp người đề nghị là tổ chức, cá nhân Việt Nam;
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị xóa đăng ký do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký các quyền đối với tàu bay.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
10.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sở hữu tàu bay, Giấy chứng nhận quyền chiếm hữu tàu bay hoặc Giấy chứng nhận đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay.
10.8. Phí, lệ phí: Không có.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
-Tờ khai cấp lại giấy chứng nhận/sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh thông tin.
10.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký các quyền đối với tàu bay đã cấp nếu bị rách, hư hỏng hoặc bị mất thì người đề nghị đăng ký phải thực hiện thủ tục để được cấp lại theo quy định tại Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 68/2015/NĐ- CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay;
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
Mẫu số 03
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
TỜ KHAI
Cấp lại giấy chứng nhận/sửa chữa, bổ sung , điều chỉnh thông tin
Application for reissuing certificate/Amending information in issued certificate
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full name: .....................................................................................................
2. Quốc tịch/Nationality: ...........................................................................................
3. Địa chỉ/Address:...................................................................................................
4. Điện thoại/Tel:
II. GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ CẤP/ISSUED CERTIFICATE
1. Số/No: ..................................................................................................
2. Ngày cấp/Date of issued:......................................................................
3. Nội dung đăng ký/Registration information:..........................................
III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ/REQUEST
Cấp lại giấy chứng nhận/Reissue Lý do cấp lại/Reason(s):...................................... | □ |
Sửa chữa, bổ sung, điều chỉnhthông tin/Additional or amended information - Nội dung sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh/Details:................. - Lý do sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh/Reason(s):................. | □ |
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments: | Ngày tháng năm |
Tôi xin cam đoan các thông tin trong Tờ khai là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong Tờ khai này.
11.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân có các quyền lợi quốc tế đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam đề nghị cấp mã số AEP gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của các thông tin ghi trong hồ sơ.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam cấp mã số AEP và trả lại 01 tờ khai cho người đề nghị; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Namphải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
11.2. Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ trực tiếp;
- Qua đường bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Các hình thức phù hợp khác.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- 02 tờ khai cấp mã số AEP theo Mẫu;
-Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị cấp mã số AEP trong trường hợp người đề nghị là tổ chức, cá nhân Việt Nam.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị cấp mã số AEP do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền lợi quốc tế đối với tàu bay của người đề nghị cấp mã số AEP;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân có các quyền lợi quốc tế đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam đề nghị cấp mã số AEP
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không có
11.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cấp mã số AEP
11.8. Phí, lệ phí:
Phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm liên quan đến quyền lợi quốc tế đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam (Mã số AEP): 10.000.000đồng/lần.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Tờ khai cấp mã số đăng ký, xóa đăng ký các quyền lợi quốc tế đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam.
11.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 68/2015/NĐ- CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay;
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
- Thông tư 193/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
* Mẫu Cấp mã số đăng ký, xóa đăng ký các quyền lợi quốc tế đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
TỜ KHAI
Cấp mã số đăng ký, xóa đăng ký các quyền lợi quốc tế đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam
Application for AEP code
Kính gửi/To: Cục Hàng không Việt Nam/Civil Aviation Authority of Vietnam
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ ĐĂNG KÝ - NGƯỜI CÓ QUYỀN LỢI/APPLICANT - PARTY WITH INTERESTS:
1. Tên/Full name:...............................................................................................................
2. Địa chỉ/Address:.............................................................................................................
3. Số điện thoại/Tel:...........................................................................................................
4. Địa chỉ thư điện tử/Email:..............................................................................................
5. Quốc tịch/Nationality:.....................................................................................................
II. TÀU BAY/AIRCRAFT:
Nhà sản xuất/kiểu loại Manufacturer and type of aircraft | Số xuất xưởng Model serial number | Số đăng ký quốc tịch Nationality registration number |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà sản xuất động cơ Engine manufacturer | Loại động cơ Type of engine | Số động cơ Serial number |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin bổ sung về tài sản (tại đính kèm)/Additional information is detailed in annex(es):
............................................................
III. LOẠI QUYỀN LỢI/TYPE OF INTEREST:
a) Đăng ký Registration of interest: | b) Xóa đăng ký quyền lợi Deregistration of interest |
+ Thông báo đối với quyền lợi quốc tế trong tương lai, chuyển nhượng trong tương lai, mua bán trong tương lai □ Notice of prospective international interest, prospective transfer, prospective sale | + Thông báo đối với quyền lợi quốc tế trong tương lai, chuyển nhượng trong tương lai, mua bán trong tương lai □ Notice of prospective international interest, prospective transfer, prospective sale |
+ Quyền lợi quốc tế International interest | + Quyền lợi quốc tế International interest |
+ Hợp đồng bán Contract of sale | + Hợp đồng bán Contract of sale |
+ Khác (ghi cụ thể) ................................................. Other (specified type) ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... | + Khác (ghi cụ thể) .................................................. Other (specified type) ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... |
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments: | Ngày tháng năm |
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars supplied in this application are correct and complete and shall fully be responsible for the provided information.
Phần xác nhận của Cục Hàng không Việt Nam/CAAV ONLY:
MÃ SỐ ĐĂNG KÝ/AUTHORIZATION CODE | Ngày tháng năm |
....................... |
12. Thủ tục đăng ký văn bản IDERA
12.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Chủ sở hữu tàu bay hoặc người đề nghị đăng ký tàu bay đề nghị đăng ký văn bản IDERA gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của các thông tin ghi trong hồ sơ.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Namxác nhận đăng ký trong tờ khai đăng ký văn bản IDERA và trả lại 01 tờ khai cho người đề nghị; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
12.2. Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ trực tiếp;
- Qua đường bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Các hình thức phù hợp khác.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- 02 tờ khai đăng ký văn bản IDERA theo Mẫu;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký trong trường hợp người đề nghị là tổ chức, cá nhân Việt Nam.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký văn bản IDERA do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính tài liệu chứng minh quyền lợi quốc tế của người được chỉ định đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
12.4. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ sở hữu tàu bay hoặc người đề nghị đăng ký tàu bay.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không có
12.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Xác nhận của Cục Hàng không Việt Nam trong tờ khai đăng ký văn bản IDERA.
12.8. Phí, lệ phí:
Phí đăng ký chỉ định người có quyền yêu cầu xóa đăng ký hoặc xuất khẩu tàu bay (IDERA): 5.000.000 đồng/lần.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Tờ khai đăng ký chỉ định người có quyền yêu cầu xóa đăng ký quốc tịch và xuất khẩu tàu bay.
12.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 68/2015/NĐ- CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay;
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
- Thông tư 193/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
* Mẫu Đăng ký chỉ định người có quyền yêu cầu xóa đăng ký quốc tịch và xuất khẩu tàu bay
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
TỜ KHAI
Đăng ký chỉ định người có quyền yêu cầu xóa đăng ký quốc tịch và xuất khẩu tàu bay Application for Irrevocable Deregistration and Export Request Authorisation (IDERA)
Kính gửi/To: Cục Hàng không Việt Nam/Civil Aviation Authority of Vietnam
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ/APPLICANT:
1. Tên/Full name:...............................................................................................................
2. Địa chỉ/Address:.............................................................................................................
3. Số điện thoại/Tel:...........................................................................................................
4. Địa chỉ thư điện tử/Email:..............................................................................................
5. Quốc tịch/Nationality:.....................................................................................................
II. TÀU BAY/AIRCRAFT:
Nhà sản xuất/kiểu loại Manufacturer and type of aircraft | Số xuất xưởng Model serial number | Số đăng ký quốc tịch Nationality registration number |
|
|
|
Nhà sản xuất động cơ Engine manufacturer | Loại động cơ Type of engine | Số động cơ Serial number |
|
|
|
|
|
|
Thông tin bổ sung về tàu bay/Additional information:.................................................................
Căn cứ Điều XIII của Nghị định thư về các vấn đề cụ thể đối với trang thiết bị tàu bay của Công ước về quyền lợi quốc tế đối với trang thiết bị lưu động (Công ước và Nghị định thư Cape Town 2001), người đề nghị đăng ký chỉ định người có quyền yêu cầu xuất khẩu và xóa đăng ký đối với tàu bay nói trên như sau/Under the authority of Article XIII of the Protocol to the Convention on International Interests in Mobile Equipment on matters specific to Aircraft Equipment, this instrument is an irrevocable deregistration and export request authorisation issued by the undersigned in favour of the ‘Authorised Party’: NGƯỜI ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH/AUTHORISED PARTY: - Tên/Full name:...................................................................................................................... - Địa chỉ/Address:.................................................................................................................... - Số điện thoại/Tel:.................................................................................................................. - Địa chỉ thư điện tử/Email:..................................................................................................... - Quốc tịch/Nationality:............................................................................................................ Đề nghị Cục Hàng không Việt Nam/In accordance with that Article, the undersigned hereby requests: 1. Công nhận rằng người được chỉ định là người duy nhất được phép/recognition that the Authorised Party or the person it certifies as its designee is the sole person entitled to: (a) thực hiện việc xóa đăng ký tàu bay trong Sổ đăng bạ tàu bay do Cục Hàng không Việt Namquản lý nhằm mục đích của Chương III Công ước về hàng không dân dụng quốc tế ký tại Chicago ngày 7/12/1944/procure the de-registration of the aircraft from The aircraft Register of Viet Nam maintained by the Civil Aviation Authority of Vietnam for the purposes of Chapter III of the Convention on International Civil Aviation, signed at Chicago, on 7 December 1944, and (b) thực hiện việc xuất khẩu và chuyển giao tàu bay khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam/procure the export and physical transfer of the aircraft from Socialist Republic of Vietnam; and 2. Xác nhận rằng người được chỉ định có thể thực hiện các nội dung quy định tại Khoản 1 nói trên theo yêu cầu bằng văn bản mà không cần có sự đồng ý của người đề nghị đăng ký và theo yêu cầu đó, Cục Hàng không Việt Namvà các cơ quan có liên quan sẽ tạo điều kiện và hợp tác với người được chỉ định để thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1 nói trên/confirmation that the Authorised Party may take the action specified in clause (i) above on written demand without the consent of the undersigned and that, upon such demand, the authorities in Socialist Republic of Vietnam shall co-operate with the Authorised Party with a view to speedy completion of such action. Các quyền của người được chỉ định được thiết lập theo văn bản này không thể bị người đề nghị đăng ký hủy bỏ mà không có sự đồng ý bằng văn bản của người được chỉ định/The rights in favour of the Authorised Party established by this instrument may not be revoked by the undersigned without the written consent of the Authorised Party. Đề nghị Cục Hàng không Việt Namxác nhận đối với việc chỉ định này/Please acknowledge your agreement to this request and its terms by appropriate notation. |
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments: | Ngày tháng năm |
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars supplied in this application are correct and complete and shall fully be responsible for the provided information.
Phần xác nhận của Cục Hàng không Việt Nam/CAAV ONLY:
Thông tin chi tiết/Details: Số/No:......... | Ngày tháng năm |
13. Thủ tục xóa đăng ký văn bản IDERA
13.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Người được chỉ định trong văn bản IDERA đề nghị xóa đăng ký văn bản IDERA gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của các thông tin ghi trong hồ sơ.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam cấp xác nhận xóa đăng ký trong tờ khai xóa đăng ký văn bản IDERA và trả lại 01 tờ khai cho người đề nghị; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Namphải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
13.2. Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ trực tiếp;
- Qua đường bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Các hình thức phù hợp khác.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- 02 tờ khai xóa đăng ký văn bản IDERA theo Mẫu;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký trong trường hợp người đề nghị là tổ chức, cá nhân Việt Nam.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký văn bản IDERA do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
13.4. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người được chỉ định trong văn bản IDERA
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không có
13.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Xác nhận của Cục Hàng không Việt Nam trong Tờ khai xóa đăng ký văn bản IDERA.
13.8. Phí, lệ phí: Không có
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Tờ khai xóa đăng ký chỉ định người có quyền yêu cầu xóa đăng ký quốc tịch và xuất khẩu tàu bay.
13.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay;
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
* Mẫu Xóa đăng ký chỉ định người có quyền yêu cầu xóa đăng ký quốc tịch và xuất khẩu tàu bay
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
TỜ KHAI
Xóa đăng ký chỉ định người có quyền yêu cầu xóa đăng ký quốc tịch và xuất khẩu tàu bay Revocation IDERA
Kính gửi/To: Cục Hàng không Việt Nam/Civil Aviation Authority of Vietnam
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ/APPLICANT:
1. Tên/Full name:...............................................................................................................
2. Địa chỉ/Address:.............................................................................................................
3. Số điện thoại/Tel:...........................................................................................................
4. Địa chỉ thư điện tử/Email:..............................................................................................
5. Quốc tịch/Nationality:.....................................................................................................
Căn cứ đơn đề nghị đăng ký chỉ định người có quyền yêu cầu xóa đăng ký và xuất khẩu tàu bay đã được Cục Hàng không Việt Namxác nhận đăng ký (Số: /năm/IDERA-CHK) đối với tàu bay/The Irrevocable Deregistration and Export Request Authorisation (IDERA), agreed by Civil Aviation Authority of Vietnam (Number ref: /year/IDERA-CHK) for the aircraft:
II. TÀU BAY/AIRCRAFT:
Nhà sản xuất/kiểu loại Manufacturer and type of aircraft | Số xuất xưởng Model serial number | Số đăng ký quốc tịch Nationality registration number |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà sản xuất động cơ Engine manufacturer | Loại động cơ Type of engine | Số động cơ Serial number |
|
|
|
|
|
|
Thông tin bổ sung về tàu bay/Additional information:........................................................................
Người đề nghị xóa đăng ký (người được chỉ định có quyền yêu cầu xóa đăng ký và xuất khẩu tàu bay) đề nghị xóa đăng ký đối với chỉ định nói trên/The applicant (the Authorised Party under the IDERA) revokes the IDERA.
Đề nghị Cục Hàng không Việt Namxác nhận đối với đề nghị này/Please acknowledge your agreement to this request and its terms by appropriate notation.
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments: | Ngày tháng năm |
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars supplied in this application are correct and complete and shall fully be responsible for the provided information.
Phần xác nhận của Cục Hàng không Việt Nam/CAAV ONLY:
Thông tin chi tiết/Details: Số/No:......... | Ngày tháng năm |
14.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Người đề nghị sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay, đăng ký các quyền đối với tàu bay và đăng ký văn bản IDERA gửi hồ sơ đề nghị sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh thông tin trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay, đăng ký các quyền đối với tàu bay và đăng ký văn bản IDERA, cấp Giấy chứng nhận mới hoặc ban hành văn bản liên quan.
- Trường hợp từ chối việc sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay, đăng ký các quyền đối với tàu bay và đăng ký văn bản IDERA thì Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
14.2. Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ trực tiếp;
- Qua đường bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Các hình thức phù hợp khác.
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo Mẫu;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị trong trường hợp người đề nghị là tổ chức, cá nhân Việt Nam.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức, hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính tài liệu chứng minh về các thông tin cần sửa chữa, bổ sung hoặc điều chỉnh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
14.4. Thời hạn giải quyết:
01 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ theo quy định.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người đề nghị sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay, đăng ký các quyền đối với tàu bay và đăng ký văn bản IDERA
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không có
14.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Các Giấy chứng nhận mới hoặc văn bản liên quan.
14.8. Phí, lệ phí: Không có
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Tờ khai cấp lại giấy chứng nhận/sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh thông tin.
14.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay;
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
Mẫu số 03
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
TỜ KHAI
Cấp lại giấychứng nhận/sửa chữa, bổ sung , điều chỉnh thông tin
Application for reissuing certificate/Amending information in issued certificate
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full name: .....................................................................................................
2. Quốc tịch/Nationality: ...........................................................................................
3. Địa chỉ/Address:...................................................................................................
4. Điện thoại/Tel:
II. GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ CẤP/ISSUED CERTIFICATE
1. Số/No: ..................................................................................................
2. Ngày cấp/Date of issued:......................................................................
3. Nội dung đăng ký/Registration information:..........................................
III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ/REQUEST
Cấp lại giấy chứng nhận/Reissue Lý do cấp lại/Reason(s):...................................... | □ |
Sửa chữa, bổ sung, điều chỉnhthông tin/Additional or amended information - Nội dung sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh/Details:................. - Lý do sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh/Reason(s):................. | □ |
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments: | Ngày tháng năm |
Tôi xin cam đoan các thông tin trong Tờ khai là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong Tờ khai này.
I declare that all particulars supplied in this application are correct and complete and shall fully be responsible for the provided information.
15. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay
15.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp lại Giấy chứng nhận tàu bay mang quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam; thu hồi Giấy chứng nhận tàu bay mang quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam trừ trường hợp bị mất; đăng thông tin trên Trang thông tin điện tử của Cục Hàng không Việt Nam.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
15.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Nộp qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Các hình thức phù hợp khác.
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Tờ khai theo Mẫu;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị trong trường hợp người đề nghị là tổ chức, cá nhân Việt Nam.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
15.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: không có.
15.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận tàu bay mang quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam.
15.8. Phí, lệ phí: Không có.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai cấp lại giấy chứng nhận/sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh thông tin.
15.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam bị rách, hư hỏng hoặc bị mất thì người đề nghị đăng ký phải thông báo bằng văn bản đến Cục Hàng không Việt Nam để được cấp lại Giấy chứng nhận.
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay;
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
Mẫu số 03
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
TỜ KHAI
Cấp lại giấychứng nhận/sửa chữa, bổ sung , điều chỉnh thông tin
Application for reissuing certificate/Amending information in issued certificate
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full name: .....................................................................................................
2. Quốc tịch/Nationality: ...........................................................................................
3. Địa chỉ/Address:...................................................................................................
4. Điện thoại/Tel:
II. GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ CẤP/ISSUED CERTIFICATE
1. Số/No: ..................................................................................................
2. Ngày cấp/Date of issued:......................................................................
3. Nội dung đăng ký/Registration information:..........................................
III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ/REQUEST
Cấp lại giấy chứng nhận/Reissue Lý do cấp lại/Reason(s):...................................... | □ |
Sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh thông tin/Additional or amended information - Nội dung sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh/Details:................. - Lý do sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh/Reason(s):................. | □ |
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments: | Ngày tháng năm |
Tôi xin cam đoan các thông tin trong Tờ khai là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong Tờ khai này.
I declare that all particulars supplied in this application are correct and complete and shall fully be responsible for the provided information.
16. Thủ tục cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
16.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Cá nhân, tổ chức đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay phải gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin trong hồ sơ.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 92/2016/NĐ-CP. Trường hợp không cấp giấy phép Cục Hàng không Việt Nam phải gửi văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản trả lời hướng dẫn người đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
16.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Các hình thức phù hợp khác.
16.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu;
- Bản sao tài liệu giải trình của doanh nghiệp về việc đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều 16 của Nghị định 92/2016/NĐ-CP;
-Bản chính hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính văn bản xác nhận vốn trừ trường hợp quy định tại khoản 2a Điều 16 Nghị định 92/2016/NĐ-CP;
b) Số lượng: 01 bộ
16.4. Thời hạn giải quyết: 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị.
16.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
16.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không
16.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
16.8. Phí, lệ phí:
- Cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không quốc tế: 50.000.000 đồng
- Cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không khác: 30.000.000 đồng
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 64/2022/NĐ-CP
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm b, c, d khoản 2 Điều 65 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam và được Cục Hàng không Việt Nam thẩm định, đánh giá theo phân ngành dịch vụ tương ứng quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định 92/2016/NĐ-CP.
* Mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay:
- Cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách: 30 tỷ đồng Việt Nam;
- Cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa: 30 tỷ đồng Việt Nam;
- Cung cấp dịch vụ xăng dầu hàng không: 30 tỷ đồng Việt Nam.
* Doanh nghiệp cảng hàng không cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách; dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa không phải đáp ứng điều kiện quy định về mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh nghiệp.
* Đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, dịch vụ xăng dầu hàng không, dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất, dịch vụ khai thác khu bay, tỷ lệ vốn góp của cá nhân, tổ chức nước ngoài không được quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp.
16.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QHH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QHH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
- Nghị định số 89/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng và Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung;
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
- Thông tư 193/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Mẫu số 03
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... | Hà Nội, ngày ... tháng ... năm .... |
TỜ KHAI CẤP/CẤP LẠI GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam.
Căn cứ .........................................................................................................
Căn cứ .........................................................................................................
Công ty………… đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp/cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không (sân bay).......................
Thông tin cụ thể như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Mã số doanh nghiệp:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Địa chỉ liên lạc: (tên người có trách nhiệm, địa chỉ thư tín, địa chỉ điện tử, điện thoại, fax).
5. Họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):
6. Thông tin của người đại diện theo pháp luật (họ và tên, giới tính, dân tộc, số căn cước công dân, nơi cấp, ngày cấp).
7. Loại hình doanh nghiệp: (công ty TNHH, công ty cổ phần...).
8. Nội dung đề nghị: yêu cầu nêu rõ nội dung đề nghị và các thông tin kèm theo tùy theo từng nội dung đề nghị (xem phần ghi chú).
| GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: Đối với đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay: tên địa chỉ của người đề nghị; loại hình dịch vụ cung cấp/địa điểm cung cấp dịch vụ; quy mô cung cấp dịch vụ.
Mẫu số 04
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: ..../GPCCDV-CHK |
|
GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY Cấp lần đầu: ……………………… Cấp lần thứ ………: ……………… | |
TÊN, ĐỊA CHỈ CỦA DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG: ……………………………………………………………………………………………………… …….……………………………………………………………………………………………. SỐ, NGÀY CẤP, NƠI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CỦA DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. | |
CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY NƠI CUNG CẤP DỊCH VỤ: ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. | |
LĨNH VỰC DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG ĐƯỢC CUNG CẤP: ……………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………… | |
PHẠM VI CUNG CẤP DỊCH VỤ …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… | |
GHI CHÚ: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… | |
Ngày, tháng, năm cấp: ……/……/……… | CỤC TRƯỞNG |
17. Thủ tục cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
17.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Cá nhân, tổ chức đề nghị cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay phải gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin trong hồ sơ.
b) Giải quyết TTHC:
- Đối với giấy phép cấp lại do thay đổi nội dung: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay; trường hợp không cấp phải gửi văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.
- Đối với giấy phép cấp lại do bị mất, rách, hỏng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp lại
17.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Các hình thức phù hợp khác.
17.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu;
- Bản sao các tài liệu có liên quan đến việc thay đổi nội dung giấy phép (nếu có).
b) Số lượng: 01 bộ
17.4. Thời hạn giải quyết:
Đối với giấy phép cấp lại do thay đổi nội dung: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Đối với giấy phép cấp lại do bị mất, rách, hỏng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
17.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
17.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không
17.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
17.8. Phí, lệ phí:
a) Cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không quốc tế:
- Cấp lại do thay đổi nội dung: 30.000.000 đồng
- Cấp lại do bị mất, rách, hỏng: 5.000.000 đồng
b) Cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không khác:
- Cấp lại do thay đổi nội dung: 20.000.000 đồng
- Cấp lại do bị mất, rách, hỏng: 5.000.000 đồng
17.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 64/2022/NĐ-CP
17.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm b, c, d khoản 2 Điều 65 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam và được Cục Hàng không Việt Nam thẩm định, đánh giá theo phân ngành dịch vụ tương ứng quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định 92/2016/NĐ-CP.
* Mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay:
- Cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách: 30 tỷ đồng Việt Nam;
- Cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa: 30 tỷ đồng Việt Nam;
- Cung cấp dịch vụ xăng dầu hàng không: 30 tỷ đồng Việt Nam.
* Doanh nghiệp cảng hàng không cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách; dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa không phải đáp ứng điều kiện quy định về mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh nghiệp.
* Đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, dịch vụ xăng dầu hàng không, dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất, dịch vụ khai thác khu bay, tỷ lệ vốn góp của cá nhân, tổ chức nước ngoài không được quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp.
17.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QHH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QHH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
- Nghị định số 89/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng và Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung;
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
- Thông tư 193/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Mẫu số 03
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... | Hà Nội, ngày ... tháng ... năm .... |
TỜ KHAI CẤP/CẤP LẠI GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam.
Căn cứ .........................................................................................................
Căn cứ .........................................................................................................
Công ty………… đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp/cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không (sân bay).......................
Thông tin cụ thể như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Mã số doanh nghiệp:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Địa chỉ liên lạc: (tên người có trách nhiệm, địa chỉ thư tín, địa chỉ điện tử, điện thoại, fax).
5. Họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):
6. Thông tin của người đại diện theo pháp luật (họ và tên, giới tính, dân tộc, số căn cước công dân, nơi cấp, ngày cấp).
7. Loại hình doanh nghiệp: (công ty TNHH, công ty cổ phần...).
8. Nội dung đề nghị: yêu cầu nêu rõ nội dung đề nghị và các thông tin kèm theo tùy theo từng nội dung đề nghị (xem phần ghi chú).
| GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: Đối với đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay: tên địa chỉ của người đề nghị; loại hình dịch vụ cung cấp/địa điểm cung cấp dịch vụ; quy mô cung cấp dịch vụ.
Mẫu số 04
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM --------------- |
Số: ..../GPCCDV-CHK |
|
GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY Cấp lần đầu: ……………………… Cấp lần thứ ………: ……………… | |
TÊN, ĐỊA CHỈ CỦA DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG: …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. SỐ, NGÀY CẤP, NƠI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CỦA DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. | |
CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY NƠI CUNG CẤP DỊCH VỤ: …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. | |
LĨNH VỰC DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG ĐƯỢC CUNG CẤP: …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. | |
PHẠM VI CUNG CẤP DỊCH VỤ …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. | |
GHI CHÚ: …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. | |
Ngày, tháng, năm cấp: ……/……/……… | CỤC TRƯỞNG |
18.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, kiểm tra đánh giá thực tế cơ sở; yêu cầu người đề nghị giải trình bổ sung các nội dung liên quan, chỉnh sửa tài liệu; cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không cho cơ sở đề nghị theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 89/2019/NĐ-CP, trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do.
18.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.
18.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không theo Mẫu;
- Tài liệu giải trình tổ chức huấn luyện về việc đáp ứng yêu cầu tại Điều 25, Điều 26 của Nghị định 92/2016/NĐ-CP.
Nội dung của tài liệu giải trình tổ chức huấn luyện bao gồm:
+ Danh sách trích ngang giáo viên;
+ Báo cáo về cơ sở vật chất: Phòng học, trang thiết bị, cơ sở hoặc nơi thực hành phù hợp với nội dung đào tạo;
+ Báo cáo về chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo, huấn luyện lý thuyết, thực hành liên quan đến từng môn học;
+ Báo cáo về hệ thống tổ chức, bộ máy, đội ngũ cán bộ quản lý và hệ thống văn bản quản lý đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không.
b) Số lượng: 01 bộ
18.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
18.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
18.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Hàng không Việt Nam
d) Cơ quan phối hợp: Không
18.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không.
18.8. Phí, lệ phí: 20.000.000 đồng/lần
18.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 89/2019/NĐ-CP
18.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
Được Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không khi đáp ứng đủ các yêu cầu sau:
- Yêu cầu về tổ chức bộ máy, cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ giảng viên quy định, tại Điều 25, 26 của Nghị định 92/2016/NĐ-CP;
- Yêu cầu về chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu đào tạo huấn luyện do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định.
* Yêu cầu đối với cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Có tài liệu giải trình cơ sở vật chất đáp ứng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành hàng không theo quy định do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
- Có tài liệu giải trình chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu đào tạo huấn luyện theo quy định do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
- Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không phải bảo đảm đủ giáo viên lý thuyết, giáo viên thực hành để mỗi môn học chuyên ngành hàng không phải có ít nhất 01 giáo viên giảng dạy.
* Giáo viên của cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
Tiêu chuẩn giáo viên chuyên ngành hàng không phải đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
- Có chứng chỉ chuyên môn theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành hàng không hoặc có kinh nghiệm 5 năm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn liên quan đến môn giảng dạy.
- Có nghiệp vụ sư phạm theo pháp luật về giáo dục hoặc giáo dục nghề nghiệp.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QHH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QHH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
- Nghị định số 89/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng và Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung;
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
- Thông tư 193/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Mẫu số 05
TÊN CƠ SỞ:…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……..., ngày……tháng……năm 20….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam.
Tên cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không (ghi bằng chữ in hoa): ............
.............................................................................................................................................
Tên cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không viết tắt (nếu có): ............
.............................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp số: ...................................................................
Do: ………… cấp ngày .... tháng .... năm ... tại ....................................................................
Lĩnh vực hoạt động chính: ....................................................................................................
Vốn điều lệ: ………… Số tài khoản: …………. Tại Ngân hàng: ...........................................
Điện thoại: ………… Fax: ……..….. Email: …………. Website: ...........................................
Đại diện theo pháp luật
Họ và tên: …………………. Chức vụ: ……………. Quốc tịch: .............................................
Đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
- Tên cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không: .....................................
- Địa chỉ cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không:
+ Cơ sở 1: .......................................... + Cơ sở 2: ...............................................................
được thành lập theo Quyết định số ……….., ngày ………… của .........................................
- Điện thoại: …………..…. Fax: ………..………. E.mail: .......................................................
- Phạm vi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ: ............................................................................
- Quy mô đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ: .............................................................................
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị, hồ sơ kèm theo và chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động nói chung và phạm vi hoạt động được quy định trong Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không./.
| THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ |
Mẫu số 07
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số/ N°: /GCN-CHK | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG
CERTIFICATE OF COMPETENCE TO PROVIDE PROFESSIONAL TRAINING FOR AVIATION PERSONNEL
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
DIRECTOR GENERAL OF CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM CERTIFIES THAT
Tên cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ ............................................................................
Đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không theo quy định tại …………… với (các) chức danh:
Training Organization ..........................................................................................................
Is qualified to provide professional training for aviation personnel in accordance with ……………. for the following position
(s): .......................................................................................................................................
| Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20... |
Số QĐ/Decision N°: ……/QĐ-CHK
Có giá trị từ ngày (Validity from):
…… đến ngày (to): ………..
19. Thủ tục phê duyệt bản vẽ tổng mặt bằng trong phạm vi ranh giới dự án được giao đầu tư
19.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình tại cảng hàng không, sân bay tổ chức lập bản vẽ tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 trong phạm vi ranh giới dự án được cấp có thẩm quyền giao đầu tư và gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt bản vẽ tổng mặt bằng trong phạm vi ranh giới dự án được giao đầu tư trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm lấy ý kiến các đơn vị có liên quan, thẩm định, phê duyệt bản vẽ tổng mặt bằng trong phạm vi ranh giới dự án được giao đầu tư và gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến chủ đầu tư dự án. Trường hợp từ chối phê duyệt, Cục Hàng không Việt Nam nêu rõ lý do.
19.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
19.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phê duyệt bản vẽ tổng mặt bằng;
- Bản sao hồ sơ bản vẽ tổng mặt bằng, bao gồm: thuyết minh bản vẽ tổng mặt bằng và các bản vẽ có liên quan;
- Bản sao chụp văn bản góp ý của các cơ quan, đơn vị liên quan;
- Bản sao văn bản giải trình các ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
19.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
19.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình tại cảng hàng không, sân bay.
19.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
19.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt bản vẽ tổng mặt bằng trong phạm vi ranh giới dự án được giao đầu tư.
19.8. Phí, lệ phí: Không.
19.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.
19.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chủ đầu tư được xây dựng công trình tại cảng hàng không, sân bay lập bản vẽ tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 đảm bảo phù hợp với quy hoạch cảng hàng không, sân bay, phù hợp với việc đấu nối hạ tầng kỹ thuật chung của cảng hàng không, sân bay.
19.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
20. Thủ tục phê duyệt sửa đổi, bổ sung tài liệu khai thác công trình
20.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Khi có sự thay đổi về các thông số kỹ thuật của các công trình, quy trình khai thác, cung cấp dịch vụ, người khai thác công trình phải tiến hành cập nhật vào các trang tu chỉnh của tài liệu khai thác công trình. Định kỳ một lần trong năm, người khai thác công trình rà soát và trình Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt lại tài liệu khai thác công trình khi có sự thay đổi liên quan đến các nội dung của tài liệu khai thác công trình. Người khai thác công trình gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt sửa đổi, bổ sung tài liệu khai thác công trình trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định tài liệu khai thác công trình, phê duyệt sửa đổi, bổ sung tài liệu và gửi kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến người đề nghị. Trường hợp từ chối phê duyệt, Cục Hàng không Việt Nam phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do.
20.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
20.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phê duyệt;
- Dự thảo nội dung sửa đổi, bổ sung tài liệu;
- Bản sao tài liệu chứng minh nội dung sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
20.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
20.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người khai thác công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay.
20.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
20.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định (hoặc Công văn) phê duyệt sửa đổi, bổ sung tài liệu khai thác công trình.
20.8. Phí, lệ phí: Không.
20.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.
20.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
20.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
21.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Người khai thác cảng hàng không, sân bay gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định cho Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định việc đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay và gửi kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp; trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời người đề nghị, nêu rõ lý do.
21.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
21.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay bao gồm các thông tin: tên cảng hàng không, sân bay; lý do đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay; thời gian đóng cửa tạm thời cảng hàng không, sân bay;
- Bản sao Quyết định phê duyệt dự án cải tạo, mở rộng, sửa chữa kết cấu hạ tầng của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản sao phương án tổ chức thi công, biện pháp đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
21.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định cho Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định việc đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay và gửi kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp; trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời người đề nghị, nêu rõ lý do.
21.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người khai thác cảng hàng không, sân bay.
21.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Giao thông vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Cục Hàng không Việt Nam.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam (thẩm định), Bộ Giao thông vận tải (quyết định).
d) Cơ quan phối hợp: Không.
21.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay.
21.8. Phí, lệ phí: Không.
21.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.
21.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
21.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
22.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
- Người khai thác cảng hàng không, sân bay báo cáo ngay Cảng vụ hàng không đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh, ô nhiễm môi trường, sự cố, tai nạn hàng không và các tình huống bất thường khác uy hiếp đến an toàn hàng không, an ninh hàng không trong thời gian không quá 24 giờ.
- Người khai thác cảng hàng không, sân bay báo cáo ngay Cục Hàng không Việt Nam về việc đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh, ô nhiễm môi trường, sự cố, tai nạn hàng không và các tình huống bất thường khác uy hiếp đến an toàn hàng không, an ninh hàng không với thời gian đóng quá 24 giờ.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trường hợp đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay trong thời gian không quá 24 giờ: Giám đốc Cảng vụ hàng không có trách nhiệm xem xét, ra quyết định đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay trong thời gian không quá 24 giờ và báo cáo Cục Hàng không Việt Nam.
- Trường hợp đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay với thời gian đóng quá 24 giờ:
+ Người khai thác cảng hàng không, sân bay gửi báo cáo bằng văn bản trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam về việc đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay. Báo cáo bao gồm các thông tin: tên cảng hàng không, sân bay; lý do đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay; thời gian đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay
+ Ngay khi nhận được báo cáo của Người khai thác cảng hàng không, sân bay, Cục Hàng không Việt Nam trình Bộ Giao thông vận tải đề nghị đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay;
+ Trong thời gian 24 giờ khi nhận được tờ trình của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định việc đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay. Trường hợp không chấp thuận, Bộ Giao thông vận tải có văn bản trả lời người đề nghị, nêu rõ lý do.
22.2. Cách thức thực hiện:
-Báo cáo bằng văn bản trực tiếp;
- Hoặc qua hệ thống bưu chính;
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Hoặc bằng các hình thức khác.
22.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo của người khai thác cảng hàng không, sân bay. Báo cáo bao gồm các thông tin: tên cảng hàng không, sân bay; lý do đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay; thời gian đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
22.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian không quá 24 giờ (Trường hợp đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay trong thời gian không quá 24 giờ).
- Trong thời gian 24 giờ khi nhận được tờ trình (Trường hợp đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay với thời gian đóng quá 24 giờ).
22.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người khai thác cảng hàng không, sân bay.
22.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay trong thời gian không quá 24 giờ: Cảng vụ hàng không.
- Đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay với thời gian đóng quá 24 giờ: Bộ Giao thông vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Cục Hàng không Việt Nam.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
- Đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay trong thời gian không quá 24 giờ: Cảng vụ hàng không.
- Đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay với thời gian đóng quá 24 giờ: Bộ Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Cục Hàng không Việt Nam.
22.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay.
22.8. Phí, lệ phí: Không.
22.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.
22.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
22.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
23.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Chủ đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp, bảo trì, sửa chữa công trình, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị trong khu vực cảng hàng không, sân bay gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận phương án đảm bảo an ninh, an toàn đối với hoạt động xây dựng, cải tạo, nâng cấp, bảo trì, sửa chữa công trình, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị trong khu vực cảng hàng không, sân bay đến Cục Hàng không Việt Nam hoặc Cảng vụ hàng không.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 12 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam hoặc Cảng vụ hàng không có trách nhiệm thẩm định, ban hành văn bản chấp thuận phương án đảm bảo an ninh, an toàn và vệ sinh môi trường tại cảng hàng không, sân bay trong quá trình thi công và gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến cho chủ đầu tư. Trường hợp từ chối chấp thuận, phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị, nêu rõ lý do.
- Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận phương án đảm bảo an ninh, an toàn đối với: hoạt động xây dựng, cải tạo, nâng cấp, bảo trì, sửa chữa công trình, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị trong khu vực cảng hàng không, sân bay có làm thay đổi phương án khai thác đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay, nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa hoặc làm thay đổi phương án khai thác hệ thống thiết bị đảm bảo hoạt động bay.
- Cảng vụ hàng không chấp thuận phương án đảm bảo an ninh, an toàn đối với hoạt động xây dựng, cải tạo, nâng cấp, bảo trì, sửa chữa công trình, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị trong khu vực cảng hàng không, sân bay trong thời gian giãn cách giữa các chuyến bay hoặc phương án thi công không làm thay đổi phương án khai thác đường cất hạ cánh, đường lăn sân đỗ tàu bay, nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, phương án khai thác hệ thống thiết bị đảm bảo hoạt động bay.
23.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
23.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị chấp thuận;
- Bản sao phương án đảm bảo an ninh, an toàn và vệ sinh môi trường tại cảng hàng không, sân bay trong quá trình thi công kèm phương án điều chỉnh khai thác đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay, nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, phương án điều chỉnh khai thác hệ thống thiết bị đảm bảo hoạt động bay (nếu có);
- Bản sao thỏa thuận phương án đảm bảo an ninh, an toàn và vệ sinh môi trường tại cảng hàng không, sân bay với cơ quan, đơn vị liên quan;
- Bản sao giấy phép xây dựng đối với các công trình thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
23.4. Thời hạn giải quyết: 12 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ.
23.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp, bảo trì, sửa chữa công trình, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị trong khu vực cảng hàng không, sân bay.
23.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cảng vụ hàng không; Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cảng vụ hàng không; Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
23.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
23.8. Phí, lệ phí: Không.
23.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.
23.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với việc xây dựng, cải tạo, nâng cấp, bảo trì, sửa chữa công trình, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị dùng chung dân dụng và quân sự, đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay chủ đầu tư dự án phải phân tích, đánh giá các tác động đến hoạt động của quân sự và giải pháp hạn chế ảnh hưởng đến hoạt động của quân sự trong hồ sơ đưa công trình vào khai thác hoặc hồ sơ đề nghị chấp thuận phương án đảm bảo an ninh, an toàn đối với hoạt động xây dựng, cải tạo, nâng cấp, bảo trì, sửa chữa công trình, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị trong khu vực cảng hàng không, sân bay.
23.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
24.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Người khai thác công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị đưa công trình, một phần công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay vào khai thác trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam xem xét, quyết định việc đưa công trình, một phần công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay vào khai thác và gửi kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến người khai thác công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay. Trong trường hợp không chấp thuận, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản thông báo, nêu rõ lý do.
24.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
24.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị đưa công trình, một phần công trình vào khai thác bao gồm các thông tin: vị trí và phạm vi đưa vào sử dụng; thời gian đưa vào sử dụng phù hợp với quy định thông báo tin tức hàng không; các thông số kỹ thuật chính của hạng mục công trình; tuổi thọ công trình;
- Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng và bản sao văn bản thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hạng mục công trình, công trình đưa vào sử dụng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Dự thảo tài liệu khai thác công trình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
24.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
24.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người khai thác công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay.
24.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
24.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định đưa công trình, một phần công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay vào khai thác.
24.8. Phí, lệ phí: Không.
24.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.
24.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
24.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
25. Thủ tục đóng tạm thời một phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay
25.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Người khai thác công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị đóng tạm thời một phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam xem xét, quyết định việc đóng tạm thời một phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay và gửi kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến người khai thác công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay. Trong trường hợp không chấp thuận, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản thông báo, nêu rõ lý do.
25.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
25.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình xin phép đóng cửa tạm thời một phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay bao gồm các thông tin: lý do đóng tạm thời; vị trí và phạm vi đóng tạm thời; thời gian đóng tạm thời phù hợp với quy định thông báo tin tức hàng không;
- Bản sao sơ đồ bản vẽ chi tiết khu vực đóng tạm thời;
- Bản sao phương án bảo đảm duy trì hoạt động liên quan đến công trình đóng tạm thời;
- Bản sao biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn liên quan đến công trình đóng tạm thời.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
25.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
25.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người khai thác công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay.
25.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
25.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định đóng tạm thời một phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay.
25.8. Phí, lệ phí: Không.
25.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.
25.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
25.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
26. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay
26.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Chủ sở hữu hoặc tổ chức được giao quản lý cảng hàng không, sân bay gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, bao gồm các nội dung sau:
+ Cảng hàng không, sân bay được xây dựng phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc đã được phê duyệt;
+ Kết cấu hạ tầng của cảng hàng không, sân bay được xây dựng, nghiệm thu kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định và năng lực khai thác;
+ Phương án xây dựng kết cấu hạ tầng của cảng hàng không, sân bay phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định đối với việc đăng ký tạm thời cảng hàng không, sân bay đang xây dựng và năng lực khai thác.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thẩm định, Cục Hàng không Việt Nam đăng ký cảng hàng không, sân bay vào Sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay và cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay.
26.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
26.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay;
- Bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của chủ sở hữu hoặc tổ chức được giao quản lý cảng hàng không, sân bay; bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao hộ chiếu của chủ sở hữu cảng hàng không, sân bay là cá nhân.
- Bản sao quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư cảng hàng không, sân bay trong trường hợp xây mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cảng hàng không, sân bay;
- Bản sao tài liệu xác nhận kết cấu hạ tầng của cảng hàng không, sân bay đã hoàn thành các thủ tục nghiệm thu theo quy định về đầu tư xây dựng trong trường hợp xây mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cảng hàng không, sân bay.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
26.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thẩm định, Cục Hàng không Việt Nam đăng ký cảng hàng không, sân bay vào Sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay và cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay.
26.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ sở hữu, tổ chức.
26.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
26.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay.
26.8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay:
- Đối với Cảng hàng không quốc tế: 70.000.000đ/lần cấp.
- Đối với Cảng hàng không khác: 40.000.000đ/lần cấp.
- Đối với sân bay trực thăng, sân bay chuyên dùng: 15.000.000đ/lần cấp.
26.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay.
26.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay bị thu hồi trong trường hợp không còn đáp ứng điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay.
26.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Mẫu số 01
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. | ……….., ngày ….. tháng …. năm …… |
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam.
Căn cứ ……………………………………………………………………………
Căn cứ ……………………………………………………………………………
Công ty ……………………….. đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp/cấp lại giấy chứng nhận đăng ký/giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không (sân bay) ……………………….
Thông tin cụ thể như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Địa chỉ liên lạc: (tên người có trách nhiệm, địa chỉ thư tín, địa chỉ điện tử, điện thoại, fax).
4. Họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức).
5. Thông tin của người đại diện theo pháp luật (họ và tên, giới tính, dân tộc, số chứng minh thư nhân dân, nơi cấp, ngày cấp).
6. Loại hình doanh nghiệp: (công ty TNHH, công ty cổ phần...).
7. Nội dung đề nghị1: yêu cầu nêu rõ nội dung đề nghị và các thông tin kèm theo tùy theo từng nội dung đề nghị (xem phần ghi chú).
| GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
1 Đối với đề nghị giấy chứng nhận đăng ký, giấy chứng nhận đăng ký tạm thời: tên, địa chỉ của người đề nghị cấp; trường hợp là cá nhân ghi rõ (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước cá nhân hoặc Hộ chiếu...); trường hợp là tổ chức ghi rõ (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...).; tên cảng hàng không, sân bay; vị trí, tọa độ; cấp sân bay; mục đích khai thác, năng lực khai thác.
Mẫu số 02
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: /GCNĐK-CHK | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |||
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY Cấp lần thứ:…………………… | ||||
TÊN CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY ……………………………………….. ……………………………………….. | TOẠ ĐỘ □ Vĩ độ □ Kinh độ | THỜI ĐIỂM ĐĂNG KÝ □ Đang xây dựng □ Đã hoàn thành xây dựng | ||
TÊN, ĐỊA CHỈ NGƯỜI ĐĂNG KÝ: ……………………………………………………………………………………………………. | ||||
MỤC ĐÍCH KHAI THÁC: ……………………………………………………………………………………………………. | ||||
NĂNG LỰC KHAI THÁC ……………………………………………………………………………………………………. CẤP SÂN BAY: ……………………………………………………………………………………………………. | ||||
GHI CHÚ: ……………………………………………………………………………………………………. | ||||
Ngày, tháng, năm đăng ký vào Sổ: ………/………./……….. Ngày, tháng, năm cấp: ………/………./……….. | CỤC TRƯỞNG | |||
|
|
|
|
|
27. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cảng hàng không, sân bay
27.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Trong trường hợp cảng hàng không, sân bay đang xây dựng, chủ sở hữu hoặc tổ chức được giao quản lý cảng hàng không, sân bay nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cảng hàng không, sân bay trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, bao gồm các nội dung sau:
+ Cảng hàng không, sân bay được xây dựng phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc đã được phê duyệt;
+ Kết cấu hạ tầng của cảng hàng không, sân bay được xây dựng, nghiệm thu kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định và năng lực khai thác;
+ Phương án xây dựng kết cấu hạ tầng của cảng hàng không, sân bay phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định đối với việc đăng ký tạm thời cảng hàng không, sân bay đang xây dựng và năng lực khai thác.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thẩm định, Cục Hàng không Việt Nam đăng ký cảng hàng không, sân bay vào Sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay và cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay.
27.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
27.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay;
- Bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của chủ sở hữu hoặc tổ chức được giao quản lý cảng hàng không, sân bay; bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao hộ chiếu của chủ sở hữu cảng hàng không, sân bay là cá nhân.
- Bản sao quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư cảng hàng không, sân bay trong trường hợp xây mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cảng hàng không, sân bay;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
27.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thẩm định, Cục Hàng không Việt Nam đăng ký cảng hàng không, sân bay vào Sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay và cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay.
27.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ sở hữu, tổ chức.
27.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
27.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cảng hàng không, sân bay.
27.8. Phí, lệ phí: Không.
27.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cảng hàng không, sân bay.
27.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chậm nhất 60 ngày sau khi hoàn thành xây dựng, cảng hàng không, sân bay đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời phải được đăng ký theo quy định của Nghị định này.
27.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
Mẫu số 01
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. | ……….., ngày ….. tháng …. năm …… |
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam.
Căn cứ ……………………………………………………………………………
Căn cứ ……………………………………………………………………………
Công ty ……………………….. đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp/cấp lại giấy chứng nhận đăng ký/giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không (sân bay) ……………………….
Thông tin cụ thể như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Địa chỉ liên lạc: (tên người có trách nhiệm, địa chỉ thư tín, địa chỉ điện tử, điện thoại, fax).
4. Họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức).
5. Thông tin của người đại diện theo pháp luật (họ và tên, giới tính, dân tộc, số chứng minh thư nhân dân, nơi cấp, ngày cấp).
6. Loại hình doanh nghiệp: (công ty TNHH, công ty cổ phần...).
7. Nội dung đề nghị1: yêu cầu nêu rõ nội dung đề nghị và các thông tin kèm theo tùy theo từng nội dung đề nghị (xem phần ghi chú).
| GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
1 Đối với đề nghị giấy chứng nhận đăng ký, giấy chứng nhận đăng ký tạm thời: tên, địa chỉ của người đề nghị cấp; trường hợp là cá nhân ghi rõ (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước cá nhân hoặc Hộ chiếu...); trường hợp là tổ chức ghi rõ (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...).; tên cảng hàng không, sân bay; vị trí, tọa độ; cấp sân bay; mục đích khai thác, năng lực khai thác.
28. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay
28.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay bị mất, hỏng được đề nghị cấp lại. Người được cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam xem xét quyết định cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp lại cho người đề nghị.
28.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
28.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay.
b) Số lượng hồ sơ: 01 đơn.
28.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị.
28.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
28.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
28.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay.
28.8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay:
- Đối với Cảng hàng không quốc tế: 5.000.000đ/lần cấp.
- Đối với Cảng hàng không khác: 5.000.000đ/lần cấp.
- Đối với sân bay trực thăng, sân bay chuyên dùng: 5.000.000đ/lần cấp.
28.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay.
28.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
28.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Mẫu số 01
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. | ……….., ngày ….. tháng …. năm …… |
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam.
Căn cứ ……………………………………………………………………………
Căn cứ ……………………………………………………………………………
Công ty ……………………….. đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp/cấp lại giấy chứng nhận đăng ký/giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không (sân bay) ……………………….
Thông tin cụ thể như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Địa chỉ liên lạc: (tên người có trách nhiệm, địa chỉ thư tín, địa chỉ điện tử, điện thoại, fax).
4. Họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức).
5. Thông tin của người đại diện theo pháp luật (họ và tên, giới tính, dân tộc, số chứng minh thư nhân dân, nơi cấp, ngày cấp).
6. Loại hình doanh nghiệp: (công ty TNHH, công ty cổ phần...).
7. Nội dung đề nghị1: yêu cầu nêu rõ nội dung đề nghị và các thông tin kèm theo tùy theo từng nội dung đề nghị (xem phần ghi chú).
| GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
1 Đối với đề nghị giấy chứng nhận đăng ký, giấy chứng nhận đăng ký tạm thời: tên, địa chỉ của người đề nghị cấp; trường hợp là cá nhân ghi rõ (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước cá nhân hoặc Hộ chiếu...); trường hợp là tổ chức ghi rõ (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...).; tên cảng hàng không, sân bay; vị trí, tọa độ; cấp sân bay; mục đích khai thác, năng lực khai thác.
Mẫu số 02
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: /GCNĐK-CHK | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |||
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY Cấp lần thứ:…………………… | ||||
TÊN CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY ……………………………………….. ……………………………………….. | TOẠ ĐỘ □ Vĩ độ □ Kinh độ | THỜI ĐIỂM ĐĂNG KÝ □ Đang xây dựng □ Đã hoàn thành xây dựng | ||
TÊN, ĐỊA CHỈ NGƯỜI ĐĂNG KÝ: ……………………………………………………………………………………………………. | ||||
MỤC ĐÍCH KHAI THÁC: ……………………………………………………………………………………………………. | ||||
NĂNG LỰC KHAI THÁC ……………………………………………………………………………………………………. CẤP SÂN BAY: ……………………………………………………………………………………………………. | ||||
GHI CHÚ: ……………………………………………………………………………………………………. | ||||
Ngày, tháng, năm đăng ký vào Sổ: ………/………./……….. Ngày, tháng, năm cấp: ………/………./……….. | CỤC TRƯỞNG | |||
|
|
|
|
|
29. Thủ tục sửa đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay
29.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Người được cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định việc sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay; cấp mới giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đã cấp hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối sửa đổi.
29.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
29.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay;
- Bản sao tài liệu chứng minh về các thay đổi được đề nghị sửa đổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
29.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
29.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người được cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay.
29.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
29.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay.
29.8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định cấp sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay:
- Đối với Cảng hàng không quốc tế: 40.000.000đ/lần cấp.
- Đối với Cảng hàng không khác: 30.000.000đ/lần cấp.
- Đối với sân bay trực thăng, sân bay chuyên dùng: 5.000.000đ/lần cấp.
29.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay.
29.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người được cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay phải cập nhật thông tin về những thay đổi của cảng hàng không, sân bay và đề nghị sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay khi có sự thay đổi về:
- Tên, địa chỉ của chủ sở hữu hoặc Người khai thác cảng hàng không, sân bay;
- Tên cảng hàng không, sân bay;
- Vị trí, tọa độ điểm quy chiếu cảng hàng không, sân bay;
- Cấp sân bay;
- Mục đích khai thác;
- Năng lực khai thác tương ứng với loại tàu bay lớn nhất được phép khai thác tại cảng hàng không, sân bay.
29.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Mẫu số 01
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. | ……….., ngày ….. tháng …. năm …… |
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam.
Căn cứ ……………………………………………………………………………
Căn cứ ……………………………………………………………………………
Công ty ……………………….. đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp/cấp lại giấy chứng nhận đăng ký/giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không (sân bay) ……………………….
Thông tin cụ thể như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Địa chỉ liên lạc: (tên người có trách nhiệm, địa chỉ thư tín, địa chỉ điện tử, điện thoại, fax).
4. Họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức).
5. Thông tin của người đại diện theo pháp luật (họ và tên, giới tính, dân tộc, số chứng minh thư nhân dân, nơi cấp, ngày cấp).
6. Loại hình doanh nghiệp: (công ty TNHH, công ty cổ phần...).
7. Nội dung đề nghị1: yêu cầu nêu rõ nội dung đề nghị và các thông tin kèm theo tùy theo từng nội dung đề nghị (xem phần ghi chú).
| GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
1 Đối với đề nghị giấy chứng nhận đăng ký, giấy chứng nhận đăng ký tạm thời: tên, địa chỉ của người đề nghị cấp; trường hợp là cá nhân ghi rõ (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước cá nhân hoặc Hộ chiếu...); trường hợp là tổ chức ghi rõ (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...).; tên cảng hàng không, sân bay; vị trí, tọa độ; cấp sân bay; mục đích khai thác, năng lực khai thác.
Mẫu số 02
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: /GCNĐK-CHK | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |||
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY Cấp lần thứ:…………………… | ||||
TÊN CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY ……………………………………….. ……………………………………….. | TOẠ ĐỘ □ Vĩ độ □ Kinh độ | THỜI ĐIỂM ĐĂNG KÝ □ Đang xây dựng □ Đã hoàn thành xây dựng | ||
TÊN, ĐỊA CHỈ NGƯỜI ĐĂNG KÝ: ……………………………………………………………………………………………………. | ||||
MỤC ĐÍCH KHAI THÁC: ……………………………………………………………………………………………………. | ||||
NĂNG LỰC KHAI THÁC ……………………………………………………………………………………………………. CẤP SÂN BAY: ……………………………………………………………………………………………………. | ||||
GHI CHÚ: ……………………………………………………………………………………………………. | ||||
Ngày, tháng, năm đăng ký vào Sổ: ………/………./……….. Ngày, tháng, năm cấp: ………/………./……….. | CỤC TRƯỞNG | |||
|
|
|
|
|
30. Thủ tục cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay
30.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Tổ chức được giao quản lý, khai thác hoặc cho thuê quyền khai thác hoặc được chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác các công trình thuộc kết cấu hạ tầng sân bay theo quy định của pháp luật (trừ các công trình do doanh nghiệp bảo đảm hoạt động bay quản lý, khai thác) gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay trực tiếp hoặc qua bưu điện trên môi trường điện tử hoặc hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định tài liệu khai thác sân bay và thông báo kết quả thẩm định tài liệu khai thác sân bay. Nội dung thẩm định tài liệu khai thác sân bay bao gồm các nội dung sau:
+ Các yếu tố bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không, tiêu chuẩn dịch vụ;
+ Việc đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật của sân bay theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế;
+ Danh mục không đáp ứng (nếu có).
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được tài liệu khai thác sân bay đã hoàn thiện theo văn bản thông báo kết quả thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Cục Hàng không Việt Nam tổ chức kiểm chứng các điều kiện thực tế của sân bay đối với tài liệu khai thác. Trường hợp có sự khác biệt giữa số liệu, nội dung trong tài liệu khai thác sân bay với kết quả kiểm tra thực tế, Cục Hàng không Việt Nam thông báo cho người đề nghị biết và giải trình, bổ sung, hoàn thiện lại tài liệu khai thác sân bay theo kết quả kiểm tra thực tế.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm chứng các điều kiện thực tế của sân bay đối với tài liệu khai thác, Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp cho người đề nghị.
30.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
30.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay;
- Dự thảo tài liệu khai thác sân bay.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
30.4. Thời hạn giải quyết:
- Thẩm định: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Kiểm chứng: 10 ngày kể từ ngày nhận được tài liệu khai thác sân bay đã hoàn thiện theo văn bản thông báo kết quả thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam.
- Cấp giấy chứng nhận: 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm chứng.
30.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
30.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
30.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay.
30.8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay:
- Đối với Cảng hàng không quốc tế: 110.000.000đồng/lần cấp.
- Đối với Cảng hàng không khác: 40.000.000đồng/lần cấp.
- Đối với Sân bay trực thăng, sân bay chuyên dùng: 15.000.000đồng/lần cấp.
30.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay.
30.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
30.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Mẫu số 03
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. | …………., ngày …. tháng …. năm ….. |
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Căn cứ ……………………………………………………………………………
Căn cứ ……………………………………………………………………………
Công ty……………………………….. đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp/cấp lại giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không (sân bay) ……………….
Thông tin cụ thể như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Địa chỉ liên lạc: (tên người có trách nhiệm, địa chỉ thư tín, địa chỉ điện tử, điện thoại, fax).
4. Họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức).
5. Thông tin của người đại diện theo pháp luật (họ và tên, giới tính, dân tộc, số chứng minh thư nhân dân, nơi cấp, ngày cấp).
6. Loại hình doanh nghiệp: (công ty TNHH, công ty cổ phần...).
7. Nội dung đề nghị1: yêu cầu nêu rõ nội dung đề nghị và các thông tin kèm theo tùy theo từng nội dung đề nghị (xem phần ghi chú).
| GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
1 Đối với đề nghị giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không: tên, địa chỉ của người đề nghị cấp; trường hợp là cá nhân ghi rõ (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước cá nhân hoặc Hộ chiếu...); trường hợp là tổ chức ghi rõ (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...); vị trí, tọa độ; cấp sân bay; mục đích khai thác, năng lực khai thác.
Mẫu số 04
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: /GCNKT-CHK | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
GIẤY CHỨNG NHẬN KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY Cấp lần thứ: …………………… | ||
TÊN CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY ………………………………………………. | TỌA ĐỘ | |
Vĩ độ ……….. | Kinh độ …………. | |
TÊN, ĐỊA CHỈ NGƯỜI KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY ………………………………………………………………………………………………………… | ||
MỤC ĐÍCH KHAI THÁC: ………………………………………………………………………………………………………… | ||
NĂNG LỰC KHAI THÁC: ………………………………………………………………………………………………………… CẤP SÂN BAY: ………………………………………………………………………………………………………… | ||
GHI CHÚ: ………………………………………………………………………………………………………… | ||
Ngày, tháng, năm cấp: ………../………/………… Ngày, tháng, năm hết hiệu lực: …..…../………/………….. | CỤC TRƯỞNG |
31. Thủ tục sửa đổi Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay
31.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Người khai thác cảng hàng không, sân bay gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt sửa đổi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối phê duyệt cho người đề nghị.
31.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
31.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi nội dung giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay;
- Bản sao tài liệu chứng minh về các thay đổi được đề nghị sửa đổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
31.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.
31.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người khai thác cảng hàng không, sân bay.
31.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
31.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay.
31.8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định cấp sửa đổi Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay:
- Đối với Cảng hàng không quốc tế: 70.000.000đồng/lần cấp.
- Đối với Cảng hàng không khác: 30.000.000đồng/lần cấp.
- Đối với Sân bay trực thăng, sân bay chuyên dùng: 5.000.000đồng/lần cấp.
31.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị sửa đổi nội dung giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay.
31.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay được sửa đổi trong các trường hợp thay đổi một trong các nội dung được ghi trong giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay.
31.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Mẫu số 03
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. | …………., ngày …. tháng …. năm ….. |
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Căn cứ ……………………………………………………………………………
Căn cứ ……………………………………………………………………………
Công ty……………………………….. đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp/cấp lại giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không (sân bay) ……………….
Thông tin cụ thể như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Địa chỉ liên lạc: (tên người có trách nhiệm, địa chỉ thư tín, địa chỉ điện tử, điện thoại, fax).
4. Họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức).
5. Thông tin của người đại diện theo pháp luật (họ và tên, giới tính, dân tộc, số chứng minh thư nhân dân, nơi cấp, ngày cấp).
6. Loại hình doanh nghiệp: (công ty TNHH, công ty cổ phần...).
7. Nội dung đề nghị1: yêu cầu nêu rõ nội dung đề nghị và các thông tin kèm theo tùy theo từng nội dung đề nghị (xem phần ghi chú).
| GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
1 Đối với đề nghị giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không: tên, địa chỉ của người đề nghị cấp; trường hợp là cá nhân ghi rõ (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước cá nhân hoặc Hộ chiếu...); trường hợp là tổ chức ghi rõ (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...); vị trí, tọa độ; cấp sân bay; mục đích khai thác, năng lực khai thác.
Mẫu số 04
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: /GCNKT-CHK | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
GIẤY CHỨNG NHẬN KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY Cấp lần thứ: …………………… | ||
TÊN CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY ………………………………………………. | TỌA ĐỘ | |
Vĩ độ ……….. | Kinh độ …………. | |
TÊN, ĐỊA CHỈ NGƯỜI KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY ………………………………………………………………………………………………………… | ||
MỤC ĐÍCH KHAI THÁC: ………………………………………………………………………………………………………… | ||
NĂNG LỰC KHAI THÁC: ………………………………………………………………………………………………………… CẤP SÂN BAY: ………………………………………………………………………………………………………… | ||
GHI CHÚ: ………………………………………………………………………………………………………… | ||
Ngày, tháng, năm cấp: ………../………/………… Ngày, tháng, năm hết hiệu lực: …..…../………/………….. | CỤC TRƯỞNG |
32. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay
32.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Người khai thác cảng hàng không, sân bay gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam xem xét, quyết định cấp lại giấy chứng nhận hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp lại cho người đề nghị.
32.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
32.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay.
b) Số lượng hồ sơ: 01 đơn.
32.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị.
32.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người khai thác cảng hàng không, sân bay.
32.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
32.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay.
32.8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định cấp lại Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay:
- Đối với Cảng hàng không quốc tế: 5.000.000đồng/lần cấp.
- Đối với Cảng hàng không khác: 5.000.000đồng/lần cấp.
- Đối với Sân bay trực thăng, sân bay chuyên dùng: 5.000.000đồng/lần cấp.
32.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay.
32.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay bị mất, rách, hỏng được đề nghị cấp lại.
- Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay bị thu hồi theo quy định tại khoản 4 Điều 51 của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam.
32.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Mẫu số 03
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. | …………., ngày …. tháng …. năm ….. |
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Căn cứ ……………………………………………………………………………
Căn cứ ……………………………………………………………………………
Công ty……………………………….. đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp/cấp lại giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không (sân bay) ……………….
Thông tin cụ thể như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Địa chỉ liên lạc: (tên người có trách nhiệm, địa chỉ thư tín, địa chỉ điện tử, điện thoại, fax).
4. Họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức).
5. Thông tin của người đại diện theo pháp luật (họ và tên, giới tính, dân tộc, số chứng minh thư nhân dân, nơi cấp, ngày cấp).
6. Loại hình doanh nghiệp: (công ty TNHH, công ty cổ phần...).
7. Nội dung đề nghị1: yêu cầu nêu rõ nội dung đề nghị và các thông tin kèm theo tùy theo từng nội dung đề nghị (xem phần ghi chú).
| GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
1 Đối với đề nghị giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không: tên, địa chỉ của người đề nghị cấp; trường hợp là cá nhân ghi rõ (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước cá nhân hoặc Hộ chiếu...); trường hợp là tổ chức ghi rõ (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doa nh nghiệp/tổ chức kinh tế...); vị trí, tọa độ; cấp sân bay; mục đích khai thác, năng lực khai thác.
Mẫu số 04
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: /GCNKT-CHK | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
GIẤY CHỨNG NHẬN KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY Cấp lần thứ: …………………… | ||
TÊN CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY ………………………………………………. | TỌA ĐỘ | |
Vĩ độ ……….. | Kinh độ …………. | |
TÊN, ĐỊA CHỈ NGƯỜI KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY ………………………………………………………………………………………………………… | ||
MỤC ĐÍCH KHAI THÁC: ………………………………………………………………………………………………………… | ||
NĂNG LỰC KHAI THÁC: ………………………………………………………………………………………………………… CẤP SÂN BAY: ………………………………………………………………………………………………………… | ||
GHI CHÚ: ………………………………………………………………………………………………………… | ||
Ngày, tháng, năm cấp: ………../………/………… Ngày, tháng, năm hết hiệu lực: …..…../………/………….. | CỤC TRƯỞNG |
33. Thủ tục phê duyệt sửa đổi, bổ sung tài liệu khai thác sân bay
33.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Người khai thác cảng hàng không, sân bay rà soát định kỳ mỗi năm một lần tài liệu khai thác sân bay hoặc khi được Cục Hàng không Việt Nam yêu cầu hoặc khi có sự thay đổi liên quan đến các nội dung của tài liệu khai thác sân bay làm ảnh hưởng đến phương thức, quy trình khai thác, Người khai thác cảng hàng không, sân bay gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt sửa đổi, bổ sung Tài liệu khai thác sân bay trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 08 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định tài liệu khai thác sân bay.
Trường hợp tài liệu khai thác sân bay không đủ điều kiện, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản thông báo kết quả thẩm định và đề nghị Người khai thác cảng hàng không, sân bay bổ sung, hoàn thiện lại tài liệu khai thác sân bay.
Trường hợp tài liệu khai thác sân bay đủ điều kiện, Cục Hàng không Việt Nam tổ chức kiểm chứng các điều kiện thực tế của sân bay theo các nội dung sửa đổi, bổ sung của tài liệu khai thác (nếu cần thiết); phê duyệt sửa đổi, bổ sung tài liệu hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối phê duyệt cho người đề nghị.
33.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
33.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phê duyệt;
- Dự thảo nội dung sửa đổi, bổ sung tài liệu;
- Bản sao tài liệu chứng minh nội dung sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
33.4. Thời hạn giải quyết: 08 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
33.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người khai thác cảng hàng không, sân bay.
33.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
33.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt sửa đổi, bổ sung tài liệu khai thác sân bay.
33.8. Phí, lệ phí: Không.
33.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.
33.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Khi có sự thay đổi về các thông số kỹ thuật của các công trình, trang thiết bị trong sân bay, phương án vận hành khai thác tàu bay, quy trình khai thác, cung cấp dịch vụ trong sân bay, Người khai thác cảng hàng không, sân bay phải tiến hành cập nhật vào các trang tu chỉnh của tài liệu khai thác sân bay.
33.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
34. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không
34.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Tổ chức đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Bộ Giao thông vận tải và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin trong hồ sơ.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Giao thông vận tải tổ chức thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không; trường hợp không cấp Giấy phép phải gửi văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.
34.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
34.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không;
-Bản sao tài liệu chứng minh về tổ chức bộ máy và danh sách nhân viên đã được cấp giấy phép, chứng chỉ chuyên môn phù hợp;
- Bản chính hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính (đối với trường hợp gửi trên môi trường điện tử) văn bản xác nhận vốn;
- Phương án về trang bị, thiết bị, phương tiện và các điều kiện cần thiết khác để bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
34.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
34.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
34.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Giao thông vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
34.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh cảng hàng không.
34.8. Phí, lệ phí: Không.
35.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không.
34.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
34.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
Mẫu số 05
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | …….., ngày … tháng … năm … |
TỜ KHAI CẤP/CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH CẢNG HÀNG KHÔNG
Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải
Căn cứ ……………………………………………………………………
Căn cứ ……………………………………………………………………
Công ty…………………………. đề nghị Bộ Giao thông vận tải cấp/cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không với các nội dung chi tiết như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Mã số doanh nghiệp:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Địa chỉ liên lạc: (tên người có trách nhiệm, địa chỉ thư tín, địa chỉ điện tử, điện thoại, fax).
5. Họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức).
6. Thông tin của người đại diện theo pháp luật (họ và tên, giới tính, dân tộc, số chứng minh thư nhân dân (hoặc thẻ căn cước), nơi cấp, ngày cấp).
7. Loại hình doanh nghiệp: (công ty TNHH, công ty cổ phần...).
8. Nội dung đề nghị: đề nghị cấp/cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không.
| GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 06
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số:………./GPKDCHK-CHK | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP KINH DOANH CẢNG HÀNG KHÔNG Cấp lần ……………………… | |
TÊN, ĐỊA CHỈ CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH CẢNG HÀNG KHÔNG: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… SỐ, NGÀY CẤP, NƠI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH CẢNG HÀNG KHÔNG ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… | |
GHI CHÚ: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… |
35. Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không
35.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Tổ chức gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Bộ Giao thông vận tải và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin trong hồ sơ.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Đối với Giấy phép cấp lại do thay đổi nội dung: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Giao thông vận tải cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không; trường hợp không cấp Giấy phép phải gửi văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.
- Đối với Giấy phép cấp lại do bị mất, hỏng: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp lại Giấy phép hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp Giấy phép cho người đề nghị.
35.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
35.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không;
- Bản sao các tài liệu có liên quan đối với trường hợp thay đổi nội dung Giấy phép (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
35.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với Giấy phép cấp lại do thay đổi nội dung: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối với Giấy phép cấp lại do bị mất, hỏng: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị.
35.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
35.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Giao thông vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
35.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh cảng hàng không.
35.8. Phí, lệ phí: Không.
35.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không.
35.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
35.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
Mẫu số 05
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | …….., ngày … tháng … năm … |
TỜ KHAI CẤP/CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH CẢNG HÀNG KHÔNG
Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải
Căn cứ ……………………………………………………………………
Căn cứ ……………………………………………………………………
Công ty…………………………. đề nghị Bộ Giao thông vận tải cấp/cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không với các nội dung chi tiết như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Mã số doanh nghiệp:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Địa chỉ liên lạc: (tên người có trách nhiệm, địa chỉ thư tín, địa chỉ điện tử, điện thoại, fax).
5. Họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức).
6. Thông tin của người đại diện theo pháp luật (họ và tên, giới tính, dân tộc, số chứng minh thư nhân dân (hoặc thẻ căn cước), nơi cấp, ngày cấp).
7. Loại hình doanh nghiệp: (công ty TNHH, công ty cổ phần...).
8. Nội dung đề nghị: đề nghị cấp/cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không.
| GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 06
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số:………./GPKDCHK-CHK | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP KINH DOANH CẢNG HÀNG KHÔNG Cấp lần ……………………… | |
TÊN, ĐỊA CHỈ CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH CẢNG HÀNG KHÔNG: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… SỐ, NGÀY CẤP, NƠI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH CẢNG HÀNG KHÔNG ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… | |
GHI CHÚ: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… |
36.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Tổ chức quản lý, sử dụng nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay đối với trường hợp cấp lần đầu trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 18 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, tổ chức sát hạch, quyết định cấp Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp Giấy phép cho tổ chức đề nghị.
36.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
36.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kèm danh sách nhân viên được đề nghị;
- Bản khai cá nhân của người đề nghị cấp Giấy phép theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này 01 ảnh màu chân dung kích thước 3 cm x 4 cm (đối với trường hợp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác) hoặc ảnh màu chân dung kích thước 3 cm x 4 cm được số hóa (đối với trường hợp gửi trên môi trường điện tử). Ảnh chụp không quá 06 tháng kể từ ngày chụp tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Bản sao giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phù hợp (đối với trường hợp nhân viên điều khiển phương tiện);
- Bản sao chứng chỉ chuyên môn theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
36.4. Thời hạn giải quyết: 18 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
36.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức quản lý, sử dụng nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay;
- Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay.
36.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
36.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay.
36.8. Phí, lệ phí:
Phí sát hạch đủ điều kiện cấp giấy phép nhân viên hàng không:
- Sát hạch lý thuyết:
+ Sát hạch cấp giấy phép lần đầu: 600.000đồng/lần.
- Sát hạch thực hành: 250.000đồng/lần.
36.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kèm danh sách nhân viên được đề nghị;
- Bản khai cá nhân của người đề nghị cấp Giấy phép.
36.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
36.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Mẫu số 07
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… | …….., ngày …… tháng ….. năm ……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp/Cấp lại/Bổ sung năng định giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
1. Tên đầy đủ của tổ chức: theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế: …………………………………………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………..
3. Thông tin người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:………………………………….. Chức vụ: …………………
4. Thông tin liên hệ: (tên người có trách nhiệm, điện thoại, địa chỉ email)
Đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp/cấp lại/bổ sung năng định Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay cho (số lượng:………..) nhân viên của Công ty (có danh sách và hồ sơ nhân viên kèm theo).
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Mẫu số 08
Ảnh màu 3x4 (dấu giáp lai đóng kèm) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Cấp/Cấp lại Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay
Họ và tên (Chữ in hoa có dấu).................................................. Nam/Nữ:………
Ngày sinh:……………………………………………… Quốc tịch: ....................
Địa chỉ thường trú: .................................................................................................
Số CMTND (Thẻ căn cước công dân):.................................. Ngày cấp:…………
Cơ quan công tác: ...................................................................................................
Chứng chỉ chuyên môn:
1………………………. Do cơ sở:........................................ Cấp ngày:.............
2………………………. Do cơ sở:.......................................... Cấp ngày:…….....
3…………………………. Do cơ sở:....................................... Cấp ngày:............
Điện thoại liên hệ : .................................................................................................
Số Giấy phép NVHK đã được cấp (nếu có):…………… Ngày cấp: ....................
Lý do (trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép): ....................................................
Xác nhận của tổ chức | ………, ngày…..tháng….năm….. |
37.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Tổ chức quản lý, sử dụng nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Đối với trường hợp cấp lại khi Giấy phép còn hiệu lực dưới 60 ngày hoặc giấy phép hết thời hạn hiệu lực của Giấy phép: Trong thời hạn 18 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, tổ chức sát hạch, quyết định cấp Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp Giấy phép cho tổ chức đề nghị.
- Đối với trường hợp cấp lại khi Giấy phép bị mất, hỏng: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam quyết định cấp lại Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của Cảng hàng không, sân bay cho tổ chức đề nghị.
- Đối với trường hợp cấp lại khi có sự thay đổi về tổ chức sử dụng nhân viên hàng không: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam quyết định cấp lại Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối Cấp Giấy phép cho tổ chức đề nghị.
37.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
37.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với trường hợp cấp lại khi Giấy phép còn hiệu lực dưới 60 ngày hoặc giấy phép hết thời hạn hiệu lực của Giấy phép, hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kèm danh sách nhân viên được đề nghị;
+ Bản khai cá nhân của người đề nghị cấp Giấy phép theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này 01 ảnh màu chân dung kích thước 3 cm x 4 cm (đối với trường hợp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác) hoặc ảnh màu chân dung kích thước 3 cm x 4 cm được số hóa (đối với trường hợp gửi trên môi trường điện tử). Ảnh chụp không quá 06 tháng kể từ ngày chụp tính đến ngày nộp hồ sơ;
+ Bản sao giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phù hợp (đối với trường hợp nhân viên điều khiển phương tiện);
+ Bản sao tài liệu chứng minh nhân viên được đào tạo định kỳ hoặc đào tạo phục hồi theo quy định;
- Đối với trường hợp cấp lại khi Giấy phép bị mất, hỏng, hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kèm danh sách nhân viên được đề nghị;
+ 01 ảnh màu chân dung kích thước 3 cm x 4 cm (đối với trường hợp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác) hoặc ảnh màu chân dung kích thước 3 cm x 4 cm được số hóa (đối với trường hợp gửi trên môi trường điện tử). Ảnh chụp không quá 06 tháng kể từ ngày chụp tính đến ngày nộp hồ sơ
- Đối với trường hợp cấp lại khi có sự thay đổi về tổ chức sử dụng nhân viên hàng không, hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kèm danh sách nhân viên được đề nghị;
+ 01 ảnh màu chân dung kích thước 3 cm x 4 cm (đối với trường hợp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác) hoặc ảnh màu chân dung kích thước 3 cm x 4 cm được số hóa (đối với trường hợp gửi trên môi trường điện tử). Ảnh chụp không quá 06 tháng kể từ ngày chụp tính đến ngày nộp hồ sơ);
+ Bản sao Quyết định chấm dứt Hợp đồng lao động của tổ chức sử dụng lao động trước đó, bản sao Hợp đồng lao động của tổ chức tiếp nhận và bản sao Giấy phép được Cục Hàng không Việt Nam cấp còn hiệu lực đối với trường hợp có sự thay đổi về tổ chức sử dụng nhân viên hàng không;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
37.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp cấp lại khi Giấy phép còn hiệu lực dưới 60 ngày hoặc giấy phép hết thời hạn hiệu lực của Giấy phép: 18 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối với trường hợp cấp lại khi Giấy phép bị mất, hỏng và trường hợp cấp lại khi có sự thay đổi về tổ chức sử dụng nhân viên hàng không: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
37.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
37.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
37.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay.
37.8. Phí, lệ phí:
Phí sát hạch đủ điều kiện cấp giấy phép nhân viên hàng không:
- Sát hạch lý thuyết:
+ Sát hạch cấp lại giấy phép: 400.000đồng/lần.
37.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kèm danh sách nhân viên được đề nghị;
- Bản khai cá nhân của người đề nghị cấp Giấy phép.
37.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay được đề nghị cấp lại trong các trường hợp sau:
+ Giấy phép còn hiệu lực dưới 60 ngày hoặc giấy phép hết thời hạn hiệu lực của Giấy phép;
+ Giấy phép bị mất, hỏng;
+ Có sự thay đổi về tổ chức sử dụng nhân viên hàng không.
37.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Mẫu số 07
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… | …….., ngày …… tháng ….. năm ……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp/Cấp lại/Bổ sung năng định giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
1. Tên đầy đủ của tổ chức: theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế: …………………………………………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………..
3. Thông tin người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:………………………………….. Chức vụ: …………………
4. Thông tin liên hệ: (tên người có trách nhiệm, điện thoại, địa chỉ email)
Đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp/cấp lại/bổ sung năng định Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay cho (số lượng:………..) nhân viên của Công ty (có danh sách và hồ sơ nhân viên kèm theo).
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Mẫu số 08
Ảnh màu 3x4 (dấu giáp lai đóng kèm) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Cấp/Cấp lại Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay
Họ và tên (Chữ in hoa có dấu).................................................. Nam/Nữ:………
Ngày sinh:……………………………………………… Quốc tịch: ....................
Địa chỉ thường trú: .................................................................................................
Số CMTND (Thẻ căn cước công dân):.................................. Ngày cấp:…………
Cơ quan công tác: ...................................................................................................
Chứng chỉ chuyên môn:
1………………………. Do cơ sở:........................................ Cấp ngày:.............
2………………………. Do cơ sở:.......................................... Cấp ngày:…….....
3…………………………. Do cơ sở:....................................... Cấp ngày:............
Điện thoại liên hệ : .................................................................................................
Số Giấy phép NVHK đã được cấp (nếu có):…………… Ngày cấp: ....................
Lý do (trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép): ....................................................
Xác nhận của tổ chức | ………, ngày…..tháng….năm….. |
38.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Tổ chức đề nghị cấp bổ sung năng định giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, quyết định cấp bổ sung năng định hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp cho tổ chức đề nghị.
38.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
38.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp bổ sung năng định kèm danh sách nhân viên được đề nghị;
- Bản sao giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phù hợp (đối với trường hợp nhân viên điều khiển phương tiện) và 01 ảnh màu chân dung kích thước 3 cm x 4 cm (đối với trường hợp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác) hoặc ảnh màu chân dung kích thước 3 cm x 4 cm được số hóa (đối với trường hợp gửi trên môi trường điện tử). Ảnh chụp không quá 06 tháng kể từ ngày chụp tính đến ngày nộp hồ sơ);
- Bản sao chứng chỉ chuyên môn theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
38.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
38.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
38.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
38.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Năng định Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay.
38.8. Phí, lệ phí:
Phí sát hạch đủ điều kiện cấp giấy phép nhân viên hàng không:
- Sát hạch lý thuyết:
+ Sát hạch bổ sung năng định: 400.000đồng/lần.
38.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị cấp bổ sung năng định kèm danh sách nhân viên được đề nghị.
38.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
38.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Mẫu số 07
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… | …….., ngày …… tháng ….. năm ……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp/Cấp lại/Bổ sung năng định giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
1. Tên đầy đủ của tổ chức: theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế: …………………………………………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………..
3. Thông tin người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:………………………………….. Chức vụ: …………………
4. Thông tin liên hệ: (tên người có trách nhiệm, điện thoại, địa chỉ email)
Đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp/cấp lại/bổ sung năng định Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay cho (số lượng:………..) nhân viên của Công ty (có danh sách và hồ sơ nhân viên kèm theo).
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
39.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Người đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không được sản xuất, lắp ráp, cải tiến tại Việt Nam gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện các công việc kiểm tra, thử nghiệm cần thiết, quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp giấy chứng nhận cho người đề nghị.
- Công việc kiểm tra, thử nghiệm bao gồm các công việc sau:
+ Xác định tính hiệu lực và phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, môi trường được nhà sản xuất áp dụng để chế tạo sản phẩm;
+ Kiểm tra thực tế sản phẩm; kiểm tra kết quả nghiệm thu;
+ Thẩm định các chỉ tiêu, thông số, giới hạn, tính năng kỹ thuật cần thiết chứng minh việc đáp ứng hoặc phù hợp của sản phẩm, với các yêu cầu, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng; bao gồm cả thông tin về vật liệu và quy trình, phương pháp chế tạo, lắp ráp sản phẩm;
+ Kiểm tra kết quả kiểm tra, thử nghiệm, đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng; trong trường hợp cần thiết, thực hiện hoặc yêu cầu người đề nghị cấp giấy chứng nhận thuê tổ chức độc lập đủ khả năng thực hiện các kiểm tra, thử nghiệm cần thiết để kiểm chứng việc tuân thủ các yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng;
+ Kiểm tra kết quả khai thác thử.
39.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
39.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không, trong đó mô tả sản phẩm và các chỉ tiêu, thông số, giới hạn, tính năng kỹ thuật chính;
- Bản sao tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng;
- Bản sao các tài liệu liên quan: thiết kế kỹ thuật và chi tiết; vật liệu; phương pháp và quy trình sản xuất; hướng dẫn lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng; lắp ráp của sản phẩm; chỉ tiêu, thông số, giới hạn, tính năng kỹ thuật chính;
- Bản sao biên bản nghiệm thu bàn giao hoặc nghiệm thu hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng;
- Bản sao biên bản kiểm tra, thử nghiệm, đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng do cơ sở kiểm tra, thử nghiệm đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thực hiện;
- Báo cáo kết quả khai thác thử theo các chỉ tiêu, thông số, giới hạn, tính năng kỹ thuật của sản phẩm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
39.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.
39.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không được sản xuất, lắp ráp, cải tiến tại Việt Nam.
39.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam
d) Cơ quan phối hợp: Không.
39.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không được sản xuất, lắp ráp, cải tiến tại Việt Nam.
39.8. Phí, lệ phí:
Phí kiểm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật các phương tiện thiết bị hàng không sản xuất mới đưa vào sử dụng:
- Thiết bị đồng bộ: 30.000.000đồng/lần;
- Thiết bị lẻ, vật tư khác: 5.000.000đồng/lần.
39.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.
39.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
39.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/01/2021 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
- Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Mẫu số 09
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT
Số:……….
Căn cứ quy định tại Nghị định số ………/20..../NĐ-CP ngày ………. của Chính phủ quy định về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay, Cục Hàng không Việt Nam chứng nhận sản phẩm dưới đây sản xuất tại Việt Nam đáp ứng đủ điều kiện kỹ thuật đưa vào khai thác tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
Tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận |
|
Nhà sản xuất |
|
Sản phẩm |
|
Mã hiệu sản phẩm |
|
Bộ hồ sơ sản phẩm gồm có: Hồ sơ thiết kế Hồ sơ kiểm tra thử nghiệm Hướng dẫn lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng Đặc tính kỹ thuật chi tiết |
|
Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng |
|
Ngày ban hành |
|
Giấy chứng nhận này không có giá trị đối với các sản phẩm:
- Được sản xuất khác với hồ sơ thiết kế được phê duyệt.
- Không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng./.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1Quyết định 32/QĐ-BGTVT năm 2022 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
- 2Quyết định 748/QĐ-BGTVT năm 2022 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
- 3Quyết định 845/QĐ-BGTVT năm 2022 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
- 4Quyết định 969/QĐ-BGTVT năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông Vận tải
- 5Quyết định 1243/QĐ-BGTVT năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
- 6Quyết định 76/QĐ-BGTVT năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
- 7Quyết định 162/QĐ-BGTVT năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông Vận tải
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Quyết định 32/QĐ-BGTVT năm 2022 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
- 6Quyết định 748/QĐ-BGTVT năm 2022 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
- 7Quyết định 845/QĐ-BGTVT năm 2022 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
- 8Quyết định 969/QĐ-BGTVT năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông Vận tải
- 9Quyết định 1243/QĐ-BGTVT năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
- 10Quyết định 76/QĐ-BGTVT năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
- 11Quyết định 162/QĐ-BGTVT năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông Vận tải
Quyết định 1204/QĐ-BGTVT năm 2022 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
- Số hiệu: 1204/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/09/2022
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Lê Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết