Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
 
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1200/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 22 tháng 4 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Quy chế thi);

Căn cứ Công văn số 1239/BGDĐT-QLCL ngày 24 tháng 3 năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn một số nội dung tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1052/TTr-SGDĐT ngày 14 tháng 4 năm 2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Phương án tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (để b/c);
- TTr: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo và Dân vận Tỉnh ủy;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Hội Khuyến học tỉnh;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VHXH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đầu Thanh Tùng

 

PHƯƠNG ÁN

TỔ CHỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1200/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Đảm bảo sự lãnh đạo, chỉ đạo thống nhất, toàn diện; huy động sự phối hợp tham gia của các cấp, các ngành, các địa phương, đơn vị trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ đối với công tác tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 trên địa bàn tỉnh.

- Chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực, kinh phí, công tác an ninh trật tự, an toàn, công tác truyền thông,... cho Kỳ thi theo đúng Quy chế thi và phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.

2. Yêu cầu

Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 trên địa bàn tỉnh được triển khai tổ chức thực hiện bảo đảm an toàn, nghiêm túc, trung thực, khách quan, công bằng, đúng Quy chế.

II. NỘI DUNG

1. Ngày thi, lịch thi

1.1. Ngày thi: 25, 26, 27 và 28 tháng 6 năm 2025.

1.2. Lịch thi

a) Lịch thi đối với các thí sinh dự thi với Đề thi của Chương trình Giáo dục phổ thông (GDPT) được ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006, Chương trình Giáo dục thường xuyên (GDTX) được ban hành kèm theo Quyết định số 50/2006/QĐ-BGDĐT ngày 07/11/2006 (gọi tắt là Chương trình Giáo dục phổ thông 2006):

Ngày

Buổi

Bài thi/Môn thi

Thời gian làm bài

Giờ phát đề thi cho thí sinh

Giờ bắt đầu làm bài

25/6/2025

SÁNG

08 giờ 00: Họp cán bộ làm công tác coi thi tại Điểm thi

CHIỀU

14 giờ 00: Thí sinh làm thủ tục dự thi tại phòng thi, đính chính sai sót (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi

26/6/2025

SÁNG

Ngữ văn

120 phút

07 giờ 30

07 giờ 35

CHIỀU

Toán

90 phút

14 giờ 20

14 giờ 30

27/6/2025

SÁNG

Bài thi KHTN

Vật lý

50 phút

07 giờ 30

07 giờ 35

Hóa học

50 phút

08 giờ 30

08 giờ 35

Sinh học

50 phút

09 giờ 30

09 giờ 35

Bài thi KHXH

Lịch sử

50 phút

07 giờ 30

07 giờ 35

Địa lý

50 phút

08 giờ 30

08 giờ 35

Giáo dục công dân

50 phút

09 giờ 30

09 giờ 35

CHIỀU

Ngoại ngữ

60 phút

14 giờ 20

14 giờ 30

28/6/2025

 

Dự phòng

 

 

 

b) Lịch thi đối với các thí sinh dự thi với Đề thi của Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành:

Ngày

Buổi

Bài thi/Môn thi

Thời gian làm bài

Giờ phát đề thi cho thí sinh

Giờ bắt đầu làm bài

25/6/2025

SÁNG

08 giờ 00: Họp cán bộ làm công tác coi thi tại Điểm thi

CHIỀU

14 giờ 00: Thí sinh làm thủ tục dự thi tại phòng thi, đính chính sai sót (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi

26/6/2025

SÁNG

Ngữ văn

120 phút

07 giờ 30

07 giờ 35

CHIỀU

Toán

90 phút

14 giờ 20

14 giờ 30

27/6/2025

SÁNG

Bài thi tự chọn

Môn thứ 1

50 phút

07 giờ 30

07 giờ 35

Môn thứ 2

50 phút

08 giờ 35

08 giờ 40

28/6/2025

 

Dự phòng

 

 

 

2. Đối tượng, điều kiện dự thi

Thực hiện theo quy định tại Điều 19 Quy chế thi. Đối tượng dự thi gồm:

a) Người đã hoàn thành chương trình GDPT/GDTX trong năm tổ chức kỳ thi;

b) Người đã hoàn thành chương trình GDPT/GDTX nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước;

c) Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh;

d) Người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh.

3. Môn thi, nội dung thi, hình thức thi, thời gian làm bài

3.1. Môn thi

- Với đối tượng dự thi quy định tại điểm a ý 2 Mục II Phương án này, tổ chức 3 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

- Với đối tượng dự thi quy định tại điểm b ý 2 Mục II Phương án này, tổ chức thi 05 bài thi, gồm: 03 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; 01 bài thi tổ hợp Khoa học tự nhiên (KHTN) gồm các môn thi thành phần Vật lý, Hóa học, Sinh học; 01 bài thi tổ hợp Khoa học xã hội (KHXH) gồm các môn thi thành phần Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân đối với thí sinh học Chương trình GDPT cấp THPT, hoặc các môn thi thành phần Lịch sử, Địa lí đối với thí sinh học Chương trình GDTX cấp THPT.

- Với đối tượng dự thi quy định tại điểm c, điểm d ý 2 Mục II Phương án này, được lựa chọn môn thi như đối với đối tượng dự thi quy định tại điểm a ý 2 Mục II Phương án này, hoặc đối tượng dự thi quy định tại điểm b ý 2 Mục II của Phương án này.

3.2. Nội dung thi

- Với đối tượng dự thi quy định tại điểm a ý 2 Mục II Phương án này, dự thi theo đề thi của Chương trình GDPT hiện hành cấp THPT.

- Với đối tượng dự thi quy định tại điểm b ý 2 Mục II Phương án này, dự thi theo đề thi của Chương trình Giáo dục phổ thông 2006.

- Với đối tượng dự thi quy định tại điểm c, điểm d ý 2 Mục II Phương án này, được chọn dự thi theo đề thi của Chương trình Giáo dục phổ thông 2006, hoặc đề thi của Chương trình GDPT hiện hành cấp THPT.

4. Đăng ký môn thi

a) Để xét công nhận tốt nghiệp THPT:

- Với đối tượng dự thi quy định tại điểm a ý 2 Mục II Phương án này, phải đăng ký dự thi (ĐKDT) môn Ngữ văn, môn Toán và 01 bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ Công nghiệp, Công nghệ Nông nghiệp, Ngoại ngữ. Thí sinh chọn 02 môn thi của bài thi tự chọn trong số các môn đã được học ở lớp 12. Thí sinh được ĐKDT môn Ngoại ngữ khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông.

- Với đối tượng dự thi quy định tại điểm b ý 2 Mục II Phương án này:

+ Thí sinh học Chương trình GDPT cấp THPT, phải dự thi 04 bài thi, gồm 03 bài thi độc lập là: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và 01 bài thi tổ hợp (KHTN, hoặc KHXH) do thí sinh tự chọn. Thí sinh được ĐKDT môn Ngoại ngữ khác với môn Ngoại ngữ đã học tại trường phổ thông (gồm: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn);

+ Thí sinh học Chương trình GDTX cấp THPT, phải dự thi 03 bài thi, gồm 02 bài thi độc lập là: Toán, Ngữ văn và 01 bài thi tổ hợp do thí sinh tự chọn; thí sinh có thể đăng ĐKDT thêm bài thi Ngoại ngữ để lấy kết quả xét tuyển sinh.

b) Với đối tượng dự thi quy định tại điểm c, điểm d ý 2 Mục II Phương án này, dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh:

- Nếu dự thi theo đề thi của Chương trình GDPT 2006, được ĐKDT các bài thi độc lập, bài thi tổ hợp hoặc các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp (các môn thi thành phần trong cùng một bài thi tổ hợp);

- Nếu dự thi theo đề thi của Chương trình GDPT hiện hành cấp THPT, chỉ đăng ký môn thi theo nguyện vọng. Riêng đối với bài thi tự chọn, thí sinh chỉ được chọn tối đa 02 môn thi.

5. Đăng ký dự thi, xếp phòng thi

- Với đối tượng dự thi theo đề thi của Chương trình GDPT hiện hành, thực hiện theo quy định tại Điều 20 Quy chế thi và Công văn số 1239/BGDĐT-QLCL ngày 24/3/2025.

- Với đối tượng dự thi theo đề thi của Chương trình GDPT 2006, thực hiện theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành tại Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021, Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24/3/2023, Thông tư 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Công văn số 1277/BGDĐT-QLCL ngày 22/3/2024 và Công văn số 1239/BGDĐT-QLCL ngày 24/3/2025.

- Thí sinh đăng ký dự thi: Từ ngày 21/4 đến 17h00 ngày 28/4/2025.

- Trong quá trình ĐKDT, đăng ký sơ tuyển, đăng ký xét tuyển sinh đại học (ĐH), cao đẳng (CĐ) các thí sinh phải sử dụng thống nhất một loại giấy tờ tùy thân là thẻ Căn cước/CCCD/ĐDCN/Số hộ chiếu.

- Trong thời hạn ĐKDT, thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển sinh ĐH, CĐ phải khai báo trên phần mềm đầy đủ, đúng các thông tin kèm minh chứng để hưởng ưu tiên trong xét tuyển sinh ĐH, CĐ theo quy định.

6. Hội đồng thi

- Thực hiện theo quy định tại Điều 10 Quy chế thi và Công văn số 1239/BGDĐT-QLCL ngày 24/3/2025.

- Tại tỉnh tổ chức 01 Hội đồng thi (HĐT), do Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì (gọi là HĐT: Sở GDĐT Thanh Hóa), gồm 85 Điểm thi (chi tiết tại Phụ lục) đặt tại các trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên; có 05 Điểm thi dành cho thí sinh thi theo đề thi của Chương trình GDPT 2006 (Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên Ngọc Lặc, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên Triệu Sơn, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên Yên Định, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên Quảng Xương và Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên Hoằng Hóa); mỗi huyện, thị xã, thành phố có ít nhất 01 Điểm thi, đảm bảo thuận tiện cho thí sinh.

- Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập HĐT; Chủ tịch HĐT quyết định thành lập các Ban của HĐT gồm: Ban Thư ký; Ban In sao đề thi; Ban Vận chuyển và bàn giao đề thi; Ban Coi thi; Ban Làm phách; Ban Chấm thi; Ban Phúc khảo.

7. In sao, vận chuyển, bàn giao đề thi cho các Điểm thi

- Đối với in sao đề thi của Chương trình GDPT hiện hành, thực hiện theo quy định tại Điều 12, Điều 25, Điều 26 Quy chế thi.

Đối với in sao đề thi của Chương trình GDPT 2006, thực hiện theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành tại Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021, Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24/3/2023 và Thông tư 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Công văn số 1277/BGDĐT-QLCL ngày 22/3/2024.

- Ban In sao đề thi có nhiệm vụ tiếp nhận đề thi gốc còn nguyên niêm phong của Hội đồng ra đề thi từ Ban Chỉ đạo thi cấp quốc gia, hoặc đề thi đã được mã hóa do Hội đồng ra đề thi chuyển đến qua hệ thống của Ban Cơ yếu Chính phủ; tổ chức in sao đề thi, đóng gói, niêm phong, bảo quản; bàn giao các túi đề thi cho Ban Vận chuyển và bàn giao đề thi đảm bảo quy định theo Quy chế thi.

- Giao nhận đề thi cho các Điểm thi: Thực hiện theo nguyên tắc bàn giao tay ba, tại khu vực in sao đề thi giữa Ban In sao đề thi, Ban Vận chuyển và bàn giao đề thi và Trưởng Điểm thi (có biên bản bàn giao cụ thể). Chủ tịch Hội đồng thi xây dựng phương án cụ thể và tổ chức vận chuyển, bảo quản đảm bảo an toàn và bảo mật cho đề thi theo đúng Quy chế thi và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

8. Coi thi

- Các Điểm thi theo đề thi của Chương trình GDPT hiện hành, thực hiện theo quy định tại Điều 13, Điều 14 và Chương V Quy chế thi.

- Các Điểm thi theo đề thi của Chương trình GDPT 2006, thực hiện theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành tại Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021, Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24/3/2023, Thông tư 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Công văn số 1277/BGDĐT-QLCL ngày 22/3/2024.

- Việc vận chuyển, bàn giao bài thi, hồ sơ thi từ Điểm thi về HĐT thực hiện ngay sau khi kết thúc buổi thi cuối cùng của Kỳ thi và phải có lãnh đạo điểm thi và công an tham gia trong suốt quá trình vận chuyển, bàn giao bài thi. Các Điểm thi xa trung tâm TP Thanh Hóa (các huyện: Mường Lát, Quan Sơn và Quan Hóa) xây dựng phương án phù hợp, chủ động để nạp bài thi theo quy định; trường hợp bất khả kháng báo cáo Chủ tịch HĐT quyết định.

+ Bài thi tự luận: Trưởng Điểm thi bàn giao cho Ban Làm phách tại khu vực Tầng 1 Nhà B, Sở Giáo dục và Đào tạo; thực hiện theo nguyên tắc bàn giao tay ba, có xác nhận của Trưởng Điểm thi, đại diện lãnh đạo Ban Làm phách, đại diện lãnh đạo Ban Thư ký HĐT. Bài thi sau khi bàn giao có công an bảo vệ liên tục 24 giờ/ngày.

+ Bài thi trắc nghiệm: Trưởng Điểm thi bàn giao cho Ban Chấm thi tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Kỹ thuật tổng hợp Thanh Hóa (số 04 Nguyễn Tạo, phường Trường Thi, TP Thanh Hóa); thực hiện theo nguyên tắc bàn giao tay ba, có xác nhận của Trưởng Điểm thi, đại diện lãnh đạo Ban Chấm thi, đại diện lãnh đạo Ban Thư ký HĐT. Bài thi sau khi bàn giao có công an bảo vệ liên tục 24 giờ/ngày.

+ Hồ sơ thi của các Điểm thi: Trưởng Điểm thi bàn giao cho Ban Thư ký HĐT tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Kỹ thuật tổng hợp Thanh Hóa (số 04 Nguyễn Tạo, phường Trường Thi, TP Thanh Hóa). Việc bàn giao có xác nhận của Trưởng Điểm thi, đại diện lãnh đạo Ban Thư ký HĐT.

9. Chấm thi, phúc khảo bài thi

Thực hiện theo quy định tại Điều 17, 18 Chương VI Quy chế thi, Công văn số 1239/BGDĐT-QLCL ngày 24/3/2025; quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành tại Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021, Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24/3/2023 và Thông tư 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Công văn số 1277/BGDĐT-QLCL ngày 22/3/2024.

9.1. Làm phách bài thi tự luận

- Thực hiện làm phách 01 vòng; Ban Làm phách được cách ly triệt để trong suốt thời gian được tập trung làm phách cho đến khi hoàn thành chấm bài thi tự luận; có công an bảo vệ liên tục 24 giờ/ngày.

- Nhân lực: Đảm bảo số lượng, chất lượng, tiến độ làm phách theo quy định.

- Địa điểm: Khu vực Tầng 1 nhà B, Sở Giáo dục và Đào tạo.

- Thời gian: Từ 14h00, ngày 27/6/2025 đến khi chấm xong bài thi tự luận.

9.2. Chấm thi

- Nhân lực: Đảm bảo số lượng, chất lượng, tiến độ chấm thi theo quy định.

- Địa điểm: Trung tâm Giáo dục thường xuyên-Kỹ thuật tổng hợp Thanh Hóa (số 04 Nguyễn Tạo, phường Trường Thi, TP Thanh Hóa). Bố trí khu vực chấm bài thi tự luận và khu vực chấm bài thi trắc nghiệm riêng biệt.

- Hoàn thành chậm nhất 17h00 ngày 13/7/2025.

- Công bố kết quả: 8h00, ngày 16/7/2025.

9.3. Phúc khảo

- Địa điểm: Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Kỹ thuật tổng hợp Thanh Hóa (số 04 Nguyễn Tạo, phường Trường Thi, TP Thanh Hóa). Bố trí khu vực chấm bài thi phúc khảo tự luận và khu vực chấm bài thi phúc khảo trắc nghiệm riêng biệt.

- Thời gian hoàn thành chậm nhất ngày 03/8/2025.

10. Xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông

- Đối với thí sinh dự thi theo đề thi của Chương trình GDPT hiện hành, thực hiện theo quy định tại chương VII Quy chế thi và Công văn số 1239/BGDĐT-QLCL ngày 24/3/2025.

- Đối với thí sinh dự thi theo đề thi của Chương trình GDPT 2006, thực hiện theo Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành tại Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021, Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24/3/2023 và Thông tư 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Công văn số 1277/BGDĐT-QLCL ngày 22/3/2024.

- Hoàn thành xét công nhận tốt nghiệp THPT chậm nhất ngày 18/7/2025.

- Hoàn thành xét công nhận tốt nghiệp THPT sau phúc khảo chậm nhất ngày 08/8/2025.

11. Thanh tra, kiểm tra

Thực hiện theo Điều 52 Quy chế thi và các văn bản hướng dẫn về công tác thanh tra hiện hành để thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt Phương án tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; trình UBND tỉnh quyết định thành lập Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

- Tham mưu cho Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức Kỳ thi tại tỉnh theo Quy chế thi và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Chỉ đạo và kiểm tra việc hoàn thành chương trình, kế hoạch dạy học, đánh giá xếp loại, ôn tập cho học sinh ở các nhà trường.

- Chỉ đạo, tổ chức ĐKDT, quản lý hồ sơ ĐKDT; chỉ đạo các cơ sở giáo dục chuẩn bị điều kiện về cơ sở vật chất cho Kỳ thi. Ban hành các văn bản hướng dẫn tổ chức thi, tổ chức coi thi, làm phách bài thi tự luận, chấm thi, phúc khảo Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

- Quyết định thành lập và tổ chức thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng thi, các Ban của Hội đồng thi; tổ chức tập huấn nghiệp vụ tổ chức thi.

- Báo cáo Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ tổ chức thi, những vấn đề nảy sinh trong quá trình tổ chức thi.

- Tổ chức bàn giao Giấy chứng nhận kết quả thi cho thí sinh; xét công nhận tốt nghiệp THPT cho thí sinh; chỉ đạo tổ chức cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, Bằng tốt nghiệp THPT và Giấy chứng nhận hoàn thành Chương trình GDPT.

- Thực hiện việc khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức, giáo viên, thí sinh trong phạm vi quyền hạn quy định; đề nghị các cấp có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật theo quy định Quy chế thi và các quy định của pháp luật đối với những người tham gia làm công tác thi; lưu trữ hồ sơ của kỳ thi theo quy định.

- Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan trình UBND tỉnh bảo đảm kinh phí tổ chức Kỳ thi.

- Tổ chức kiểm tra các điều kiện phục vụ thi: ĐKDT, hồ sơ thi, kiểm tra điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện cần thiết khác phục vụ cho công tác tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 tại các Điểm thi đảm bảo an toàn, đúng quy chế.

- Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm trước pháp luật, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh đối với công tác tham mưu, tổ chức Kỳ thi theo đúng Quy chế thi và các văn bản chỉ đạo của các bộ, ngành Trung ương và của tỉnh; triển khai thực hiện Kỳ thi đảm bảo nghiêm túc, khách quan, an toàn và hiệu quả.

2. Thanh tra tỉnh

Cử người tham gia Ban Chỉ đạo cấp tỉnh và cử người tham gia công tác thanh tra, kiểm tra các khâu của kỳ thi tại địa phương theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh.

3. Công an tỉnh

- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng, triển khai phương án bảo đảm an ninh, an toàn đề thi, bài thi; bảo đảm an ninh trật tự và phòng cháy, chữa cháy khu vực in sao đề thi, làm phách bài thi, chấm thi, tổ chức coi thi tại các Điểm thi và công tác vận chuyển đề thi, bài thi, đảm bảo đúng Quy chế thi.

- Chủ động nắm tình hình, phát hiện những sơ hở về quy định, quy trình tổ chức thi; tham mưu cho Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh, Hội đồng thi có biện pháp khắc phục, chấn chỉnh.

4. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Chỉ đạo các lực lượng địa phương, đơn vị trực thuộc phối hợp với các huyện, thị xã, thành phố; các trường THPT trên địa bàn xây dựng phương án ứng phó với những bất thường do thiên tai (bão, lũ lụt, dịch bệnh,...) đảm bảo xử lý các tình huống, an toàn cho kỳ thi.

5. Sở Tài chính

Sau khi Phương án tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa được phê duyệt, Sở Giáo dục và Đào tạo lập dự toán kinh phí tổ chức Kỳ thi gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

6. Sở Y tế

Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai các biện pháp đảm bảo sức khỏe các thành viên tham gia Ban In sao đề thi, Ban Làm phách bài thi; chỉ đạo các đơn vị y tế trong ngành chuẩn bị nhân lực, thuốc, vật tư, phương tiện để đáp ứng kịp thời yêu cầu cấp cứu, chăm sóc y tế, phòng chống dịch; đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; kịp thời xử lý các tình huống về y tế xảy ra ở các địa điểm tổ chức thi.

7. Sở Xây dựng

Chỉ đạo các đơn vị kinh doanh vận tải tăng cường bố trí đủ phương tiện để vận chuyển đáp ứng kịp thời nhu cầu đi lại của thí sinh, cán bộ làm nhiệm vụ thi và người nhà của thí sinh; đồng thời, phối hợp với Sở Tài chính tăng cường kiểm tra, kiểm soát ngăn chặn tình trạng tăng giá cước vận tải trái quy định; phối hợp với Công an tỉnh xây dựng phương án giải tỏa các nút giao thông không để xảy ra ùn tắc giao thông trước, trong và sau thời gian thi.

8. Sở Khoa học và Công nghệ

Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc, các doanh nghiệp viễn thông xây dựng các phương án đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt tại các Điểm thi trong suốt thời gian diễn ra kỳ thi; đảm bảo thông tin liên lạc từ Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh với Ban Chỉ đạo thi các cấp.

9. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương, các cơ sở lưu trú trên địa bàn tỉnh đảm bảo các điều kiện buồng phòng, tạo điều kiện tối đa cho phụ huynh và học sinh có nhu cầu cần lưu trú khi tham gia Kỳ thi; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tuyên truyền cho học sinh thực hiện tốt Quy chế thi, ứng xử văn hóa, văn minh trong Kỳ thi.

10. Sở Công thương

- Phối hợp tuyên truyền, vận động các cơ sở kinh doanh ăn uống, nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ trên địa bàn tỉnh tạo điều kiện thuận lợi cho các thí sinh và cán bộ coi thi sử dụng dịch vụ ăn, nghỉ, đồng thời kí cam kết với chính quyền địa phương không tăng giá, ép giá các dịch vụ trên trong thời gian diễn ra kỳ thi.

- Phối hợp với Ban Chỉ đạo 389 tỉnh tăng cường kiểm tra kiểm soát đối với mặt hàng thực phẩm nói chung và thực phẩm chế biến nói riêng tại các chợ, siêu thị, nhà hàng, quán ăn trên địa bàn nhằm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; kiểm tra việc niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết đối với các mặt hàng, dịch vụ thiết yếu phục vụ ăn, nghỉ tại các nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ; tránh tình trạng tăng giá, ép giá trong thời gian diễn ra kỳ thi. Xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm.

- Chỉ đạo Công ty Điện lực Thanh Hóa và các tổ chức kinh doanh điện phối hợp với Hội đồng thi lập phương án đảm bảo cung cấp điện ổn định, liên tục phục vụ các Điểm thi.

11. Đề nghị Công ty Điện lực Thanh Hóa

Xây dựng phương án ưu tiên cung cấp kịp thời, đầy đủ điện cho Hội đồng thi, các Điểm thi và đặc biệt đảm bảo có điện liên tục 24/24 giờ cho các Ban In sao đề thi, Làm phách bài thi và chấm thi.

12. Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh

Chỉ đạo các huyện, thị, thành Đoàn và các tổ chức Đoàn trực thuộc triển khai chương trình “Sinh viên tình nguyện”, “Tiếp sức mùa thi” hỗ trợ các địa phương bảo đảm trật tự, an toàn cho Kỳ thi; hỗ trợ thí sinh và người thân có khó khăn trong đi lại, nơi ăn, nghỉ tại các điểm tổ chức thi; tuyên truyền, vận động nhà dân gần địa điểm thi có đủ điều kiện cho thí sinh ở trọ trong suốt thời gian thi

13. Báo Thanh Hóa, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

Có trách nhiệm làm tốt công tác tuyên truyền trên phạm vi toàn tỉnh về mục đích, yêu cầu, công tác chuẩn bị các điều kiện cho tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 để học sinh, phụ huynh học sinh và nhân dân biết, thực hiện.

14. Đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội

Chỉ đạo các thành viên, hội viên phối hợp triển khai công tác tuyên truyền, vận động, hỗ trợ ngành giáo dục tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 tại tỉnh đảm bảo an toàn, nghiêm túc, đạt kết quả tốt nhất.

15. UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố quyết định thành lập Ban Chỉ đạo thi cấp huyện; thành phần tương tự như Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh; phân công nhiệm vụ cho các thành viên để phối hợp chỉ đạo tổ chức kỳ thi trên địa bàn theo quy định.

- Tạo điều kiện cho các thí sinh có đủ nơi ăn, nghỉ trong các ngày thi. Quan tâm các thí sinh là con em dân tộc thiểu số, gia đình chính sách, học sinh khuyết tật, thí sinh có hoàn cảnh khó khăn, thí sinh vùng sâu, vùng xa và thí sinh cư trú tại khu vực vừa bị ảnh hưởng thiên tai, dịch bệnh tham dự Kỳ thi; tuyệt đối không để xảy ra các trường hợp thí sinh không có nơi ăn nghỉ trong thời gian thi; đồng thời tạo điều kiện về việc đi lại, nơi ăn, ở cho cán bộ giáo viên ở xa đến tham gia công tác thi; thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát chặt chẽ, tránh để xảy ra tình trạng các nhà nghỉ, nhà hàng lợi dụng để ép khách, tăng giá, không đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm./.

 


PHỤ LỤC

DANH SÁCH CÁC ĐIỂM THI, HỘI ĐỒNG THI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025

Mã Điểm thi

Tên Điểm thi

Các đơn vị thuộc Điểm thi

Số lượng thí sinh từng đơn vị

Số lượng thí sinh của Điểm thi

Số lượng phòng thi của Điểm thi

Số lượng phòng thi có thể bố trí tối đa

Ghi chú

1.

THPT Đào Duy Từ

THPT Đào Duy Từ

600

783

33

41

 

THPT Đào Duy Anh

65

TH,THCS&THPT Nobel School

118

2.

THPT Hàm Rồng

THPT Hàm Rồng

592

721

30

39

Chưa tính Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

TTGDTX-KTTH Thanh Hóa

129

Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

 

3.

THPT Nguyễn Trãi

THPT Nguyễn Trãi

428

523

22

24

 

CĐ Công nghiệp TH (A)

95

4.

THPT chuyên Lam Sơn

THPT chuyên Lam Sơn

387

566

24

27

 

THPT DTNT Tỉnh

179

5.

THPT Tô Hiến Thành

THPT Tô Hiến Thành

358

584

25

29

 

TC Nghề Thanh, Thiếu niên khuyết tật, ĐBKK TH

45

CĐ Bách Khoa VN

150

TH, THCS&THPT QTH School

31

6.

TH,THCS&THPT Đông Bắc Ga

TH,THCS&THPT Đông Bắc Ga

158

671

28

30

 

THPT Trường Thi

236

CĐ Công nghiệp TH (B)

277

7.

THPT Lý Thường Kiệt

THPT Lý Thường Kiệt

216

432

18

20

 

TH, THCS và THPT Vinschool Star City

43

TTGDNN - GDTX TP Thanh Hóa (Cơ sở 1)

165

TC Kỹ Nghệ TH

8

8.

THPT Bỉm Sơn

THPT Bỉm Sơn

380

617

26

28

 

TC Nghề Bỉm Sơn

237

9.

THPT Lê Hồng Phong

THPT Lê Hồng Phong

297

297

13

24

Chưa tính Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

 

10

THPT Sầm Sơn

THPT Sầm Sơn

432

566

24

30

Chưa tính Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

TTGDNN - GDTX TP. Sầm Sơn

134

Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

 

11

THPT Nguyễn Thị Lợi

THPT Nguyễn Thị Lợi

379

458

20

24

 

TC Nghề Thương mại - Du lịch Thanh Hóa

54

TC Công nghệ và Y dược Miền trung (Cơ sở 2)

25

12

THPT Chu Văn An

THPT Chu Văn An

585

791

33

35

 

CĐ Nông Nghiệp TH (CS2, PTNT)

22

THPT Nguyễn Huệ

184

13

THPT Quan Hóa

THPT Quan Hóa

292

448

19

22

Chưa tính Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

THCS&THPT Quan Hóa

141

TTGDNN - GDTX Quan Hóa

15

Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

 

14

THPT Quan Sơn

THPT Quan Sơn

220

358

15

18

Chưa tính Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

THCS&THPT Quan Sơn

138

Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

 

15

THPT Mường Lát

THPT Mường Lát

320

369

16

24

Chưa tính Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

TTGDNN - GDTX Mường Lát

49

Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

 

16

THPT Bá Thước

THPT Bá Thước

319

448

19

27

 

TTGDNN - GDTX Bá Thước

129

17

THPT Hà Văn Mao

THPT Hà Văn Mao

294

294

13

24

Chưa tính Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

 

18

THCS&THPT Bá Thước

THCS&THPT Bá Thước

185

185

8

22

 

19

THPT Cầm Bá Thước

THPT Cầm Bá Thước

402

426

18

30

Chưa tính Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

TTGDNN - GDTX Thường Xuân

24

Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

 

20

THPT Thường Xuân 2

THPT Thường Xuân 2

272

272

12

21

 

21

THPT Thường Xuân 3

THPT Thường Xuân 3

130

130

6

18

 

22

THPT Như Xuân

THPT Như Xuân

302

590

25

27

 

THCS&THPT Như Xuân

190

TTGDNN - GDTX Như Xuân

98

23

THPT Như Xuân 2

THPT Như Xuân 2

173

173

8

13

Chưa tính Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

 

24

THPT Như Thanh

THPT Như Thanh

420

611

26

30

Chưa tính Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

THCS&THPT Như Thanh

191

Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

 

25

THPT Như Thanh 2

THPT Như Thanh 2

223

373

16

19

 

TTGDNN - GDTX Như Thanh

150

26

THPT Lang Chánh

THPT Lang Chánh

361

422

18

24

Chưa tính Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

TTGDNN - GDTX Lang Chánh

61

Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

 

27

THPT Ngọc Lặc

THPT Ngọc Lặc

423

776

33

35

 

TC Nghề Miền núi TH

353

28

THPT DTNT Ngọc Lặc

THPT DTNT Ngọc Lặc

189

504

21

22

 

THPT Bắc Sơn

200

TTGDNN - GDTX Ngọc Lặc (A)

115

29

THPT Lê lai

THPT Lê lai

383

572

24

29

Chưa tính Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

TTGDNN - GDTX Ngọc Lặc (B)

189

Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

 

30

THPT Thạch Thành 1

THPT Thạch Thành 1

411

520

22

30

Chưa tính Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

TC Nghề Thạch Thành

109

Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương hình GDPT hiện hành)

 

31

THPT Thạch Thành 2

THPT Thạch Thành 2

312

312

13

24

 

32

THPT Thạch Thành 3

THPT Thạch Thành 3

324

324

14

30

 

33

THPT Thạch Thành 4

THPT Thạch Thành 4

260

260

11

18

 

34

THPT Cẩm Thủy 1

THPT Cẩm Thủy 1

466

598

25

30

 

TTGDNN - GDTX Cẩm Thủy

132

35

THPT Cẩm Thủy 2

THPT Cẩm Thủy 2

223

223

10

20

 

36

THPT Cẩm Thủy 3

THPT Cẩm Thủy 3

243

243

11

20

Chưa tính Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương hình GDPT hiện hành)

 

37

THPT Lê Lợi

THPT Lê Lợi

541

784

33

40

 

TTGDNN - GDTX Thọ Xuân

243

38

THPT Lê Hoàn

THPT Lê Hoàn

412

679

29

30

 

THPT Thọ Xuân 4

267

39

THPT Lam Kinh

THPT Lam Kinh

336

336

14

24

Chưa tính Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương hình GDPT hiện hành)

 

40

THPT Thọ Xuân 5

THPT Thọ Xuân 5

296

296

13

18

 

41

THPT Vĩnh Lộc

THPT Vĩnh Lộc

534

629

27

27

 

TTGDNN - GDTX Vĩnh Lộc

95

42

THPT Tống Duy Tân

THPT Tống Duy Tân

243

243

11

19

Chưa tính Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

 

TTGDNN - GDTX Thiệu Hoá

149

43

THPT Thiệu Hóa

THPT Thiệu Hóa

586

735

31

33

 

TTGDNN - GDTX Thiệu Hóa

149

44

THPT Lê Văn Hưu

THPT Lê Văn Hưu

529

619

26

27

 

CĐ Nông Nghiệp TH (CS1 - NL)

90

45

THPT Nguyễn Quán Nho

THPT Nguyễn Quán Nho

304

304

13

26

Chưa tính Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

 

46

THPT Triệu Sơn 1

THPT Triệu Sơn 1

399

690

29

30

 

Phổ Thông Triệu Sơn

291

47

THPT Triệu Sơn 2

THPT Triệu Sơn 2

306

591

25

28

 

THPT Triệu Sơn 5

285

48

THPT Triệu Sơn 3

THPT Triệu Sơn 3

333

471

20

28

Chưa tính Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

TTGDNN - GDTX Triệu Sơn (A)

138

Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

 

49

THPT Triệu Sơn 4

THPT Triệu Sơn 4

284

479

20

27

 

TTGDNN - GDTX Triệu Sơn (B)

195

50

THPT Nông Cống 1

THPT Nông Cống 1

469

653

28

36

Chưa tính Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

TTGDNN - GDTX Nông Cống

184

Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

 

51

THPT Nông Cống 2

THPT Nông Cống 2

303

404

17

18

 

THPT Nông Cống

101

52

THPT Nông Cống 3

THPT Nông Cống 3

358

358

15

28

 

53

THPT Nông Cống 4

THPT Nông Cống 4

350

350

15

23

 

54

THPT Đông Sơn 1

THPT Đông Sơn 1

379

504

21

35

Chưa tính Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

TTGDNN - GDTX TP Thanh Hóa (Cơ sở 2)

125

Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

 

55

PT Nguyễn Mộng Tuân

PT Nguyễn Mộng Tuân

327

597

25

31

 

THPT Đông Sơn 2

270

56

THPT Hà Trung

THPT Hà Trung

543

543

23

30

 

Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

 

57

THPT Hoàng Lê Kha

THPT Hoàng Lê Kha

382

531

23

32

Chưa tính Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

TTGDNN - GDTX Hà Trung

149

58

THPT Lương Đắc Bằng

THPT Lương Đắc Bằng

552

849

36

40

 

TTGDNN - GDTX Hoằng Hóa

297

59

THPT Hoằng Hóa 2

THPT Hoằng Hóa 2

491

588

25

30

 

THPT Hoằng Hóa (Cơ sở 2)

97

60

THPT Hoằng Hóa 3

THPT Hoằng Hóa 3

406

670

28

30

 

THPT Hoằng Hóa (Cơ sở 1)

264

61

THPT Hoằng Hóa 4

THPT Hoằng Hóa 4

494

494

21

30

Chưa tính Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

 

62

THPT Ba Đình

THPT Ba Đình

504

792

33

40

 

TC Nghề Nga Sơn

288

63

THPT Mai Anh Tuấn

THPT Mai Anh Tuấn

463

463

20

32

Chưa tính Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

 

64

THPT Nga Sơn

THPT Nga Sơn

362

362

16

28

 

65

THPT Hậu Lộc I

THPT Hậu Lộc I

470

631

27

33

 

TTGDNN - GDTX Hậu Lộc

161

66

THPT Hậu Lộc 2

THPT Hậu Lộc 2

407

407

17

30

 

67

THPT Hậu Lộc 3

THPT Hậu Lộc 3

289

289

12

24

 

68

THPT Hậu Lộc 4

THPT Hậu Lộc 4

433

433

18

30

Chua tính Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

 

69

THPT Quảng Xương 1

THPT Quảng Xương 1

556

767

32

43

 

TTGDNN - GDTX Quảng Xương

184

TC Công nghệ và Y dược Miền trung (Cơ sở 1)

27

70

THPT Quảng Xương 2

THPT Quảng Xương 2

404

404

17

33

Chưa tính Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

 

71

THPT Quảng Xương 4

THPT Quảng Xương 4

507

507

22

30

 

72

THPT Đặng Thai Mai

THPT Đặng Thai Mai

420

564

24

34

 

CĐ KTKT Công Thương

83

Phân hiệu Thanh Hóa Trường CĐ Nghề số 4/BQP

61

73

THPT Tĩnh Gia 1

THPT Tĩnh Gia 1

662

835

35

49

 

CĐ Nghề Nghi Sơn (A)

173

74

THPT Tĩnh Gia 2

THPT Tĩnh Gia 2

447

650

28

30

 

TTGDNN - GDTX TX Nghi Sơn

203

75

THPT Tĩnh Gia 3

THPT Tĩnh Gia 3

555

692

29

44

 

CĐ Nghề Nghi Sơn (B)

137

76

THCS&THPT Nghi Sơn

THCS&THPT Nghi Sơn

244

244

11

24

 

77

THPT Tĩnh Gia 4

THPT Tĩnh Gia 4

437

437

19

25

Chưa tính Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

 

78

THPT Yên Định 1

THPT Yên Định 1

661

661

28

50

Chưa tính Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)

 

79

THPT Yên Định 2

THPT Yên Định 2

381

676

29

30

 

TTGDNN - GDTX Yên Định

295

80

THPT Yên Định 3

THPT Yên Định 3

324

491

21

23

 

THCS&THPT Thống Nhất

167

81

TTGDNN-GDTX Ngọc Lặc

Dành cho Thí sinh Tự do dự thi theo đề thi Chương trình GDPT 2006 của các huyện: Mường Lát, Quan Hóa, Quan Sơn, Bá Thước, Lang Chánh, Ngọc Lặc, Thường Xuân

 

10

 

82

TTGDNN-GDTX Triệu Sơn

Dành cho Thí sinh Tự do dự thi theo đề thi Chương trình GDPT 2006 của các huyện: Triệu Sơn, Thọ Xuân, Nông Cống, Đông Sơn (cũ), Như Xuân, Như Thanh

 

22

 

83

TTGDNN-GDTX Yên Định

Dành cho Thí sinh Tự do dự thi theo đề thi Chương trình GDPT 2006 của các huyện: Yên Định, Thiệu Hóa, Vĩnh Lộc, Thạch Thành, Cẩm Thủy

 

25

 

84

TTGDNN-GDTX Quảng Xương

Dành cho Thí sinh Tự do dự thi theo đề thi Chương trình GDPT 2006 của các huyện: Quảng Xương, TX Nghi Sơn, TP Sầm Sơn, TP Thanh Hóa

 

15

 

85

TTGDNN-GDTX Hoằng Hóa

Dành cho Thí sinh Tự do dự thi theo đề thi Chương trình GDPT 2006 của các huyện: Hoằng Hóa, Hà Trung, Nga Sơn, Hậu Lộc, TX Bỉm Sơn

 

20

 

(Danh sách gồm 85 Điểm thi).

Ghi chú: Các đối tượng dự thi gọi tắt là Thí sinh tự do là: Người đã hoàn thành chương trình GDPT/GDTX nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước; Người đã có bằng tốt nghiệp THPT dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh ĐH, CĐ; Người đã có bằng tốt nghiệp Trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh ĐH, CĐ.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1200/QĐ-UBND phê duyệt Phương án tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

  • Số hiệu: 1200/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/04/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Đầu Thanh Tùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/04/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản