- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 109/2018/NĐ-CP về nông nghiệp hữu cơ
- 4Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông
- 5Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2022/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 27 tháng 5 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Quy định chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nội dung hỗ trợ sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn, nguồn kinh phí hỗ trợ, hình thức hỗ trợ, thời điểm áp dụng chính sách thực hiện theo quy định của Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Quy định chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Trách nhiệm của các Sở, ngành liên quan
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì tham mưu xây dựng các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn theo thẩm quyền và tổ chức triển khai, thực hiện theo quy định.
b) Thông tin tuyên truyền về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai, thực hiện các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh; kịp thời tham mưu, tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thẩm định các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp, tham mưu cấp có thẩm quyền lồng ghép các nguồn vốn đầu tư công cho các chương trình, dự án, đề án sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh sử dụng vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công và các pháp luật khác có liên quan.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn sự nghiệp để thực hiện chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh theo khả năng cân đối ngân sách và các quy định hiện hành.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố lồng ghép nguồn vốn sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ chuyển giao công nghệ, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới trong sản xuất nông nghiệp.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan tư vấn, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân xây dựng thương hiệu, nhãn hàng hóa cho các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh.
5. Sở Thông tin và truyền thông
Phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy định hướng công tác tuyên truyền đối với các cơ quan báo chí của tỉnh; phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo Đài Truyền thanh cấp huyện, Đài Truyền thanh cấp xã tuyên truyền; tuyên truyền trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Nam về các chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn để khuyến khích các tổ chức và cá nhân tham gia phát triển sản xuất nông nghiệp; tuyên truyền, quảng bá các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh.
Điều 3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Phối hợp với các Sở, ngành liên quan triển khai, thực hiện các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn.
2. Phê duyệt, tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn theo thẩm quyền.
3. Kiểm tra, báo cáo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu về kết quả triển khai thực hiện việc hỗ trợ sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 6 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 501/KH-UBND về hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp tham gia sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2022
- 2Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025 kèm theo Nghị quyết 69/2020/NQ-HĐND
- 3Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 749/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch Hỗ trợ phát triển đàn bò theo hướng nâng cao năng suất, sản lượng để sản xuất hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 109/2018/NĐ-CP về nông nghiệp hữu cơ
- 4Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông
- 5Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Kế hoạch 501/KH-UBND về hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp tham gia sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2022
- 8Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025 kèm theo Nghị quyết 69/2020/NQ-HĐND
- 9Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 10Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 11Quyết định 749/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch Hỗ trợ phát triển đàn bò theo hướng nâng cao năng suất, sản lượng để sản xuất hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025
Quyết định 12/2022/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 12/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/05/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Trương Quốc Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực